Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 12

pdf 31 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 23/06/2022 Lượt xem 689Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 12
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA. 
HỌ VÀ TÊN:................................................................................... 
CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT ÂM 
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ –ED” CUỐI 
 Quy tắc: 
/id/ 
t ,d : tự do. 
Ex: wanted , ended 
Ngoại lệ: Đuôi “ed” trong các tính từ sau được đọc là /id/ 
naked aged learned wicked learned Wretched 
dogged blessed beloved crooked ragged 
/t/ 
k , ss , x, ch , f , ce , p , gh , sh: Khúc sông xưa chuyến phà củ phải ghé sang 
Ex: worked , kissed, faxed , watched, laughed , faced , helped , roughed, washed 
=>s hoặc -ss thì luôn đúng, nhưng -se có thể đọc /t/ hoặc /d/ tùy theo từ. 
/d/ 
b , g , n, l, z, v ,m,r,i,y:Bà già này lại zù về mất rồi ,i,y. 
Ex: played , loved , happened.. 
CÁCH PHÁT ÂM “ –S /ES” CUỐI : 
 Quy tắc: 
/s/ 
th,p,k,f(gh),t: Thời phong kiến phương tây 
Ex: cloths, beliefs, books , cups , cats.. 
/iz/ 
ce,ge,x,s,ch,sh,z: Chúng xổ số zới sh sẽ ce ge 
Ex: watches, boxes, buses, buzzes crashes, focuses , resources , bridges 
/z/ 
Còn lại 
Ex: robs, bags, pools, costumes, begins , floors , leaves 
STRESS: 
QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM 
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 
- Example : be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal, 
- Ngoại lệ : ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open 
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất 
- Example : ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard 
- Ngoại lệ : ad’vice, ma’chine, mis’take 
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât 
- Example : ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly 
- Ngoại lệ : a’lone, a’mazed,  
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 
- Example : be’come, under’stand 
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self 
- Example : e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self 
6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, . thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 
- Example : ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere . 
7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 : 
- Example : A’bed, a’bout, a’bove ,a’back, a’gain, a’lone, a’chieve ,a’like 
- Example : A’live, a’go, a’sleep ,a’broad ,a’side ,a’buse ,a’fraid 
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi : 
– ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – 
ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum . 
=> Thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó 
- Example : de’cision ,dic’tation, libra’rian, ex’perience, ‘premier, so’ciety, arti’ficial ,su’perior.. 
- Ngoại trừ : ‘cathonic , ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học) 
9. Các từ kết thúc bằng :– ate, – cy*, -ty, -phy, -gy 
=> Nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. 
=> Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên 
- Example : ‘Senate, Com’municate, ‘regulate, ‘playmate, cong’ratulate ,‘concentrate, ‘activate 
- Ngoại trừ: ‘Accuracy’ 
10. Các từ tận cùng bằng đuôi : 
-ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ) 
-esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self 
 => Thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này 
- Example:Lemo’nade, Chi’nese, deg’ree, Vietna’mese . 
- Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban) 
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . 
=> Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y : 
- Example : Thir’teen four’teen // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .. 
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ gốc 
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ 
Tiền tố Từ gốc Biến đổi 
Un- im’portant unim’portant 
Im- ‘perfect im’perfect 
In- Com’plete incom’plete 
Ir- Re’spective irre’spective 
Dis- Con’nect discon’nect 
Non- ‘smokers non’smokers 
En/ex- ‘courage en’courage 
Re- a’rrange rea’rrange 
Over- ‘populated over’populated 
Under- de’veloped underde’veloped 
13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc 
Hậu tố Từ gốc Biến đổi 
-ful ‘beauty ‘beautiful 
-less ‘thought ‘thoughtless 
-abl en’joy en’joyable 
-al tra’dition tra’ditional 
-ous ‘danger ‘dangerous 
-ly di’rect di’rectly 
-er/-or/-ant work / act ‘worker / ‘actor 
-ng/-ive begin be’ginning 
 -ise/-ize memory ‘memorize 
-en wide ‘widen 
-ment employ em’ployment 
-ness happy ‘happiness 
-ship friend ‘friendship 
-hood Child Childhood 
14. Từ có 3 âm tiết: 
a. Động từ: 
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm 
- Example : encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/ 
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 
phụ âm trở lên. 
