Tài liệu tổng hợp ngữ pháp môn Tiếng Anh - Ôn thi THPT Quốc gia năm học 2015-2016 -

pdf 15 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tổng hợp ngữ pháp môn Tiếng Anh - Ôn thi THPT Quốc gia năm học 2015-2016 -", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu tổng hợp ngữ pháp môn Tiếng Anh - Ôn thi THPT Quốc gia năm học 2015-2016 -
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 1 - 
NGỮ PHÁP TÓM LƯỢC 
(Tài liệu Tổng Ôn kiến thức thi THPT Quốc Gia 2016 Môn Tiếng Anh ) 
Nguồn : https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
STT Grammar Point Examples in Entrance exams 
1 Expressions of quantity 
A/ the minority of N(đđsn) +V (chia số nhiều) 
A/ the minority of N(kđđ) + V (chia số ít) 
A/ the majority of N(kđđ) + V (chia số ít) A/ the 
majority of N(đđsn) + V (chia số nhiều) 
Chú ý: khi the majority hoặc the minority đứng 
độc lập thì V chia ngôi thứ 3 số ít An/the 
amount of N(kđđ)+ V(chia số ít) The 
amounts+ N(kđđ)+ V(chia số nhiều) 
A number of N(đđsn)+ V(chia số nhiều) 
The number of N(đđsn) + V(chia số ít) 
Most+ N(kđđ/đđsn) 
Most of the/one’s/these/those+ N(kđđ/đđsn) 
Few/a few, little/a little Almost all 
+ N(kđđ/đđsn) 
Almost every + N (đđs.it)+ V(ít) 
Very few/very little/only a few/only a little 
Chú ý: So và Too đi với many, much, little, few 
1. A small minority of the students in the 
class are Hispanic. (ĐH 2010) 
2. Increasing ________ of fruit on the diet 
may help to reduce the risk of heart disease. 
(ĐH 2008) 
A. the amount B. an amount C. Most of D. 
a number 
3. According to ________ surveys, the majority 
of Britons want capital punishment restored 
(ĐH 2008) 
A. The most B. Most C. Most of D. the most of 
4. Nowadays, due to the increasing unemployment 
rate, young graduates have 
________ opportunities to find a job 
(ĐH 2008) 
A. little B. A little C. few D. A few 5. It 
seems that ________ of the students are 
interested in going to the art museum (ĐH 2008) 
A. no B. No one C. None D. nobody 6. It 
takes ________ of time to master a language 
(2008) 
A. a great deal B. a great number 
C. a great many D. a great quantity 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 2 - 
.vn. 
Should. 
+ Khi câu trực tiếp có “Please” → To insist on 
sb’s V_ing/ insist that + S + V. 
+ Khi câu trực tiếp có câu mệnh lệnh và dấu 
hiệu nguy hiểm thì dùng To Ware sb to V/not 
to V/Against V_ing 
Chú ý: Trong đề thi Đại học thường có 5 câu 
gián tiếp, nói chung đây là phần bài rất cơ bản 
và không thể thiếu trong kỳ thi. 
Đề nghị các em ôn lại tất cả các động từ có cấu 
trúc “To V” và “V_ing” để viết lại câu gián 
tiếp. 
confidential report to the press, Frank’, said 
Jane. 
→ Jane criticized Frank for having disclosed 
their confidential report to the press. 5. 
“Would you like some more beer?”, he 
asked. 
→ He offered me some more beer 
6. She said, “John, I’ll show you round my city 
when you are here” 
→ She promised to show John round her city. 
7. “I will let you know the answer by the end of 
this week”, Tom said to Janet. 
→ Tom promised to give Janet the answer by 
the end of the week. 
