Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 1 - NGỮ PHÁP TÓM LƯỢC (Tài liệu Tổng Ôn kiến thức thi THPT Quốc Gia 2016 Môn Tiếng Anh ) Nguồn : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ STT Grammar Point Examples in Entrance exams 1 Expressions of quantity A/ the minority of N(đđsn) +V (chia số nhiều) A/ the minority of N(kđđ) + V (chia số ít) A/ the majority of N(kđđ) + V (chia số ít) A/ the majority of N(đđsn) + V (chia số nhiều) Chú ý: khi the majority hoặc the minority đứng độc lập thì V chia ngôi thứ 3 số ít An/the amount of N(kđđ)+ V(chia số ít) The amounts+ N(kđđ)+ V(chia số nhiều) A number of N(đđsn)+ V(chia số nhiều) The number of N(đđsn) + V(chia số ít) Most+ N(kđđ/đđsn) Most of the/one’s/these/those+ N(kđđ/đđsn) Few/a few, little/a little Almost all + N(kđđ/đđsn) Almost every + N (đđs.it)+ V(ít) Very few/very little/only a few/only a little Chú ý: So và Too đi với many, much, little, few 1. A small minority of the students in the class are Hispanic. (ĐH 2010) 2. Increasing ________ of fruit on the diet may help to reduce the risk of heart disease. (ĐH 2008) A. the amount B. an amount C. Most of D. a number 3. According to ________ surveys, the majority of Britons want capital punishment restored (ĐH 2008) A. The most B. Most C. Most of D. the most of 4. Nowadays, due to the increasing unemployment rate, young graduates have ________ opportunities to find a job (ĐH 2008) A. little B. A little C. few D. A few 5. It seems that ________ of the students are interested in going to the art museum (ĐH 2008) A. no B. No one C. None D. nobody 6. It takes ________ of time to master a language (2008) A. a great deal B. a great number C. a great many D. a great quantity Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 2 - .vn. Should. + Khi câu trực tiếp có “Please” → To insist on sb’s V_ing/ insist that + S + V. + Khi câu trực tiếp có câu mệnh lệnh và dấu hiệu nguy hiểm thì dùng To Ware sb to V/not to V/Against V_ing Chú ý: Trong đề thi Đại học thường có 5 câu gián tiếp, nói chung đây là phần bài rất cơ bản và không thể thiếu trong kỳ thi. Đề nghị các em ôn lại tất cả các động từ có cấu trúc “To V” và “V_ing” để viết lại câu gián tiếp. confidential report to the press, Frank’, said Jane. → Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press. 5. “Would you like some more beer?”, he asked. → He offered me some more beer 6. She said, “John, I’ll show you round my city when you are here” → She promised to show John round her city. 7. “I will let you know the answer by the end of this week”, Tom said to Janet. → Tom promised to give Janet the answer by the end of the week. 2 CÂU GIÁN TIẾP + “Would you like sth?” → “To offer sb sth” + “I’ll + V” là dấu hiệu của một lời hứa + “I’ll+ V/Shall I+ V?” là dấu hiệu của một lời đề xuất nên sử dụng “To offer to V” + Ngoài ra, I’ll còn là dấu hiệu của lời đe doạ (threaten to V) hoặc quyết định (decide to V) + “Remember to V” và “Don’t forget to V” -> Remember sb to V + “Why don’t we + V/Shall we + V/How about+ V_ing/What about+ V_ing” -> Suggest + V_ing/Suggest that +S + V(inf) hoặc có 1. “Why don’t we go out for dinner?” said Mary → Mary suggested a dinner out 2. My friend told me, “If I were you, I would not smoke so much” → My friend advised me not to smoke so much. 3. “Mum, please don’t tell dad about my mistake.”, the boy said. → The boy begged his mother not to tell his father about his mistake. 