Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016

doc 12 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 829Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016
TÀI LIỆU ÔN THI TN THPT
MÔN TIẾNG ANH
TÓM LƯỢC NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý
1/ ĐẠI TỪ
* Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, 
- What + be like? 	Dùng hỏi tính cách, tính chất
Ex: What was the exam like? – It was very difficult.
 	What is David like? – He is very sociable.
- What does he / she / it look like? 	Dùng hỏi về vẻ bên ngoài
Ex: What does she look like? – She is tall.
- What about + V-ing = How about + V-ing ?	Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị
- Which (nào, cái nào, người nào) 
Ex: Which is your favourite subject?
- Which of + determiner (the / these / those / my / his / her ) + N (plural)
- Which of + pronoun
Ex: Which of these photos would you like?
 Which of us is going to do the washing-up?
Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn 
	There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have?
	+ What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi
	What would you like to drink? 
* Đại từ phân bổ:
- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
	All were eager to leave.	
I’ll do all I can.
	Wallet, ticket and a bunch of keys, that’s all in his pocket. 
- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)
- All of us / you / them + V (plural)
	All (of) my friends like reading.
	All of the money has been spent.
	I’m going to invite all of you.
- All of + N (singular) = the whole 	I’ve eaten all of the cake = I’ve eaten the whole cake. 
- Most (phần lớn, hầu hết) 
- Most of + determiner + N + V(plural/singular)
- Most of us / you / them + V (plural)
 Most of the people here know each other.
 He spends most of his free time in the library.
 Most of us enjoy shopping.
- Each (mỗi)
- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)
- Each of us / you / them + V (singular)
* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)
	Sue and Ann don’t like each other / one another.	
	They sat for two hours without talking to each other / one another.
Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar
	They married in 1990. (not: They married each other.)
2/ DANH TỪ
2.1. Danh từ ghép:
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: world peace, non-stop train, writing-table
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
	toothpick (tăm)	schoolboy	tennis ball	bus driver	river bank
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
	quicksilver (thủy ngân)	greenhouse (nhà kính)	blackbird (chim két)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
	weigh-lifting (cử tạ)	fruit-picking (việc hái quả)	coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
	waiting-room (phòng chờ)	swimming pool (hồ bơi)
	driving licence (bằng lái xe)	washing-machine (máy giặt)
e. Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
bacterium
bacteria
vi khuẩn
curriculum
curricula
chương trình giảng dạy
datum
data
dữ kiện
criterion
criteria
tiêu chuẩn
phenomenon
phenomena
hiện tượng
basis
bases
nền tảng
crisis
crises
cuộc khủng hoảng
analysis
analyses
sự phân tích
hypothesis
hypotheses
giả thuyết
2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
- Thêm –s vào danh từ số ít
- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz
- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros
- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes
- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys
- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries
- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves
- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes, roofs, 
- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
	child – children	foot – feet	goose – geese
	ox – oxen	man – men	mouse – mice	fish - fish
	tooth – teeth	woman – women	sheep – sheep	deer – deer
3/ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Với danh từ đếm được
Với danh từ không đếm dược
- some / any (một vài)
- some / any (một ít)
- many 
- much
- a large number of
- a large amount of
- a great number of
- a great deal of
- plenty of
- plenty of
- a lot of / lots of
- lot of / lots of
- few / a few
- little / a little
- every / each
- several (nhiều)
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghị.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of  dùng trong câu khẳng định
- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
	He drank so much wine that he felt sick.
	Would you like some more coffee?
	We haven’t got any butter. There aren’t any chairs in the room.
	Hurry up! There is little time. 
	Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.
4/ SỐ CỦA ĐỘNG TỪ: 
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
	Three quarters of a ton is too much.
- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít
- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
Some of the milk was sour.
A lot of my friends want to emigrate.
- No + danh từ số ít à động từ số ít
- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
	No people think alike.
	No student has finished their assigmnet.
5/ LIÊN TỪ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
	The new method is simple, yet effective.
	I told her to leave, for I was very tired.	
- Liên từ tương quan: not only  but also, both  and, either  or, neither . nor, whether or (có  hay), 
	Peter neither spoke nor did anything.
	I have not decided whether to travel abroad or buy a new car.
- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì), consequently (vì vậy, cho nên)
	I had better write it down, otherwise I will forget it.
	We must be early; otherwise we won’t get a seat.
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)
- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
	Besides doing the cooking, I look after the garden.
- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
	I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.
- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
- reason why + S + V: lý do tại sao
	The reason why grass is green was a mystery to the little boy. 