2 CÂU GIÁN TIẾP 
+ “Would you like sth?” → “To offer sb sth” 
+ “I’ll + V” là dấu hiệu của một lời hứa + 
“I’ll+ V/Shall I+ V?” là dấu hiệu của một 
lời đề xuất nên sử dụng “To offer to V” 
+ Ngoài ra, I’ll còn là dấu hiệu của lời đe doạ 
(threaten to V) hoặc quyết định (decide to V) + 
“Remember to V” và “Don’t forget to V” -> 
Remember sb to V 
+ “Why don’t we + V/Shall we + V/How about+ 
V_ing/What about+ V_ing” -> Suggest 
+ V_ing/Suggest that +S + V(inf) hoặc có 
1. “Why don’t we go out for dinner?” said 
Mary 
→ Mary suggested a dinner out 
2. My friend told me, “If I were you, I would 
not smoke so much” 
→ My friend advised me not to smoke so much. 
3. “Mum, please don’t tell dad about my 
mistake.”, the boy said. 
→ The boy begged his mother not to tell his father 
about his mistake. 
4. “You shouldn’t have leaked our 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 3 - 
3 Câu đảo (INVERION) 
- No sooner + Mệnh đề 1 (QKHT – 
Đảo)+ than 
+ Mệnh đề 2 (QKĐ – xuôi) 
- Hardly/scarely/barely + Mệnh đề 1 
(QKHT- đảo) + when/before + Mệnh đề 2 
(QKĐ – xuôi) - Only (đứng đầu câu/đầu vế một 
vế câu/trước một cụm giới từ/liên từ) + Mệnh 
đề xuôi 
→ Mệnh đề chính đảo 
- Trạng ngữ phủ định đứng đầu câu thì 
sau đó là câu đảo. 
- So + adj/adv + Mệnh đề đảo + that + 
Mệnh đề chính xuôi 
- Such + to be + S (là N) + that + Mệnh 
đề chính xuôi. 
- Đảo đặc biệt (Đảo văn chương): Adv + 
V+ S (noun) 
1. Only what you grow up ________ the truth 
A. do you know 
B. you will know 
C. you know 
D. will you know 
2. ________ he arrived at the bus stop when the 
bus came. 
A. no sooner had B. No longer has 
C. Not until had D. Hardly had 
3. No sooner had she put the telephone 
down than her boss rang back. 
→ Scarcely had she put down the phone when 
her boss rang back. 
4. Never before ________ as accelerated 
as they are now during the technological age. 
A. have historical changes been 
B. have been historical changes 
C. historical changes have been 
D. historical have changes been 
4 Các động từ theo sau là “to V/V/V_ing” 
Một vài ví dụ trong các đề thi: 
V_ing 
To discourage sb from sth/V_ing 
To be worth + V_ing (V_ing có thể mang nghĩa 
bị động) 
To need + V_ing (V_ing mang nghĩa bị động 
khi S là 1 vật) 
Chú ý: Khi V_ing hoặc to V làm S thì V chia số 
ít. 
Ví dụ: 
___raw material into useful product is called 
manufacturing. A. Transform 
B. Transforming 
C. Being transform 
D. When transforming 
Lưu ý câu này: đã có động từ chia là is nên câu 
này thiếu chủ ngữ → chọn B 
Eg: 
1. Neil Armstrong was the first man ________ 
on the moon. 
A. has walked B. walked 
C. walking C. to walk 
2. Nowadays children would prefer history 
________ in more practical ways. 
A. be taught B. teach 
C. To be taught D. to teach 3. 
James was the last to know about the 
change of schedule 
→ Everyone had heard about the change of 
the schedule before James did 4. “How 
many times have I told you 
________ football in the street?” 
A. not to play 
B. not playing 
C. do not play 
D. not to have played 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 4 - 
 Các động từ có cấu trúc nguyên thể: 
1. I’ve warned you many times ________ the 
front door unlocked. 