4. “You shouldn’t have leaked our Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 3 - 3 Câu đảo (INVERION) - No sooner + Mệnh đề 1 (QKHT – Đảo)+ than + Mệnh đề 2 (QKĐ – xuôi) - Hardly/scarely/barely + Mệnh đề 1 (QKHT- đảo) + when/before + Mệnh đề 2 (QKĐ – xuôi) - Only (đứng đầu câu/đầu vế một vế câu/trước một cụm giới từ/liên từ) + Mệnh đề xuôi → Mệnh đề chính đảo - Trạng ngữ phủ định đứng đầu câu thì sau đó là câu đảo. - So + adj/adv + Mệnh đề đảo + that + Mệnh đề chính xuôi - Such + to be + S (là N) + that + Mệnh đề chính xuôi. - Đảo đặc biệt (Đảo văn chương): Adv + V+ S (noun) 1. Only what you grow up ________ the truth A. do you know B. you will know C. you know D. will you know 2. ________ he arrived at the bus stop when the bus came. A. no sooner had B. No longer has C. Not until had D. Hardly had 3. No sooner had she put the telephone down than her boss rang back. → Scarcely had she put down the phone when her boss rang back. 4. Never before ________ as accelerated as they are now during the technological age. A. have historical changes been B. have been historical changes C. historical changes have been D. historical have changes been 4 Các động từ theo sau là “to V/V/V_ing” Một vài ví dụ trong các đề thi: V_ing To discourage sb from sth/V_ing To be worth + V_ing (V_ing có thể mang nghĩa bị động) To need + V_ing (V_ing mang nghĩa bị động khi S là 1 vật) Chú ý: Khi V_ing hoặc to V làm S thì V chia số ít. Ví dụ: ___raw material into useful product is called manufacturing. A. Transform B. Transforming C. Being transform D. When transforming Lưu ý câu này: đã có động từ chia là is nên câu này thiếu chủ ngữ → chọn B Eg: 1. Neil Armstrong was the first man ________ on the moon. A. has walked B. walked C. walking C. to walk 2. Nowadays children would prefer history ________ in more practical ways. A. be taught B. teach C. To be taught D. to teach 3. James was the last to know about the change of schedule → Everyone had heard about the change of the schedule before James did 4. “How many times have I told you ________ football in the street?” A. not to play B. not playing C. do not play D. not to have played Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 4 - Các động từ có cấu trúc nguyên thể: 1. I’ve warned you many times ________ the front door unlocked. A. won’t leave B. not leaving C. not to leave D. don’t leave 2. The sign ‘No Trespassing” tell you ________ A. not to photograph B. not to smoke C. not to enter D. not to approach Động từ nguyên thể trong mệnh đề quan hệ rút gọn: The first/last/second/only/adj (so sánh hơn nhất) +N + to V\to be P2 Chú ý: Có thể bị bẫy như sau: They are the third year students ________ a special scholarship A. To give B. To be given C. Being given D. Giving 5 Adj/adv/much + as + mệnh đề (S+V chia): mặc dù Adj/adv/much + though + mệnh đề + (S + may/might +V) 1. Wealthy as they were, they were, they were far from happy → Although they were wealthy, they were not unhappy 2. ________ , he felt so unhappy and lonely A. Despite of his health B. Rich as was he C. Rich as he was D. Despite he as so rich 6 To be too+adj+(for sb)+ to V: Quá như thế nàođến nỗi mà không thể The woman was too weak to lift the suitcase → So weak was the woman that she couldn’t lift the suitcase. Ms. Rose is too good a teacher for us to forget Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 5 - 7 Phân biệt So và Such So+ adj/so+adj+ mạo từ a/an+ N(đđ số ít) Such + cụm danh từ (a/an+adj+N) Ví dụ: ________ that everybody desires to have it. A. So valuable gold is B. Such is the value of gold C. Such the value of gold D. So is the value of gold * Such + cụm N: như thế He can’t keep on living with such a woman 1. He was ________ speaker! A. So good a B. What a good C. So a good D. How good a Chú ý: SO và SUCH mà đứng đầu câu thì nghĩ ngay đến câu đảo nhé 2. The woman too weak to lift the suitcase → So weak was the woman that she couldn’t lift the suitcase Trong câu có chứa mệnh đề chỉ kết quả nếu trước danh từ có much/many/few/little thì không dùng “such” mà dùng “so” Eg: He has so many girlfriends that he can’t remember who she is. 8 Cấu trúc song song 1. We admire Lucy (A) for her (B) intelligence cheerful (C) deposition and (D) she is honesty 2. (A) The first important requirements for you (B) to become a mountain climber (C) are your strong passion and (D) you have good health. 