- Example : exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz] 
- Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend .. 
b. Danh từ: 
- Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu” 
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 
thứ 2 
- Example :potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/ 
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 
phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1 
- Example :emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory 
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 
1 
- Example :`architect. 
- Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ. 
CHUYÊN ĐỀ 2: TAG QUESTION. 
Công thức: S + V +, trợ từ + S? /Quy Tắc: (+)→(-); (+)→(-) 
* Lưu ý: 
– Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”. Ex: I am hungry, aren't I? 
– Câu hỏi đuôi của “Let”. 
+ Câu rủ rê: Let's + Vinf → Shall we? Eg: Let's go out tonight, shall we? 
+ Câu xin phép: Let us/ me + Vinf → Will you? Eg: Mummy, let me go out tonight, will you? 
-+Đề nghị giúp người khác (let me) → may I? Eg: Let me help you do it, may I? 
– Chủ ngữ là “Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/Nobody, None, Neither ” câu 
hỏi đuôi là “they”. Ex:No one knows, do they? Neither of them complaint, did they? 
– Chủ ngữ là “nothing, everything, something, anything” → “it”. Ex: Everything is all right, isn't it? 
– Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little, rarely, no, 
without, thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Ex: John hardly goes to 
school on time, does he? 
– Sau câu mệnh lệnh cách (Do/Don’t do v.v), câu hỏi đuôi thường là  will you?(dùng với cả mệnh lệnh khẳng 
định hay phủ định) 
* Note: 
+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời.Ex: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi) 
+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định. 
Ex: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa) 
Ex: Be quiet, will you? Don't go out so often, will you? 
– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau: 
+ Must chỉ sự cần thiết → ta dùng “needn’t”. Ex: They must study hard, needn’t they? 
+ Must chỉ sự cấm đoán → ta dùng “must”. Ex: You mustn’t come late, must you ? 
+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại →dựa vào động từ theo sau “must”. 
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? (Anh ta ắt hẳn là một học sinh rất thông minh, phải không?) 
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must+have+PII) → have/has 
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? (Bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?) 
– Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với dùng is, am, are. 
Ex: What a beautiful dress, isn’t it?/What a stupid boy, isn’t he?/How intelligent you are, aren’t you? 
– Câu đâu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, 
feel that + mệnh đê phụ: 
– NEED vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khuyết thiếu, nên: 
+ Nếu need là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải mượn trợ động từ. 
+ Nếu need là động từ khuyết thiếu thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng luôn need. 
- Câu có “there”: 
+ Chỉ sự có mặt → láy lại “there” 
+ Trong các cấu trúc đặc biệt mang tính thành ngữ → “it” 
Eg: There is no point in Ving, is it? (không cần) 
There is no use Ving, is it? (không còn cách nào khác) 
-This/ That/ These/ Those 
+Chủ từ là “this, that” → it/ he/ she. 
Ex: That is a very interesting film, isn’t it?/That is your new boy friend, isn’t he?/ 
This is a very beautiful girl, isn’t she? 
+ Chủ từ là “these, those” → “they”Ex: These books are new, aren’t they? 
-Would rather + Vinf → wouldn't + S/ Would prefer + Vinf → wouldn't + S 
-Wish → may Ex: I wish to study English, may I? 
-Câu có 2 mệnh đề: Câu đầu có I think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ seem/ feel + 
mệnh đề phụ → Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi 
Eg:I think he will come here, won’t he?/I don’t believe Marycan do it, can she? 
- Chủ từ không phải là I → dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôiEg: She thinks he will come, doesn’t she? 
-Câu đầu có It seems that + mệnh đề →Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.Eg: It seems that you are right, aren’t you? 
-Chủ từ là mệnh đề danh từ → “it”Eg:What you have said is wrong, isn’t it? 
Why he killed himself seemsa secret,doesn’t it? 
- little, a little, few, a few 
Eg: Very little progress has been made, has it? 
A little progress has been made, hasn’t it? 
Few people knew the answer, did they? 
A few people knew the answer, didn’t they? 
CHUYỀN ĐỀ 3: CỤM ĐỘNG TỪ. 
MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP 
1. account for: giải thích, kể đến 
2. ask for : đòi hỏi 
3. break down = fail , collapse : hỏng, suy sụp 
4. break out = start suddenly : bùng nổ, bùng 
phát 
5. bring up = raise and educate : nuôi nấng 
6. bring about = cause sth to happen : xảy ra, 
mang lại 
7. catch up / catch up with : bắt kịp , theo kịp . 
8. call off : hủy bỏ 
9. call on = visit : viếng thăm 
10. call up : gọi điện 
11. carry on : tiến hành 
12. catch up with : theo kịp với 
13. come along : tiến hành 
14. come on : begin: bắt đầu 
15. come out = appear : xuất hiện 
16. come about = become lower: giảm xuống, sa 
sút 
17. come over = visit : ghé thăm 
18. come up with: think of : Nghĩ ra 
19. cool off : (nhiệt tình ) nguội lạnh đi , giảm đi . 
20. count on = investigate , examinate : tính, dựa 
vào 
21. differ from = not be the same: không giống 
với 
22. fall behind : thụt lùi , tụt lại đằng sau . 
23. fill in : điền vào , ghi vào . 
24. fill out = discover : khám phá ra 
25. get over = recover from : vượt qua, khắc phục 
26. get up : thức dậy 
27. get along / get on with sth : have a good 
relationship with sb: hòa thuận 
28. give in : nhượng bộ , chịu thua . 
29. give up = stop : từ bỏ , bỏ 
30. go after : theo đuổi 
31. go by (thời gian ) : trôi qua 
32. go after = chase , pursue : theo đuổi, rượt đuổi 
33. go ahead = be carried out : được diễn ra, tiến 
hành 
34. go along = develop, progress : tiến bộ 
35. go away : biến mất , tan đi . 
36. go back = return : trở lại 
37. go in : vào , đi vào . 
38. go off ( chuông ) : reo , (súng , bom ) : nổ , 
(sữa ) : chua, hỏng , (thức ăn ), (đèn) tắt , 
(máy móc) : hư = explore 
39. go on = continue : tiếp tục 
40. go over : xem lại 
41. go out ( ánh sáng , lửa , đèn ) : tắt 
42. go up : lớn lên , trưởng thành = grow up , ( giá 
cả) : tăng lên 
43. go down : (giá cả) : giảm xuống 
44. hold up = stop =delay : hoãn lại , ngừng 
45. hurry up : làm gấp 
46. keep on = continue : tiếp tục 
47. keep up with : theo kịp , bắt kịp . 
48. lie down : nằm nghỉ 
49. jot down = make a quick note of something: 
ghi nhanh 
50. look after : chăm sóc 
51. look at : nhìn 
52. look down on sb = coi thường 
53. look up to sb = respect : kính trọng 
54. look up : tìm , tra cứu ( trong sách , từ điển ) 
55. look for : tìm kiếm 
56. make out = understand : hiểu 
57. make up = invent , put sth together : phát 
minh, trộn 
58. pass away = die : chết 
59. put on : mặc (quần áo ) , mang (giày ) , đội 
(mũ) , mở (đèn ) 
60. put out = make st stop burning , produce: dập 
tắt , sản xuất 
61. put off = postpone : hoãn lại 
62. put up = build : xây dựng 
63. speak up : nói to , nói thẳng 
64. set off = begin : khỏi hành 
65. set up = establish : thành lập 
66. stand by : ủng hộ 
67. take after = resemble : giống 
68. take off : cởi (quần áo , giày , mũ ) ; (máy bay) 
cất cánh 
69. take over = take responsible for st /V-ing:đảm 
nhận trách nhiệm 
70. take up = start doing : bắt đầu tham gia 
71. try out : thử 
72. try on : mặc thử (quần áo ) 
73. turn down : gạt bỏ, bác bỏ 
74. turn off : khóa , tắt (đèn , máy móc , động cơ 
) 
75. turn on : mở ( đèn , máy móc , động cơ ) 
76. turn round : quay lại , thay đổi hướng 
77. turn up : đến = arrive = appear (xuất hiện) 
78. wait up (for ) : thức đợi ai 
79. wash up : rửa bát đĩa . 