A. won’t leave B. not leaving 
C. not to leave D. don’t leave 
2. The sign ‘No Trespassing” tell you 
________ 
A. not to photograph 
B. not to smoke 
C. not to enter 
D. not to approach 
Động từ nguyên thể trong mệnh đề quan hệ rút 
gọn: 
The first/last/second/only/adj (so sánh hơn 
nhất) +N + to V\to be P2 
Chú ý: 
Có thể bị bẫy như sau: 
They are the third year students ________ a 
special scholarship 
A. To give 
B. To be given 
C. Being given 
D. Giving 
5 Adj/adv/much + as + mệnh đề (S+V chia): 
mặc dù 
Adj/adv/much + though + mệnh đề + (S + 
may/might +V) 
1. Wealthy as they were, they were, they 
were far from happy 
→ Although they were wealthy, they were not 
unhappy 
2. ________ , he felt so unhappy and 
lonely 
A. Despite of his health 
B. Rich as was he 
C. Rich as he was 
D. Despite he as so rich 
6 To be too+adj+(for sb)+ to V: Quá như thế 
nàođến nỗi mà không thể 
The woman was too weak to lift the suitcase 
→ So weak was the woman that she couldn’t 
lift the suitcase. 
Ms. Rose is too good a teacher for us to forget 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 5 - 
7 Phân biệt So và Such 
So+ adj/so+adj+ mạo từ a/an+ N(đđ số ít) 
Such + cụm danh từ (a/an+adj+N) Ví dụ: 
________ that everybody desires to have it. 
A. So valuable gold is 
B. Such is the value of gold 
C. Such the value of gold 
D. So is the value of gold 
* Such + cụm N: như thế 
He can’t keep on living with such a woman 
1. He was ________ speaker! 
A. So good a 
B. What a good 
C. So a good 
D. How good a 
Chú ý: SO và SUCH mà đứng đầu câu thì 
nghĩ ngay đến câu đảo nhé 
2. The woman too weak to lift the suitcase 
→ So weak was the woman that she couldn’t 
lift the suitcase 
Trong câu có chứa mệnh đề chỉ kết quả nếu 
trước danh từ có much/many/few/little thì 
không dùng “such” mà dùng “so” 
Eg: He has so many girlfriends that he can’t 
remember who she is. 
8 Cấu trúc song song 1. We admire Lucy (A) for her (B) 
intelligence cheerful (C) deposition and 
(D) she is honesty 
2. (A) The first important 
requirements for you (B) to become a 
mountain climber (C) are your strong 
passion and (D) you have good health. 
9 Participle adj - V_ing/V_ed (tính từ hai dạng) Ms Jose is an ________ teacher. She tells 
V_ing là tính từ chỉ tính chất của sự việc, bản 
chất của sự việc hoặc bản chất của người và 
mang nghĩa chủ động còn V_ed chỉ cảm xúc 
của người và có thể mang nghĩa bị động hoặc 
đã thực hiện 
good jokes. 
Amused hay amusing → Amusing (vì bản 
chất của teacher, teacher đưa ra hành động 
làm người khác vui vẻ) 
10 Cấu trúc chỉ mục đích 
In order to V/so as to V phủ định -> so as not to 
V. 
(ngữ pháp chuẩn thì không có in order to nhưng 
trong SGK12 nâng cao thì có dùng) 
So that/in order that + mệnh đề (có can, could, 
may/might/will/would/should 
1. Ensure there is at least a 3cm space 
________ allow adequate ventilation. 
A. so as to B. so that 
C. in view of D. with a view to 
2. The doctor decided to give her a thorough 
examination ________ he could identify the 
causes of her illness. 
A. so as B. unless C. after D. so that 3. 
I suppose you just go to the speaking 
clubimprove your communicative ability. 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 6 - 
A. so as B. for C. in order to D. so 
that 
11 Cấu trúc giả định với các tính từ chỉ sự cần 
thiết, cấp bách. 
It is/was important/ necessary/ essential/ 
vital/imperative/critical/disvisable that + S+V 
(nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên 
thể không chia) + P2 
Cấu trúc giả định với các động từ chỉ sự yêu 
cầu 
To insist/ require/ ask/ demand/ advise/ 
propose/ suggest/ recommend + that + S+ 
V(nguyên thể không chia) hoặc S + be (nguyên 
thể không chia) + P2 Chú ý: 
Người ra đề thi có thể đặt bẫy các em bằng 
cách cho các động từ này ở dạng bị động thì 
cấu trúc của nó vẫn là giả định (V nguyên thể 
không chia) 
Eg: It is propose that she be the new manager. 