9 Participle adj - V_ing/V_ed (tính từ hai dạng) Ms Jose is an ________ teacher. She tells V_ing là tính từ chỉ tính chất của sự việc, bản chất của sự việc hoặc bản chất của người và mang nghĩa chủ động còn V_ed chỉ cảm xúc của người và có thể mang nghĩa bị động hoặc đã thực hiện good jokes. Amused hay amusing → Amusing (vì bản chất của teacher, teacher đưa ra hành động làm người khác vui vẻ) 10 Cấu trúc chỉ mục đích In order to V/so as to V phủ định -> so as not to V. (ngữ pháp chuẩn thì không có in order to nhưng trong SGK12 nâng cao thì có dùng) So that/in order that + mệnh đề (có can, could, may/might/will/would/should 1. Ensure there is at least a 3cm space ________ allow adequate ventilation. A. so as to B. so that C. in view of D. with a view to 2. The doctor decided to give her a thorough examination ________ he could identify the causes of her illness. A. so as B. unless C. after D. so that 3. I suppose you just go to the speaking clubimprove your communicative ability. Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 6 - A. so as B. for C. in order to D. so that 11 Cấu trúc giả định với các tính từ chỉ sự cần thiết, cấp bách. It is/was important/ necessary/ essential/ vital/imperative/critical/disvisable that + S+V (nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên thể không chia) + P2 Cấu trúc giả định với các động từ chỉ sự yêu cầu To insist/ require/ ask/ demand/ advise/ propose/ suggest/ recommend + that + S+ V(nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên thể không chia) + P2 Chú ý: Người ra đề thi có thể đặt bẫy các em bằng cách cho các động từ này ở dạng bị động thì cấu trúc của nó vẫn là giả định (V nguyên thể không chia) Eg: It is propose that she be the new manager. Bị động nguyên thể Cấu trúc giả định với: S1+ would rather +S2+V (chia thì quá khứ) 1. It’s imperative ________ what to do when there is a fire. A. we knew B. that everyone know C. that he knew D. he must know about 2. Susan’s doctor insists ________ for a few days A. that she is resting B. her to rest C. her resting D. that she rest 3. “I’d rather you ________ home now” A. go B. gone C. went D. going 12 Cụm từ cố định (Coliocation) 1. Make/do: phải ôn lại nhé vì trong đề thi sẽ có thể có 1 câu thôi và năm nào cũng có. 2. To take it for granted that clause: cho rằnghiển nhiên. 1. “Please, will you just tidy your room, and stop ________ excuses!” A. making B. having C. doing D. taking 2. I just took it ________ that he’d always be available. A. for granted B. into consideration C. easy D/ into account Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 7 - 13 Câu điều kiện và các liên từ thay thế if Câu điều kiện với: - In case + mệnh đề (chia ở thì hiện tại, giống đk 1) - In case + mệnh đề (chia ở quá khứ đơn, giống đk 2) - Provided + mệnh đề = if + mệnh đề - We have bought extra food in case our guests stay to dinner - “Should we bring a lot of money on the trip”. “Yes, in case we decide to stay longer” - Câu điều kiện với chủ ngữ là It - Sử dụng “without/but for”: để rút gọn mệnh đề điều kiện. - Câu điều kiện loại 1,2,3 mà mixed - Unless - Sử dụng “otherwise” thay mệnh đề quan hệ - You’ll get a free month’s subscription, provided you renew your membership by the end of May - If it hadn’t been for the heavy storm, the accident would not have happened. - What world life on earth be like without animals and plants - If everyone could fly, how would we control the traffic? - If she hadn’t been sick, she would have gone out with me to the party. - She