80. watch out : đề phòng , chú y 
81. wipe out = remove, destroy completely : xóa 
bỏ, phá hủy 
CHUYÊN ĐỀ 4:CẤU TẠO TỪ (WORD FORMATION) 
I.Cách nhận biết cấu tạo từ loại: 
Cách nhận biết danh từ: 
Danh từ thường có các hậu tố sau: 
-TION/ -ATION invention, information, education 
-MENT development, employment 
-ENCE/-ANCE difference, importance 
-NESS richness, happiness, business 
-ER (chỉ người) teacher, worker, writer, singer 
-OR (chỉ người) inventor, visitor, actor 
-IST (chỉ người) physicist, biologist, chemist 
-AR/-ANT/-EE (chỉ người) beggar, assistant, employee 
-ING teaching, schooling 
-AGE teenage, marriage 
-SHIP friendship, championship 
-ISM (chủ nghĩa) pessimism, optimism 
-(I)TY possibility, responsibility, reality, beauty 
(verb)-AL refusal, arrival, survival 
-TH warmth, strength, youth, truth, depth 
Cách nhận biết tính từ: 
Tính từ thường có các hậu tố sau: 
-FUL successful, helpful, beautiful 
-LESS (nghĩa phủ định) homeless, careless 
(noun)-Y (có nhiều) rainy, snowy, windy 
(noun)-LY (có vẻ, hàng ngày giờ.ngày..) friendly, yearly, daily 
-ISH selfish, childish 
(noun)-AL (thuộc về) natural, cutural 
-OUS nervous, dangerous, famous 
-IVE active, expensive 
-IC electric, economic 
-ABLE comfortable, acceptable 
Cách nhận biết động từ: 
Động từ thường có tiền tố hoặc hậu tố sau: 
Tiền tố EN- endanger, enlarge, enrich (làm giàu), encourage -
FY classify, satisfy, beautify 
-IZE, -ISE socialize, modernize, industrialize 
-EN widen, frighten 
–ATE considerate, translate 
Cách nhận biết trạng từ: 
Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently  
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ: 
– good (a) well (adv): giỏi, tốt 
– late (a) late / lately (adv): trễ, chậm 
– ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém 
– fast (a) fast (adv): nhanh 
– hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ 
hardly (adv): hầu như không 
II.Chức năng của một số từ loại: 
Danh từ (Noun) 
Sau tính từ (adj + N) They are interesting books. 
Sau 
– mạo từ: a /an / the 
– từ chỉ định: this, that, these, those, every, 
each,  
– từ chỉ số lượng: many, some, few, little, 
several  
– tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, 
its 
He is a student. 
These flowers are beautiful. 
She needs some water. 
Sau ngoại động từ (V cần O) 
She buys books. 
She meets a lot of people. 
Sau giới từ (prep. + N) 
He talked about the story yesterday. 
He is interested in music. 
Trước V chia thì (N làm chủ từ) The main has just arrived. 
Sau enough (enough + N) 
I don’t have enough money to buy that 
house. 
Tính từ (Adj) 
Trước N (Adj + N) This is an interesting books. 
Sau TO BE I am tired. 
Sau: become, get, look, feel, taste, smell, seem 
It becomes hot. 
She feels sad. 
Sau trạng từ (adv + adj): extremely (cực 
kỳ), completely (hoàn toàn), really (thực sự), 
terribly, very, quite, rather,  
It is extremely cold. 
I’m terribly sorry. 
She is very beautiful. 
Sau keep / make + O + Adj The news made me happy. 
Sau too ( be + too + adj) That house is too small. 
Trước enough (be + adj + enough) The house isn’t large enough. 
Trong cấu trúc: be + so + adj + that She was so angry that she can’t speak. 
A, an, the, this, that, his, her, their, my, 
 + (Adj) + Noun 
My new car is blue. 
Trong câu cảm thán: 
– How + adj + S + V 
– Wht + (a / an) + adj + N 
How beautiful the girl is! 
What an interesting film! 
Trạng từ (Adv) 
Sau V thường He drove carefully. 
Trước Adj I meet an extremely handsome man. 
Giữa cụm V She has already finished the job. 