 Bị động nguyên thể 
Cấu trúc giả định với: 
S1+ would rather +S2+V (chia thì quá khứ) 
1. It’s imperative ________ what to do when 
there is a fire. 
A. we knew B. that everyone know 
C. that he knew D. he must know about 
2. Susan’s doctor insists ________ for a few 
days 
A. that she is resting B. her to rest 
C. her resting D. that she rest 
3. “I’d rather you ________ home now” 
A. go B. gone C. went D. going 
12 Cụm từ cố định (Coliocation) 
1. Make/do: phải ôn lại nhé vì trong đề thi 
sẽ có thể có 1 câu thôi và năm nào cũng có. 
2. To take it for granted that clause: cho 
rằnghiển nhiên. 
1. “Please, will you just tidy your room, and 
stop ________ excuses!” 
A. making B. having C. doing D. taking 
2. I just took it ________ that he’d always be 
available. 
A. for granted B. into consideration 
C. easy D/ into account 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 7 - 
13 Câu điều kiện và các liên từ thay thế if 
Câu điều kiện với: 
- In case + mệnh đề (chia ở thì hiện tại, 
giống đk 1) 
- In case + mệnh đề (chia ở quá khứ đơn, 
giống đk 2) 
- Provided + mệnh đề = if + mệnh đề 
- We have bought extra food in case our 
guests stay to dinner 
- “Should we bring a lot of money on 
the trip”. “Yes, in case we decide to stay 
longer” 
 - Câu điều kiện với chủ ngữ là It 
- Sử dụng “without/but for”: để rút gọn 
mệnh đề điều kiện. 
- Câu điều kiện loại 1,2,3 mà mixed 
- Unless 
- Sử dụng “otherwise” thay mệnh đề quan 
hệ 
- You’ll get a free month’s subscription, 
provided you renew your membership by the 
end of May 
- If it hadn’t been for the heavy storm, 
the accident would not have happened. - 
What world life on earth be like without 
animals and plants 
- If everyone could fly, how would we 
control the traffic? 
- If she hadn’t been sick, she would 
have gone out with me to the party. 
- She will be ill unless she takes a few 
day’s rest 
- “Never be late for an interview, 
otherwise you can’t get the job. 
14 Cấu trúc so sánh (lý thuyết đã có rồi) 
Mỗi năm chỉ có 1 câu thôi các em xem kỹ lại lí 
thuyết 
- “The inflation rate in Greece is five 
times as high as that in my country” he said. 
- This shirt is not nearly as expensive as 
that one. 
- John paid $2 for his meal, not so much 
as he had thought it would cost. 
- The sooner we solve this problem, the 
better it will be for all concerned → If we can 
solve this problem soon, it will be better for 
all concerned 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 8 - 
15 Các liên từ nối (liên kết câu và conjunction) 1. 
Phân biệt as well as, as far as, as soon as, as 
long as. 
2. Whereas/while (kết nối 2 vế trong cùng 
một câu chỉ sự ngược lại, tương phản) 
3. As a result 
4. However thương đứng đầu câu, trước 
dấu phẩy hoặc sau S kẹp giữa hai dấu phẩy 
nhưng trong đề thi ĐH năm 2011 thì lại đứng ở 
cuối câu sau dấu phẩy (mục đích là nối hai câu). 
However có thể đứng sau dấu chấm phẩy đề nối 
hai vế trong cùng 1 câu. 
5. Cách sử dụng của But: 
Clause 1, but, clause 2 
But + N: ngoại trừ 
But còn là từ kết nối trong cấu trúc song song 6. 
Các từ nối chỉ sự ngược lại: in contrast, on the 
contrary, on the other hand (ngược lại, mặt 
khác) cũng có vị trí trong câu giống However. 
7. Các từ nối chỉ kết quả: therefore, as a 
result, consequently, thus (kết quả là, do đó mà) 
cũng có vị trí trong câu giống However. 
Chú ý: as a result of sth/Ving. 