will be ill unless she takes a few day’s rest - “Never be late for an interview, otherwise you can’t get the job. 14 Cấu trúc so sánh (lý thuyết đã có rồi) Mỗi năm chỉ có 1 câu thôi các em xem kỹ lại lí thuyết - “The inflation rate in Greece is five times as high as that in my country” he said. - This shirt is not nearly as expensive as that one. - John paid $2 for his meal, not so much as he had thought it would cost. - The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned → If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 8 - 15 Các liên từ nối (liên kết câu và conjunction) 1. Phân biệt as well as, as far as, as soon as, as long as. 2. Whereas/while (kết nối 2 vế trong cùng một câu chỉ sự ngược lại, tương phản) 3. As a result 4. However thương đứng đầu câu, trước dấu phẩy hoặc sau S kẹp giữa hai dấu phẩy nhưng trong đề thi ĐH năm 2011 thì lại đứng ở cuối câu sau dấu phẩy (mục đích là nối hai câu). However có thể đứng sau dấu chấm phẩy đề nối hai vế trong cùng 1 câu. 5. Cách sử dụng của But: Clause 1, but, clause 2 But + N: ngoại trừ But còn là từ kết nối trong cấu trúc song song 6. Các từ nối chỉ sự ngược lại: in contrast, on the contrary, on the other hand (ngược lại, mặt khác) cũng có vị trí trong câu giống However. 7. Các từ nối chỉ kết quả: therefore, as a result, consequently, thus (kết quả là, do đó mà) cũng có vị trí trong câu giống However. Chú ý: as a result of sth/Ving. 8. Các từ nối chỉ sự thêm vào: in addition, moreover, beside, furthermore (ngoài ra, thêm vào, hơn nữa) có vị trí trong câu giống với However. 1. “ You can go to the party tonight as long as you are sober when you come home” 2. The price of fruit has increased recently, whereas the price of vegetables has gone down. 3. Because they erected a barn, the cattle couldn’t get out into the wheat field. -> They erected a barn, and as a result, the cattle couldn’t get out into the wheat field. 4. The sky was cloudy and foggy. We went to the beach, however 20011 5. Ms. Rose is a cheerful teacher. In addition her knowledge of English is very wide. 6. Ms. Rose is a cheerful teacher. Her knowledge of English, in addition is very wide. 7. In addition to being a cheerful teacher, Ms. Rose’s knowledge of English is very wide. Chú ý: In addition to sth/ V_ing Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 9 - 16 Câu nhấn mạnh: 1. It is + S+ who/that + mệnh đề 2. It is + O/cụm N/cụm adv (chỉ nơi chốn thời gian) that + mệnh đề 3. However+ adj/adv+ Clause= No matter how+ adj/adv + clause = It doesn’t matter how 4. Whatever + (N) + Clause = No matter what + (N) + Clause = It doesn’t matter what 5. Whoever + Clause = No matter who + Clause = It doesn’t matter who. 6. Wherever + Clause = No matter where + Clause = It doesn’t matter where. 7. Whenever + Clause = No matter when + Clause = It doesn’t matter when. Chú ý: sau How thường có adj hoặc adv. 1. Try as I might, I couldn’t open the door. 2. I won’t change my mind no matter what you say. 3. It’s doesn’t matter to them which film they go to. → They don’t mind which film they go to. 4. “No matter how you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant. 17 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ 1. The captain as well as all the passengers is very frightened by the strange noise. 2. It was announced that neither the passengers nor the driver was injured in the crash. 