Đầu câu hoặc trước dấu phẩy Unfortunately, I couldn’t come the party. 
Sau too V + too + adv They walked too slowly to catch the bus. 
Trong cấu trúc V + so + adv + 
that 
Jack drove so fast that he caused an accident. 
Trước enough V + adv + enough You should write clearly enough for every body to read. 
CHUYÊN ĐỀ 5:LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS) 
Liên từ – Từ nối mệnh đề, từ nối câu 
Nghĩa Từ nối mệnh đề Từ nối câu 
Cung cấp thêm thông tin and (và) 
furthermore 
besides 
in addition 
moreover 
also 
(hơn nữa, thêm vào) 
Cho ý kiến trái ngược but, yet (nhưng) 
however 
nevertheless 
in contrast 
on the contrary 
on the other hand 
(mặt khác, tuy nhiên, ngược lại) 
Lí do, sự lựa chọn giữa hai khả năng 
for (vì, do đó) 
or (else) (nếu không) 
otherwise (nếu không) 
Kết quả so (vì vậy) 
consequence 
therefore 
thus 
accordingly as a result (do đó, kết quả là) 
Sự lựa chọn phủ định nor (cũng không) 
CHUYÊN ĐỀ 6:LƯỢNG TỪ (QUANTIFIERS) 
Cách dùng MANY MUCH 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “NHIỀU” 
– MANY = a large number of/a great many/ a 
majority of/ a wide variety of/ a wide range of 
– Dùng với danh từ đếm được. 
MUCH = a great deal of/a large amount of 
– Dùng với danh từ không đếm được. 
MANY + MUCH = A lot of/lots of/plenty of/a (large) quantity of 
(Dùng với cả danh từ cả đếm được và không đếm được). 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “MỘT ÍT” 
A FEW A LITTLE 
– Dùng với danh từ đếm được. – Dùng với danh từ không đếm được. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “HẦU NHƯ 
KHÔNG/ RẤT ÍT” 
FEW LITTLE 
– Dùng với danh từ đếm được. – Dùng với danh từ không đếm được. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “MỘT VÀI” 
SOME ANY 
– Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi 
vấn khi mang ý mời/đề nghị. 
– Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng 
trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là 
“bất cứ”. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “TẤT CẢ” 
ALL BOTH 
– Dùng để chỉ từ ba ngườỉ/vật (tất cả) trở lên. – Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai). 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “KHÔNG” 
NONE NEITHER/EITHER 
– Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không. 
– Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. 
Trong đó: 
+ Neither: dùng trong câu khẳng định. 
+ Either: dùng trong câu phủ định. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “HẦU HẾT” 
MOST MOST OF 
– Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N 
Lưu ý: 
MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ 
ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “MỖl/MỌI” 
EACH EVERY 
EACH/EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít 
 – Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng 
cụ thể. 
Diễn đạt ý nghĩa 
là “CÁI 
KHÁC/NGƯỜI 
KHÁC” 
OTHER ANOTHER 
– Other + danh từ không đếm được. 
– Other + danh từ số nhiều 
– Other + ones 
– Others được sử dụng như đại từ. 
Lưu ý: 
Phân biệt “other” và “others”: 
– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc 
đại từ. 
– Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và 
theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả. 
Sự khác nhau giữa THE OTHER – THE 
OTHERS: 
– The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người 
còn lại trong hai người, 
– The others: những cái còn lại hoặc những 
người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc 
nhiều người. 
– Another + danh từ số ít 
– Another + one 
– Another + số đếm + danh từ số nhiều 
– Another được sử dụng như đại từ 
CHUYÊN ĐỀ 7:Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) 
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). 
I.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 
Once (Một khi) 
Once you understand this problem, you will find no difficulty. 
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa). 
When (Khi) 
When she comes back, she will buy food. 
(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn). 
As soon as (Ngay sau khi) 
As soon as I finish the homework, I will go to sleep. 
(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ). 
While (Khi/Trong khi) 
While I was in China, I went out a lot. 
(Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều). 
By the time (Tính cho tới lúc) 
By the time I came home, everyone had slept. 
(Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi). 
As (Khi) 
Someone called me as I was taking bath. 
(Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm). 