8. Các từ nối chỉ sự thêm vào: in addition, 
moreover, beside, furthermore (ngoài ra, thêm 
vào, hơn nữa) có vị trí trong câu giống với 
However. 
1. “ You can go to the party tonight as 
long as you are sober when you come home” 
2. The price of fruit has increased 
recently, whereas the price of vegetables has 
gone down. 
3. Because they erected a barn, the cattle 
couldn’t get out into the wheat field. -> They 
erected a barn, and as a result, the 
cattle couldn’t get out into the wheat field. 
4. The sky was cloudy and foggy. We 
went to the beach, however 20011 
5. Ms. Rose is a cheerful teacher. In 
addition her knowledge of English is very 
wide. 6. Ms. Rose is a cheerful teacher. Her 
knowledge of English, in addition is very 
wide. 
7. In addition to being a cheerful teacher, Ms. 
Rose’s knowledge of English is very wide. 
 Chú ý: In addition to sth/ V_ing 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 9 - 
16 Câu nhấn mạnh: 
1. It is + S+ who/that + mệnh đề 
2. It is + O/cụm N/cụm adv (chỉ nơi chốn 
thời gian) that + mệnh đề 
3. However+ adj/adv+ Clause= No matter 
how+ adj/adv + clause = It doesn’t matter 
how 
4. Whatever + (N) + Clause = No matter 
what 
+ (N) + Clause = It doesn’t matter what 
5. Whoever + Clause = No matter who + 
Clause = It doesn’t matter who. 
6. Wherever + Clause = No matter where 
+ Clause = It doesn’t matter where. 
7. Whenever + Clause = No matter when 
+ 
Clause = It doesn’t matter when. 
Chú ý: sau How thường có adj hoặc adv. 
1. Try as I might, I couldn’t open the 
door. 
2. I won’t change my mind no matter 
what you say. 
3. It’s doesn’t matter to them which film 
they go to. → They don’t mind which film 
they go to. 
4. “No matter how you treat him, he’ll 
help you. He’s so tolerant. 
17 Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ 1. The captain as well as all the passengers 
is very frightened by the strange noise. 2. It 
was announced that neither the passengers 
nor the driver was injured in the crash. 
18 Rút gọn mệnh đề chỉ lí do hoặc mệnh đề chỉ 
thời gian khi 2 mệnh đề đó có cùng chủ ngữ với 
mệnh đề chính 
Not having written about the require topic I was 
given a low mark 
19 Thì của động từ (tense) Ôn lại tất cả các thì 
20 Mệnh đề quan hệ (ôn lại) 
Chú ý: Cái bẫy trong mệnh đề quan hệ: 
Eg: I have 2 sisters, both of whom are teachers 
(trong câu này, mệnh đề trên giải thích thêm ý 
nghĩa cho sisters nên dùng whom. Nếu chỉ cần 
thêm một liên từ nối như although hay but, and 
thì sẽ không phải là câu có mệnh đề quan hệ 
nữa và sẽ sử dụng both of them live far from 
me. 
I have sisters and both of them are teachers 
I have sisters, both of whom are teachers 
1. The reason why so many species are 
becoming extinct is that people have 
destroyed their habitats through deforestation. 
2. The temperature at which melting takes 
place varies widely from material to material. 
3. The United states consists of fifty states, 
each of which has its own government 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 10 - 
21 I. Modal verbs for past prediction 
Dự đoán chắc chắn dùng must, phủ định của must 
là can’t 
- S+ must/can’t/may(not)/could(not)/+ have + 
P2 (have+ been + V_ing) 
- S+ needn’t have + P2 
- S+ could have done 
2. Modal verbs for present prediction 
S+ must/can’t/may(not)/ might (not)/ could 
(not)+ V (be + V_ing) Chú ý: 
- Have been V_ing sau modal verbs là dự 
đoán đang diễn ra ở quá khứ 
- Be + V_ing sau modal verbs là dự đoán 
diễn ra ở hiện tại. 
1. He should have gone to the doctor after 
the accident, but he continued to play instead. 