18 Rút gọn mệnh đề chỉ lí do hoặc mệnh đề chỉ thời gian khi 2 mệnh đề đó có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính Not having written about the require topic I was given a low mark 19 Thì của động từ (tense) Ôn lại tất cả các thì 20 Mệnh đề quan hệ (ôn lại) Chú ý: Cái bẫy trong mệnh đề quan hệ: Eg: I have 2 sisters, both of whom are teachers (trong câu này, mệnh đề trên giải thích thêm ý nghĩa cho sisters nên dùng whom. Nếu chỉ cần thêm một liên từ nối như although hay but, and thì sẽ không phải là câu có mệnh đề quan hệ nữa và sẽ sử dụng both of them live far from me. I have sisters and both of them are teachers I have sisters, both of whom are teachers 1. The reason why so many species are becoming extinct is that people have destroyed their habitats through deforestation. 2. The temperature at which melting takes place varies widely from material to material. 3. The United states consists of fifty states, each of which has its own government Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 10 - 21 I. Modal verbs for past prediction Dự đoán chắc chắn dùng must, phủ định của must là can’t - S+ must/can’t/may(not)/could(not)/+ have + P2 (have+ been + V_ing) - S+ needn’t have + P2 - S+ could have done 2. Modal verbs for present prediction S+ must/can’t/may(not)/ might (not)/ could (not)+ V (be + V_ing) Chú ý: - Have been V_ing sau modal verbs là dự đoán đang diễn ra ở quá khứ - Be + V_ing sau modal verbs là dự đoán diễn ra ở hiện tại. 1. He should have gone to the doctor after the accident, but he continued to play instead. 2. “You needn’t have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch. 3. What a dangerous thing to do! You might have been killed. 4. The kitchen can’t be dirty because she has just clean it 5. “Why wasn’t your boyfriend at the party last night?” He may have attended the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker. 22 Cấu trúc có chủ ngữ giả và tân ngữ giả: It 1. To find/make it + adj (for sb) to V: Nhận thấy làm cho như thế nào để làm gì. Chú ý: một số tính từ với nghĩa có thể: - Tính từ possible/impossible luôn đi với chủ ngữ giả và tân ngữ giả - To be+ able/unable to V: luôn đi với chủ ngữ là người - To be+ capable of Ving: luôn đi cùng chủ ngữ là người hoặc vật - It is/was + adj for sb to V: làm gì như thế nào đối với ai. - It is/was + adj of sb to V: đây là lời nhận xét hành động của ai đó và thường sử dụng các tính từ như: good/kind/nice/polite/wrong; considerate/unkind/stupid 1. They didn’t find it easy to live in a foreign country. 2. They couldn’t climb up the mountain because of the storm. → The storm discouraged them from climbing up the mountain. 3. Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening, Maria: “” → I’m glad you enjoyed it 23 Câu hỏi đuôi Chú ý: khi câu có I think + Clause/I suppose + Clause → thì đuôi sẽ láy lại chủ ngữ của mệnh đề phía sau 1. I don’t think she will agree on your proposal, will she? 2. “Buy me a newspaper on your way back?” → will you? Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 11 - 24 Mệnh đề chỉ thời gian Chú ý: Câu có mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai (có cấu trúc giống như câu điều kiện loại 1 – mệnh đề chính là tương lai đơn hoặc modal verbs, mệnh đề thời gian là hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành) Clause 1 (tương lai đơn/ modal verbs) + before/after/when/until/the moment/as soon as + Clause 2 (hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn) → Có thể hoán vị 2 vế 1. You can’t enter the class until you have bought a ticket. We will go home as soon as the lesson finishes. 