- reason for + Noun: lý do của
	The reason for the disaster was engine failure, not human error.
6. WISH / IF ONLY
Hiện tại: 	S + wish + S + QKĐ
 	If only + S + QKĐ
	I am poor now. à I wish / If only I were rich.
Quá khứ: 	 S + wish + S + QKHT
 If only + S + QKHT
	I didn’t meet her . à I wish / if only I had met her.
Tương lai: 	 S + wish + S + would / could + V1
 If only + S + would / could + V1
	I wish I could attend your wedding next week.
7. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
	I left the door unlocked so that my son could get in.
	I left the door unlocked for my son to get in.	
8. CHỈ KẾT QUẢ: 
- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause
	There were so few people at the meeting that it was canceled.
	I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.
- Cấu trúc khác của so  that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
	It was so hot a day that we decided to stay indoors.
- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
	She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)
- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
	Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
	So + ajd / adv + V trợ + S + V chính + that + Clause
	So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
9. CHỈ LÝ DO
- because of
 + Noun / pronoun/ V-ing
- due to / owing to 
	Owing to his carelessness, we had an accident.
	She stayed home because of feeling unwell.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
	As you weren’t there, I left a message.
	Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
	Now that the exams are over, I can enjoy myself.
- Dùng because khi nhấn mạnh đến mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do. 
- Dùng as, since, seeing that, due to the fact that, now that khi muốn nhấn mạnh mệnh đề chính 
10. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj / adv) + S + V
	No matter who you are, I still love you.
	Don’t trust him, no matter what he says.
	Phone me when you arrive, no matter how late it is.
	Whatever problems you have, you can phone me.
	Whatever you say, I don’t believe you.
	I’m not opening the door, whoever you are.
	However much he eats, he never gets fat.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
	Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
11. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
	He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
	She dresses as if she were an actress.
	He talked about New York as though he had been there before.
12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên
	You had better take your umbrella with you today.
	You had better not go out in the rain.
13. WOULD RATHER
S + would rather (+ not) + V1 + (than)  thích hơn
S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) 
I would rather stay at home.
I would rather stay at home than go to the movie.
I would rather you went home now.
I would rather you had gone home yesterday. 
- would prefer + to-inf
- would rather than = would prefer rather than
	I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
	He would prefer to drive rather than take the bus.
14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra
	It’s 9 a.m. He must be working.
15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ
	Peter failed the exam again. He must have been very sad.
16. Thể bị động:
- Có hai tân ngữ
	My mother gave me some money. 
 I.O D.O
	I was given some money by my mother.
	Some money was given to me by my mother.
	Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy
- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste 
Active: S + V + O + V1 / V-ing
Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.
- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope 
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + V3/-ed
She wanted her mother to give her some money.
à She wanted some money to be given.
17. to-inf / V-ing / V1
- help + O + to-inf / V1
- had better, would rather, had sooner, why not + V1
	Why not stay for lunch?
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf
	They don’t permit us to smoke here.
	They don’t permit smoking here.
- what, when, where, how + to-inf.
- after, before, since, when, while + V-ing
18. SO SÁNH
- với danh từ: more + noun + than hoặc as much / many + N + as 
- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh
	I have more books than Peter does.
	She is much more intelligent than I think.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as as, three times as as
	Their house is about three times as big as ours.
19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ
- hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)
	He walked along. He whistled a happy tune.
	à He walked along whistling a happy tune.
- hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed)
	She opened the bottle and then poured milk into his glass.
	à Opening the bottle, she poured milk into his glass.
	He had finished all work; he went out for a while.
	à Having finished all work, he went out for a while.
- dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động
	He lived alone. He had been forgotten by everybody.
	à He lived alone, forgotten by everybody.
	He was waken by a strange noise. He couldn’t sleep any more.
	à Waken by a strange noise, he couldn’t sleep any more.
20. It’s time / It’s high time
- It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf
- It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)
	It’s high time you got a job.
	It’s time to buy a new car.
21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
	Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ
	We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.
	à We visited Dalat, a city of Lam Dong Province.
George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.
à George Washington, the first president of the United States, was a general in the army.
22. CÂU CẢM THÁN
- How + adj	How beautiful!
- How + adj / adv + S + V	How beautifully you sing!
- How + S + V	How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá)
- What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít	What an intelligent girl!
- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều	What awful weather!
- What (+ a / an) + adj + N + S + V	What a beautiful dress you are wearing!
23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ
GROUP
EXAMPLE
1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu 
- a, an, the, this, these, those, some, several 
2. Từ số lượng
- one, ten, nine 
3. Ý kiến
- wonderful, lovely, beautiful 
4. Kích thước
- big, small, long, fat, 
5. Chất lượng
- important, famous, warm, modern 
6. Tuổi tác
- old, young, new
7. Hình dạng
- round, oval  
8. Màu sắc
- red, white, blue
9. Nguồn gốc
- Chinese, Japanese
10. Chất liệu
- stone, plastic, paper, leather
11. Loại
- an electric kettle, political matters
12. Mục đích
- walking sticks, writing boots
24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ
- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if
- Mệnh đề danh từ có thể làm:
a. Chủ ngữ trong câu:
	That he can’t come is disappointing.
	What he is talking about is interesting.
	How the prisoner escaped is a complete mystery.
	Whether she comes or not is unimportant to me.
b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:
	Please tell me where you live.
	I wonder if he needs help.
	I know that you must be tired after a long journey.
c. Tân ngữ cho giới từ: 
	We argued for hours about when we should start.
	Pay attention to what I am saying. 
d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)
	That is not what I want.
	What surprised me was that he spoke English very well.
e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)	
	The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Khong đảo ngữ như trong câu nghi vấn.
	I couldn’t hear what he said.
	I wonder whose house that is.
25. ĐẢO NGỮ
Hình thức đảo ngữ được dùng khi:
- Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu
	Never before have I seen such an awful behaviour.
	Seldom does she go to school late.
- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner than, only by, only in this way, not only but also, only then, only later, not often, scarcely ..when
- Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
	Not until you finish your homework can you watch TV.
	Only when I called her did I know that she was ill.
- Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ
Loại 1: Should + S + V1 ., S + will / shall/ can + V1 ..
Loại 2: Were + S + , S + would / could / should + V1 
 Were + S + to V1 , S + would / could / should + V1 
Loại 3: Had + S + V3/-ed , S + would / could have V3/-ed 
- Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ
	So sad was she that she could not say anything.
	Such was the good book that I couldn’t put it down.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.
	Under the bed were there the old shoes.
	Out into the street ran the thieves. (Những tên trộm chạy ra đường)
- Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ
	There comes the bus.
	First is standing the team leader. (Đứng đầu là người trưởng nhóm)
- So, neither, nor đứng đầu câu
	I work as a teacher. So do I.
	She can’t swim. Neither can he.
26. PHRASAL VERBS
- account for	do, vì	- bear out = confirm	xác nhận
- blow out	dập tắt lửa (thổi)	- break down	hư hỏng, phá vỡ
- break into	đột nhập	- break out	bùng nổ, bùng phát
- bring in = introduce	giới thiệu	- bring up = raise	nuôi nấng
- burn down	thiêu trụi	- call for	ghé qua
- call in	ghé thăm	- call of = cancel	hủy bỏ
- call on = visit	thăm	- call up = telephone	gọi điện
- carry on = continue	tiếp tục	- carry out = execute	tiến hành
- catch up with	bắt kịp	- clear up = tidy	dọn dẹp
- close down	đóng cửa (doanh nghiệp)	- come about = happen	xảy ra
- come across	tình cờ gặp ai	- come off = succeed	thành công
- come along / on	nhanh lên	- come over	ghé nhà
- come up	xảy ra, xuất hiện	- count on / upon	tin vào, dựa vào
- cut down = reduce	giảm	- cut off	ngừng cung cấp
- die out	tuyệt chủng, mất hẳn	- drop in	ghé qua
- be fed up with	buồn phiền, chán	- fill in	điền thông tin
- fix up = arrange	sắp xếp	- get by = manage	xoay xở
- get down	làm thất vọng	- get off	xuống xe
- get on	len xe	- give out = distribute	phân phát
- go over = examine	xem xét, kiểm tra	- hand in	nộp
- hold on = wait	đợi	- hold up = stop, delay	hoãn, ngừng
- leave out = omit	bỏ quên, bỏ sót	- look back on	= remember	nhớ lại
- look down on	coi thường	- make out	hiểu được
- make up	bịa đặt	- make up for	bù, đền bù
- pick out	chọn ra	- pull down	phá hủy, phá sập
- put forward = suggest	đề nghị	- put in for	đòi hỏi, xin
- put out = extinguish	tắt đèn, lửa	- put up with	chịu đựng
- run across	tình cờ gặp ai	- see off	tiễn ai
- run out of	hết	- sell off	bán giảm giá
- send for	mời đến, triệu tập	- set off / out	khởi hành
- show around	đưa đi tham quan	- show off	phô trương, khoe khoang
- show up = arrive	đến	- shut up	ngừng nói
- stand out	nổi bật	- take on	đảm nhận công việc 
- take over	đảm nhiệm, tiếp tục	- take up	chiếm (thời gian, sức lực)
- talk over = discuss	thảo luận	- think over = consider	cân nhắc, nghĩ kỹ
- throw away / out	ném đi 	- try on	thử quần áo
- turn down = refuse	từ chối	- turn into	trở thành, biến thành
- wear out	mòn, rách	- work out = calculate	tính toán
- tell s.o apart	nói lên sự khác biệt	- dry as a bone	khô như ngói
- look up to = admire	ngưỡng mộ	- be out of stock	hết hàng
- regardless of	bất kể	- in contrast	ngược lại, trái lại
- leave (s.w) for s.w	rời đến	- be out of order	hư hỏng
- be aware of	ý thức, nhận thức	- apart from	ngoại trừ
- take away	lấy đi	- take down	sập
- take in	hiểu, lừa	- take up	cuốn vào, đam mê
- be up to s.o	tùy vào ai	- be fed up with = be bored with: chán
- make use of	đưa vào sử dụng	- keep pace with	bắt kịp
- take s.th for granted = believe 	- keep an eye on 	trông coi
- catch sight of	bắt gặp	- think of	nghĩ ra
- think about	nghĩ về	- bring on = develop
- put in	lắp đặt	- search for = look for	tìm kiếm
- research into / on	nghiên cứu về	- go on to V1 / go on s.th = do / say s.th next
- go on + V-ing	tiếp tục	- amount to = add up to
- hear of = know about	biết về	- hear from = receive news	có thông tin
- get rid of	loại bỏ	- put up with + accept	chấp nhận
- catch up with 	bắt kịp	- break up with = end a relationship
- go down with = become ill	- bring s.th about = cause s.th happen
- agree with s.o on s.th	đồng ý với ai về 	- explain s.th to s.o
- explain to s.o s.th
27. SPECIAL STRUCTURES
- Do you mind if + S + HTĐ.?	Do you mind if I use your phone?
- Would you mind if + S + QKĐ ?	Would you mind if I used your phone?
- S + lie / stand / sit + place + V-ing	I’m lying in bed reading a book.
- adv + V3/-ed à adj	well-known , fully-grown, well-behaved,
- số lượng-Nít + N (ít, nhiều)	 	 	a five-room house, a ten-year-old girl, 
- số lượng + đơn vị + adj	six metres long, three feet wide, 
- but + V1: trừ, ngoài	I don’t know what to do but watch TV.
- but + N / pronoun 	Nobody but you. (Không ai cả trừ bạn)
I like every kinds of meat but beef. 
Sam is bad at almost subjects but English. 
- It / S + be + adj + to V1: thật để ..	It’s difficult to learn English.
- S + have trouble / problem / difficulty + V-ing
 + in + V-ing: gặp khó khăn trong 
- likely = probably: có lẽ, có thể
- unlikely = not probably: có lẽ không, không thể
- N + V3/-edà adj	egg-shaped, almond-shaped, 
- be used to + V1 = be used for + V-ing: được dùng để
- look / become / feel / taste / smell / appear / seem+ adj
- Suggest + V-ing
- suggest + O + V1	
- Suggest + (that) + S + V1.. / (that) + S + should + V1 	I suggest that he study. 
- Những động từ theo sau bằng (that) + S + V1..
to advise (that)	to ask (that)
to command (that)	to demand (that)
to desire (that)	to insist (that)
to propose (that)	to recommend (that)
to request (that)	to suggest (that)	to urge (that)	thúc giục
- Những cấu trúc theo sau bằng thể giả định
It is best (that)	tốt 
It is crucial (that)	quan trọng
It is desirable (that)	đáng có, ao ước
It is essential (that)	cần thiết
It is imperative (that)	cấp bách
It is important (that)
It is recommended (that)	được đề nghị
It is urgent (that)	khẩn, cấp bách
It is vital (that)	quan trọng
It is a good idea (that)
It is a bad idea (that)
- Rút ngắn mệnh đề thời gian hoặc mệnh đề phụ của câu:
	- mđ chủ động: 	từ chỉ thời gian (while / after / before / as soon as) + V-ing , S + V thì + O
 	Hoặc 	V-ing , S + V thì + O
Hoặc 	Having + V3/-ed , S + V thì + O
	- mđ bị động: 	từ chỉ thời gian (while / after / before / as soon as) + V3/-ed , S + V thì + O
 	Hoặc 	V3/-ed , S + V thì + O
Hoặc 	Having + been + V3/-ed , S + V thì + O
After finishing my homework, I went to bed.	 / Finishing my homework, I went to bed.
Having finished my homework, I went to bed.
As soon as scolded by her mother, she burst into tears. / Scolded by her mother, she burst into tears.
Having been scolded by her mother, she burst into tears
- At no time: Không bao giờ + đảo ngữ
- On no condition / On no account + auxiliary + S + V: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no account must this switch be touched. 
On no account should you be late for the Exam
- By no means: Hoàn toàn không
 	By no means does he intend to criticize your idea. 
- “so great, so much + Noun” à đảo ngữ với “such”  
 	The problem is so great that everybody is concerned of it. 
 	 => Such is the problem that everybody is concerned of it. 
 	There is so much uncertainty that I will not invest my money. 
 	=> Such is there uncertainty that I will not invest my money. 
- on account of = because of
- No sooner + had + S + V3/-ed than + S + QKĐ = Scarcely + had + S + V3/-ed + when + S + QKĐ
Ngay sau khi thì ..
- Câu hỏi gián tiếp
Can you tell me...? 
Do you know...? 
I don’t know... 
I’m not sure...   + wh- / if / whether + S + V ?
I wonder...  
I can’t remember...
3. DO / MAKE
 Cách dùng “do”
- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
- “do” thường đi với các công việc nhà
do housework: 	làm việc nhà
do the ironing: 	là ủi
do the cleaning: 	lau chùi
do the washing up: 	rửa bát đĩa
do the washing: 	giặt quầnáo
do the vacuuming/hoovering: hút bụi (sử dụng máy hút bụi)
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:
do one’s best: 	làm hết mình
do (sb) good: 	làm việc có ích, giúp đỡ ai đó
do (no) harm: 	gây hại
do sb a favour: 	ủng hộ ai đó
do business (with someone): làm kinh doanh
do an exercise/ homework:làm bài tập 
do exercise: 	tập thể dục
do sport: 	chơi thể thao
do / go shopping	đi mua sắm
2. Cách dùng “make” 
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạmvào được.
make food: 	làm thức ăn
make a cake: 	làm bánh
make a toy: 	làm đò chơi
make a cup of tea / coffee: 	pha trà/ cafe
make a mess: 	bày bừa
- Một số cụm từ trong kinhdoanh dùng “make”
make an appointment: 	đặt một cuộc hẹn
make arrangements: 	sắp xếp
make a decision: 	đưa ra mộtquyết định
make enquiries: 	điều tra
make money: 	kiếm tiền/ làm ra tiền
make a phone call: 	gọi điện thoại
make a profit: 	kiếm lời/ lợi nhuận
make progress: 	tiến bộ
make a report on: 	làm báocáo về cái gì đó
make a speech: 	diễn thuyết
make a success of: 	tạo nên thành công về cái gì đó
- Mộtsố cụm từ phổ biến khác dùng “make”
make a promise:	 hứa điều gì
make an excuse: 	xin lỗi
make a mistake: 	phạm lỗi
make plans: 	lập kế hoạch
make an exception: 	đưa ra một ngoại lệ
make an effort: 	cố gắng/ nỗ lực
make noise: 	àm ồn/ gây mất trật tự
make a confession: 	thú tội
make a difference: 	tạo nên sự khác biệt
make a discovery: 	khám phá
make an escape: 	tẩu thoát
make a journey: 	thực hiện một chuyến đi/ một cuộc hành trình
make certain/sure of sth: 	chắc chắn về điều gì đó
make use of sth: 	tận dụng cái gì đó
make fool of someone: 	biến ai thành trò cười/ kẻ ngốc
make fun of someone: 	chế giễu, cười cợt ai đó
make yourself at home	cứ tự nhiên
- by far + SS hơn / SS nhất
- keep sb up = to prevent someone from going to bed or sleeping
- almost (adv) = nearly	It was almost six o'clock when he left.
- most (adj): a large percentage (80-90%)	Most people like tea. 
- "Almost all" = "a very large percentage (99%)"
- "Almost all" is like "most" but it usually means a bigger number.
Almost all birds can fly. = All birds, except a few, can fly. (About 40 types of birds can't fly).
This sentence shows that you are emphasizing that almost all birds can fly.
Most birds can fly. = All birds, except a few, can fly.
This tells us how many birds can fly, but has no emphasis.
Almost Japanese people eat rice.(Wrong!)
Almost all Japanese (people) eat rice.
Almost of Japanese students like sushi. (Wrong)
Almost all of the Japanese (in this class) like sushi.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_thi_Thpt_ngu_phap_tieng_anh.doc