2. “You needn’t have cooked so many dishes. 
There are only three of us for lunch. 
3. What a dangerous thing to do! You 
might have been killed. 
4. The kitchen can’t be dirty because she 
has just clean it 
5. “Why wasn’t your boyfriend at the 
party last night?” He may have attended the 
lecture at Shaw Hall. I know he very much 
wanted to hear the speaker. 
22 Cấu trúc có chủ ngữ giả và tân ngữ giả: It 
1. To find/make it + adj (for sb) to V: Nhận 
thấy làm cho như thế nào để làm gì. Chú ý: 
một số tính từ với nghĩa có thể: - Tính từ 
possible/impossible luôn đi với chủ ngữ giả 
và tân ngữ giả 
- To be+ able/unable to V: luôn đi với chủ 
ngữ là người 
- To be+ capable of Ving: luôn đi cùng 
chủ ngữ là người hoặc vật 
- It is/was + adj for sb to V: làm gì như 
thế nào đối với ai. 
- It is/was + adj of sb to V: đây là lời nhận 
xét hành động của ai đó và thường sử dụng các 
tính từ như: good/kind/nice/polite/wrong; 
considerate/unkind/stupid 
1. They didn’t find it easy to live in a 
foreign country. 
2. They couldn’t climb up the mountain 
because of the storm. 
→ The storm discouraged them from 
climbing up the mountain. 
3. Alfonso: “I had a really good time. 
Thanks for the lovely evening, Maria: “” 
→ I’m glad you enjoyed it 
23 Câu hỏi đuôi 
Chú ý: khi câu có I think + Clause/I suppose + 
Clause 
→ thì đuôi sẽ láy lại chủ ngữ của mệnh đề phía 
sau 
1. I don’t think she will agree on your 
proposal, will she? 
2. “Buy me a newspaper on your way 
back?” → will you? 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 11 - 
24 Mệnh đề chỉ thời gian 
Chú ý: 
Câu có mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai (có 
cấu trúc giống như câu điều kiện loại 1 – mệnh 
đề chính là tương lai đơn hoặc modal verbs, 
mệnh đề thời gian là hiện tại đơn hoặc hiện tại 
hoàn thành) 
Clause 1 (tương lai đơn/ modal verbs) + 
before/after/when/until/the moment/as soon as 
+ Clause 2 (hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn) 
→ Có thể hoán vị 2 vế 
1. You can’t enter the class until you have 
bought a ticket. 
We will go home as soon as the lesson 
finishes. 
25 Một số câu hỏi đòi hỏi phải xác định đúng từ 
loại và nghĩa của câu hoặc các phương án trả 
lời có thể cùng từ loại nhưng các từ có tiền tố, 
hậu tố khác nhau. Vậy chọn đáp án đúng các 
em phải chú ý đề nghĩa của câu. Thường dựa 
vào từ đồng nghĩa, trái nghĩa, dựa vào các tiền 
tố và hậu tố 
1. Don’t be afraid. The snake is 
A. harm B. harmful 
C. harmless D. unharmed 
2. The two countries have reached an 
agreement through dialogues described as 
A. counterproductive 
B. unproductive 
C. productivity 
D. productive 
26 Đối với một số câu hỏi, chỉ cần xác định được 
đúng từ loại của từ cần điền vào là các em có 
thể tìm được câu trả lời: 
+ The government initiated the program of 
________ reform in the 1980s 
A. economist B. economic 
C. economy D. economized 
→ economic (adj) + reform (n) = sự cải cách 
kinh tế 
+ The operation was ________ and she got better 
quickly 
+ Fresh air is ________ for your health 
A. usefully B. use 
C. using D. useful 
→ useful (adj) = hữu ích (be+ adj) 
+ John is ________ in fashion magazines 
A. interesting 
B. interested 
C. interests 
D. interest 
→ interested in sth/sb = quan tâm thích thú cái 
gì. 