25 Một số câu hỏi đòi hỏi phải xác định đúng từ loại và nghĩa của câu hoặc các phương án trả lời có thể cùng từ loại nhưng các từ có tiền tố, hậu tố khác nhau. Vậy chọn đáp án đúng các em phải chú ý đề nghĩa của câu. Thường dựa vào từ đồng nghĩa, trái nghĩa, dựa vào các tiền tố và hậu tố 1. Don’t be afraid. The snake is A. harm B. harmful C. harmless D. unharmed 2. The two countries have reached an agreement through dialogues described as A. counterproductive B. unproductive C. productivity D. productive 26 Đối với một số câu hỏi, chỉ cần xác định được đúng từ loại của từ cần điền vào là các em có thể tìm được câu trả lời: + The government initiated the program of ________ reform in the 1980s A. economist B. economic C. economy D. economized → economic (adj) + reform (n) = sự cải cách kinh tế + The operation was ________ and she got better quickly + Fresh air is ________ for your health A. usefully B. use C. using D. useful → useful (adj) = hữu ích (be+ adj) + John is ________ in fashion magazines A. interesting B. interested C. interests D. interest → interested in sth/sb = quan tâm thích thú cái gì. A. succeeding B. succeeded C. success D. successful -> Successful (adj) = thành công (be+ adj) + We should stop ________ our environment A. polluting B. polluted C. pollution D. pollutant → stop + V_ing Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 12 - 27 1. Lỗi thừa 2. Lỗi tương đồng 1. In my judgment (A) I think Helen is the (B) best physicist (C) among the scientists of (D) the USA region. 2.Educated in (A) the UK, (B) his qualifications are, widely (C) recognized in the (D) world of professionals 28 Phrasal verbs: học thuộc lòng tất cả các từ đã học vì phần này có 3- 4 câu trong đề thi. 1. The Second World War broke out in 1939. 2. “We’d better speed up if we want to get there in time.” 3. I could not take in the lecture at all. It was too difficult for me. 4. He never lets anything come between him and his weekend fishing trip 29 Mệnh đề danh từ (Mệnh đề danh ngữ) 1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng một từ để hỏi là What,Where, When, Why, How many, How much, If, Whether, thatđóng vai trò như một danh từ (thành phần sau các từ để hỏi là 1 câu xuôi) Các mệnh đề danh từ đứng ngày sau động từ, giới từ, làm chủ ngữ trong câu. 2. Mệnh đề danh từ “that” làm chủ ngữ trong câu That + S1 + V(chia) +O+V(chính chia số ít)+O Chủ ngữ 3. Mệnh đề danh từ “what” làm chủ ngữ trong câu What + S1+ V+ O+ V(chính chia số ít)+O Chủ ngữ 1.That Serbia defeated Germany surprised everyone 2. What we refer to as taste is really a composite sense made up of both taste and smell. 3. What he does sometimes annoys me very much. 4. I did not want to believe them, but in fact, what they said was true. 30 Giới từ 1. They are staying with us for the time being until they can afford a house. 2. It is very important for a firm or a company to keep up with the changes in the market. 3. Anna persisted in her search for the truth about what had happened. 31 Other và another 1. Is it true that this country produces more oil than any other countries? 2. “Don’t worry. I have another tire at the back of my car” Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 13 - 32 The Passive Chú ý: Câu có dạng tân ngữ ở dạng bị động Active: People know/believe/think+ that + clause tân ngữ. Passive Cách 1: It is/was+P2(know/believe) + that+ 1. When the old school friend met, a lot of happy memories were brought back. 2. She is said to have broken several world records in swimming clause Cách 2: S(của mệnh đề tân ngữ) + to be (chia theo thì) + P2 (known/believed)+ to V/ to have P2 33 Prepositions Eg: 1. be capable of sth/Ving: có khả năng, năng lực làm gì Be able to do sth: có thể làm gì Be suitable for sth: phù hợp với Be compatible with: tương hợp 2. agree with sb/sth: đồng ý với ai/ cái gì Accept sth: chấp nhận cái gì complain about sth: than phiền về cái gì argue with sb about sth: tranh cãi với ai về cái gì 3. get used/accustomed to sth: quen với tell sb sth: kể với ai cái gì say sth to sb: nói cái gì với ai explain sth to sb: giải thích cái gì cho ai direct sb to (a place): chỉ đường cho ai đến 1. My computer is not capable of running this software 2. He completely agreed with what I said 3. I’ve lived near the airport for so long that I’ve got used to the noise of the planes. 