Since (Từ khi) 
I have lived here since I was 10 years old. 
(Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi). 
Before (Trước khi) 
She had known the truth before I told her. 
(Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy). 
After (Sau khi) 
He came after the train had left. 
(Anh ấy đã tới sau khi con tàu rời đi). 
Till/Until (Cho tới khi) 
I will stay here till/until he comes back. 
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại). 
During + N/V- ing (Trong During my stay, I find him very naughty. 
suốt) (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch). 
Just as (Ngay khi) 
Just as he entered the house, he saw a thief. 
(Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm). 
Whenever (Bất cứ khi nào) 
Whenever you are free, we will practice speaking English. 
(Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh). 
No sooner . than. 
(Vừa mới. thì đã) 
No sooner had he gone out than he came back. 
(Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về). 
Hardly/Scarcely  when. 
(Vừa mới thì đã) 
Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang. 
(Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo). 
II.Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
– Because/Since/As: vì 
Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.) 
– Now that/Seeing that: vì rằng 
Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year. 
(Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi thăm nhà chỉ một lần một năm). 
– On account of the fact that/because of the fact that/due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là. 
On account of the fact that his leg is broken, he cannot play football. 
(Vì thực tế là chân anh ta bị gãy, anh ấy không thể chơi đá bóng). 
III.Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản 
– While/Whereas: trong khi 
Many people like pork, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn trong khi nhiêu người lại 
không). 
IV.Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ 
– Though/Even though/Although: mặc dù 
Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.) 
Although she is a beautiful girl, no one loves her. 
(Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy). 
– In spite of the fact that /In spite of + V-ing/N: mặc dù 
In spite of the fact that his leg is broken, he goes out (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi). 
– Despite the fact that/Despite + V-ing/N: mặc dù 
Despite the fact that it is raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng). 
– Adj/Adv + As/Though + S + V: mặc dù 
Carefully as/though he drives, he has an accident. (Mặc dù anh ta lái xe cẩn thận, anh ấy vẫn gặp tai nạn). 
– No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S + V: mặc dù, bất kể 
Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V: mặc dù, bất kể 
– No matter who you are, I love you. (Cho dù em là ai, anh cũng vẫn yêu em). 
– Whatever you said, I believe you. (Cho dù em nói gì, anh cũng tin em). 
V.Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích 
– So that/ in order that/ in case/ for fear that: để mà, trong trường hợp, phòng khi 
He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy có thể kiếm được công việc tốt). 
+ Lưu ý: Nếu chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau, ta có thể giản lược: 
So as (not) to/In order (not) to/ (not) to + V 
Ví dụ: 
– He works hard so that he can buy a new house. 
= He works hard so as to/in order to/to buy a new house. 
(Anh ấy làm việc chăm chỉ để mà anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới). 
– You had better take an umbrella in case it might rain. 
(Cậu nên cầm theo 1 chiếc ô phòng khi trời có thể mưa). 
VI.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả 
– So + Adj/Adv + that: quá đến nỗi mà 
So + many/much/ (a) few/ (a) little + N + that 
Ví dụ: 
– He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả 
những bài tập khó). 
– There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để 
ngồi). 
– Such + (a/an) + Adj + N + that: quáđến nỗi mà 
It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà). 
– So: vì vậy 
I do not have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi). 
– Therefore/Consequently/As a result/As a consequence/: vì vậy 
I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt). 
She is not a good student; therefore, she cannot get good marks. (Cô ấy không phải học sinh giỏi vì vậy có ấy không 
có nhiều điểm tốt). 
CHUYÊN ĐỀ 8:CÂU ĐỒNG NGHĨA VÀ KẾT HỢP CÂU – CÂU TƯỜNG THUẬT 
CÂU TƯỜNG THUẬT 
Một số thay đối khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 
Những 
thay đổi 
Trực tiếp Gián tiếp 
Thay 
đổi về 
thì 
(lùi 1 thì) 
Hiện tại đơn 
– V(bare)/V(s,es) 
He said: “I live in a big city.” 
– am/is/are 
She said: “I am at home.” 
– Ved/V(cột2) 
He said (that) he lived in a big city. 
– was/were 
She said (that) she was at home. 
Quá khứ đơn 
– Ved/V(cột 2) 
Peter said: “I did it by myself.” 
– was/were 
Mary said: “I was in the park last 
Sunday.” 
– Had + V(p2) 
Peter said (that) he had done it by himself. 
– Had been 
Mary said (that) she had been in the park the 
Sunday before. 
Hiện tại tiếp diễn 
– Am/is/are + Ving 
She said: “We are learning now.” 
– Was/were + Ving 
She said (that) she was learning then. 
Quá khứ tiếp diễn 
– Was/we re + Ving 
He said: “I was sleeping then.” 
– Had + been + Ving 
He said (that) he had been sleeping then. 
Hiện tại hoàn thành 
– Have/has + Vp2 
He said: “Someone has stolen my 
bag.” 
– Had + Vp2 
He said (that) someone had stolen his bag. 
Hiện tại hoàn thành 
tiếp diễn 
– Have/has + been + Ving 
She said: “I have been waiting for 
you for 3 hours.” 
– Had + been + Ving 
She said (that) she had been waiting for me 
for 3 hours. 
Tương lai đơn 
– Will/shall + V(bare) 
Lan said: “I will call you tonight” 
– Would + V(bare) 
Lan said (that) she would call me that night. 
Tương lai gần 
– Am/is/are + going to + V 
Huong said: “We are going to have a 
party next weekend.” 
– Was/were + going to + V 
Huong said (that) they were going to have a 
party the next weekend.” 
 Động từ khuyết thiếu 
– Can 
He said: “I can’t come on time.” 
– Could 
He said (that) he couldn’t come on time. 
– Must/have to (sự bắt buộc) 
She said: “I must take care of my 
little brother.” 
– Must (sự suy diễn) 
He said: “You must be tired now.” 
– Must (đưa ra lời khuyên) 
My father said: “This exam is very 
important. You must prepare for it 
well.” 
– Mustn’t (sự cấm đoán) 
She said: “You mustn’t make noise 
here.” 
– Had to 
She said (that) she had to take care of her 
little brother. 
– Must 
He said (that) I must be tired then. 
– Must 
My father said (that) that exam was very 
important and I must prepare for it well. 
– Mustn’t 
She said (that) I mustn’t make noise there. 
– May 
My teacher said: “You may 
use dictionaries for this test.” 
– Might 
My teacher said (that) we might 
use dictionaries for that test.” 
– Need 
He said: “I need do it 
now.” 
– Needed/had to 
He said (that) he needed/had to do it then. 
– Needn’t (dùng ở hiện tại) 
She said: “We needn’t set off early.” 
– Needn’t (dùng ở tương lai) 
He said: “You needn’t come here 
tomorrow.” 
– Needn’t/didn’t have to 
She said (that) they needn’t/didn’t have to 
set off early. 
– Wouldn’t have to 
He said (that) I wouldn’t have to come here 
the next day. 
Trạng từ chỉ thời gian 
Today that day 
Tonight that night 
Tomorrow the next day / the following day 
Tomorrow morning the next morning 
Yesterday the day before / the previous day 
Ago before 
Now then 
Next (Tuesday) the next / following Tuesday 
Last (Tuesday) the previous Tuesday / the Tuesday before 
The day after tomorrow in two days’ time / two days later 
The day before yesterday Two days before 
Here there 
Các đại 
từ 
Subject 
Pronouns 
I He/ She 
You I/ We/ They 
We We/ They 
Object 
Pronouns 
me him/ her 
you me/ us/ them 
us us/ them 
Possessive 
Adjectives 
my his/ her 
your my/ our/ their 
our our/ their 
Possessive 
Pronouns 
mine his/ hers 
yours mine/ ours/theirs 
ours ours/ theirs 
Demonstratives 
this that 
these those 
CHUYÊN ĐỀ 9: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 
CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU – CAN/ BE ABLE TO 
CAN BE ABLE TO 
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không có dạng tương lai nên ta sử 
dụng “will be able to” 
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do khả 
năng, năng khiếu của bản thân 
Ví dụ:I can swim. (= I have the ability to swim). 
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố gắng, xoay 
xở mới làm được 
Ví dụ:In spite of his broken leg, he was able to get out of the 
b

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_12.pdf