 A. succeeding B. succeeded 
C. success D. successful 
-> Successful (adj) = thành công (be+ adj) 
+ We should stop ________ our environment 
A. polluting 
B. polluted 
C. pollution 
D. pollutant 
→ stop + V_ing 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 12 - 
27 1. Lỗi thừa 
2. Lỗi tương đồng 
1. In my judgment (A) I think Helen is the (B) 
best physicist (C) among the scientists of (D) 
the USA region. 
2.Educated in (A) the UK, (B) his 
qualifications are, widely (C) recognized in 
the (D) 
world of professionals 
28 Phrasal verbs: học thuộc lòng tất cả các từ đã 
học vì phần này có 3- 4 câu trong đề thi. 
1. The Second World War broke out in 1939. 
2. “We’d better speed up if we want to get 
there in time.” 
3. I could not take in the lecture at all. It 
was too difficult for me. 
4. He never lets anything come between 
him and his weekend fishing trip 
29 Mệnh đề danh từ (Mệnh đề danh ngữ) 
1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng một từ để 
hỏi là What,Where, When, Why, How many, 
How much, If, Whether, thatđóng vai trò như 
một danh từ (thành phần sau các từ để hỏi là 1 
câu xuôi) 
Các mệnh đề danh từ đứng ngày sau động từ, 
giới từ, làm chủ ngữ trong câu. 
2. Mệnh đề danh từ “that” làm chủ ngữ 
trong câu 
That + S1 + V(chia) +O+V(chính chia số ít)+O 
 Chủ ngữ 
3. Mệnh đề danh từ “what” làm chủ ngữ 
trong câu 
What + S1+ V+ O+ V(chính chia số ít)+O Chủ 
ngữ 
1.That Serbia defeated Germany surprised 
everyone 
2. What we refer to as taste is really a 
composite sense made up of both taste and 
smell. 
3. What he does sometimes annoys me 
very much. 
4. I did not want to believe them, but in 
fact, what they said was true. 
30 Giới từ 1. They are staying with us for the time 
being until they can afford a house. 
2. It is very important for a firm or a 
company to keep up with the changes in the 
market. 
3. Anna persisted in her search for the 
truth about what had happened. 
31 Other và another 1. Is it true that this country produces 
more oil than any other countries? 
2. “Don’t worry. I have another tire at the 
back of my car” 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 13 - 
32 The Passive 
Chú ý: Câu có dạng tân ngữ ở dạng bị động 
Active: People know/believe/think+ that 
+ clause tân ngữ. Passive 
Cách 1: It is/was+P2(know/believe) + that+ 
1. When the old school friend met, a lot of 
happy memories were brought back. 
2. She is said to have broken several world 
records in swimming 
 clause 
Cách 2: S(của mệnh đề tân ngữ) + to be (chia 
theo thì) + P2 (known/believed)+ to V/ to 
have P2 
33 Prepositions 
Eg: 1. be capable of sth/Ving: có khả năng, năng 
lực làm gì 
Be able to do sth: có thể làm gì 
Be suitable for sth: phù hợp với 
Be compatible with: tương hợp 
2. agree with sb/sth: đồng ý với ai/ cái gì 
Accept sth: chấp nhận cái gì 
complain about sth: than phiền về cái gì 
argue with sb about sth: tranh cãi với ai về cái 
gì 
3. get used/accustomed to sth: quen với 
tell sb sth: kể với ai cái gì say sth to sb: 
nói cái gì với ai explain sth to sb: giải 
thích cái gì cho ai direct sb to (a place): 
chỉ đường cho ai đến 
1. My computer is not capable of running 
this software 
2. He completely agreed with what I said 
3. I’ve lived near the airport for so long 
that I’ve got used to the noise of the planes. 
4. The policeman told me the way to the 
station 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 14 - 
34 Sự kết hợp thông thường của từ 
(collocations) 
Đôi khi câu hỏi liên quan đến các từ hay cụm 
từ thường đi cùng nhau trong tiếng anh, được 
gọi là sự kết hợp thông thường của từ 
Well-done: chín kỹ 
Dismiss a case/a class: giải tán một vụ xử/ một 
lớp học 
Hold a meeting: tổ chức một cuộc họp 
Daily routine: thói quen thường nhật 
The pace of life: nhịp sống 
Electrical appliances: đồ điện, đồ dùng bằng 
điện 
Toss a coin: tung/ quăng một đồng xu 
1. How do you like your streak done? 
Well – done, please 
2. A meeting will be help to discuss the 
matter 
3. Make exercise part of your daily 
routine 4. Many people like the pace of life in 
the countryside 
5.Today, household chores have been made 
much easier by electrical applications 
6. The referee tossed the coin to decide which 
team would kick the ball first. 
35 Nghĩa của câu (meaning) 
Vì phải dựa vào nghĩa của câu nên để làm 
nhanh dạng câu hỏi này, phải có vốn từ vựng 
nhiều và kiến thức ngữ pháp để đọc và hiểu 
1. A newspaper which is punished 
everyday is called a daily newspaper. 
2. He’s a very influential person 
because he can make other workers follow 
his advice 3. He left discouraged when he 
failed the exams the second time 
36 Linking verbs 
Là những động từ được sử dụng để diễn tả 
trạng thái tình cảm của con người hay sự việc. 
Đây là những nội động từ nên không sử dụng bị 
động và luôn theo sau là adj hoặc adj ở dạng so 
sánh. 
To look/feel/taste/smell+ adj 
To remain= stay + adj 
To seem = appear + adj 
To became = get = turn = go + adj = go = 
grow 
It’s getting darker and darker so let’s go home 
Her face turned red (went red) when she saw 
him 
Her shirt stays new after many years, 
37 Câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo ngữ 
cảnh, đây là loại câu hỏi mới xuất hiện trong đề 
thi ĐH 2012. Chú ý là những câu hỏi này còn 
có cả trong phần đọc hiểu. Nhớ là phải tìm từ 
Tìm từ đồng nghĩa: 
We have lived here for years and grow fond 
of the surroundings. 
A. planted many trees in the surroundings 
Hoc mai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam 
Tài liệu học tập group 
https://www.facebook.com/groups/tienganh.cohuong.thayphuc.hocmai/ 
Tổng đài tư vấn: +84 (4) 3519-0591 - Trang | 15 - 
 theo ngữ cảnh và phải đọc thật kĩ câu hỏi. 
Một số thành ngữ đồng nghĩa trong đề thi rất 
hay gặp: 
1. before long = soon 
2. blow one’s top = lose one’s temper = 
become very angry 
3. beat round the bush= avoid giving a 
direct answer 
4. beat one’s brain out = try very hard to 
understand or do sth. 5. break a leg = good luck 
6. break one’s heart = make someone feel 
discouraged/disappointed/sad 
7. call it a day = stop work for one day 
8. Can’t make head or tail of something = 
can’t understand sth at all 
9. catch one’s eyes = attract someone’s 
attention 
10. Change one’s mind = decide to do sth 
differently from plan 11. cool it = calm down 
12. drop someone a line = write to someone 
13. drag one’s feet = delay, take longer than 
necessary to do sth 
14. far – fetched = difficult to accept, 
difficult to believe 
15. Feel blue = feel sad/depressed 
16. fire someone = dismiss sb from job 
17. Get going = leave 
18. Get it = understand sth (I don’t get it) 
19. Get a kick out of sth = find sth amusing 
20. get on one’s nerves = irritate sb/ make 
sb upset 
21. get a move = hurry 
22. get out of hand = become out of 
control/become badly managed 
23. get up and go = energy 
B.haunted by the surroundings 
C. loved the surroundings 
D. possessed by thesurroundings 
Tìm từ trái nghĩa 
Such problems are haste and inexperience are 
universal feature of youth 
A. mark B. shared 
C. Hidden D. separated 
24. Give sb a hand= help sb = applaud 
25. Green = inexperienced 
26. Hit the book = study 
27. in the black = profitable/ not showing a 
financial loss 
2

Tài liệu đính kèm:

  • pdfNgu_Phap_Tom_Luoc.pdf