4. The policeman told me the way to the station Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 14 - 34 Sự kết hợp thông thường của từ (collocations) Đôi khi câu hỏi liên quan đến các từ hay cụm từ thường đi cùng nhau trong tiếng anh, được gọi là sự kết hợp thông thường của từ Well-done: chín kỹ Dismiss a case/a class: giải tán một vụ xử/ một lớp học Hold a meeting: tổ chức một cuộc họp Daily routine: thói quen thường nhật The pace of life: nhịp sống Electrical appliances: đồ điện, đồ dùng bằng điện Toss a coin: tung/ quăng một đồng xu 1. How do you like your streak done? Well – done, please 2. A meeting will be help to discuss the matter 3. Make exercise part of your daily routine 4. Many people like the pace of life in the countryside 5.Today, household chores have been made much easier by electrical applications 6. The referee tossed the coin to decide which team would kick the ball first. 35 Nghĩa của câu (meaning) Vì phải dựa vào nghĩa của câu nên để làm nhanh dạng câu hỏi này, phải có vốn từ vựng nhiều và kiến thức ngữ pháp để đọc và hiểu 1. A newspaper which is punished everyday is called a daily newspaper. 2. He’s a very influential person because he can make other workers follow his advice 3. He left discouraged when he failed the exams the second time 36 Linking verbs Là những động từ được sử dụng để diễn tả trạng thái tình cảm của con người hay sự việc. Đây là những nội động từ nên không sử dụng bị động và luôn theo sau là adj hoặc adj ở dạng so sánh. To look/feel/taste/smell+ adj To remain= stay + adj To seem = appear + adj To became = get = turn = go + adj = go = grow It’s getting darker and darker so let’s go home Her face turned red (went red) when she saw him Her shirt stays new after many years, 37 Câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo ngữ cảnh, đây là loại câu hỏi mới xuất hiện trong đề thi ĐH 2012. Chú ý là những câu hỏi này còn có cả trong phần đọc hiểu. Nhớ là phải tìm từ Tìm từ đồng nghĩa: We have lived here for years and grow fond of the surroundings. A. planted many trees in the surroundings Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Tài liệu học tập group https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 15 - theo ngữ cảnh và phải đọc thật kĩ câu hỏi. Một số thành ngữ đồng nghĩa trong đề thi rất hay gặp: 1. before long = soon 2. blow one’s top = lose one’s temper = become very angry 3. beat round the bush= avoid giving a direct answer 4. beat one’s brain out = try very hard to understand or do sth. 5. break a leg = good luck 6. break one’s heart = make someone feel discouraged/disappointed/sad 7. call it a day = stop work for one day 8. Can’t make head or tail of something = can’t understand sth at all 9. catch one’s eyes = attract someone’s attention 10. Change one’s mind = decide to do sth differently from plan 11. cool it = calm down 12. drop someone a line = write to someone 13. drag one’s feet = delay, take longer than necessary to do sth 14. far – fetched = difficult to accept, difficult to believe 15. Feel blue = feel sad/depressed 16. fire someone = dismiss sb from job 17. Get going = leave 18. Get it = understand sth (I don’t get it) 19. Get a kick out of sth = find sth amusing 20. get on one’s nerves = irritate sb/ make sb upset 21. get a move = hurry 22. get out of hand = become out of control/become badly managed 23. get up and go = energy B.haunted by the surroundings C. loved the surroundings D. possessed by thesurroundings Tìm từ trái nghĩa Such problems are haste and inexperience are universal feature of youth A. mark B. shared C. Hidden D. separated 24. Give sb a hand= help sb = applaud 25. Green = inexperienced 26. Hit the book = study 27. in the black = profitable/ not showing a financial loss 2
Tài liệu đính kèm: