BÀI 12: TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ (ADJECTIVES & ADVERBS) 1. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) Tính từ (adjectives) là những từ miêu tả tính chất của người, vật, sự vật. Xét về cách viết và cách đọc; Trong tiếng Anh, có hai loại tính từ, tính từ ngắn bao gồm một hoặc hai âm tiết, ví dụ: hot và tính từ dài bao gồm từ ba âm tiết trở lên, ví dụ: expensive Tính từ, giống như trạng từ có hai dạng so sánh: so sánh hơn, và so sánh nhất. Các tính từ ngắn thường biến đổi cách viết và cách đọc khi ở dạng so sánh. Ví dụ: hotter (nóng hơn) và hottest ( nóng nhất) Trong khi đó, các tính từ dài chỉ biến đổi trạng từ đứng trước nó. Ví dụ: more expensive (đắt hơn) và most expensive ( đắt nhất) Ví dụ Examples So sánh hơn Comparative form So sánh nhất Superlative form Tính từ ngắn Short adjectives Hot hotter hottest Tính từ dài Long Adjectives expensive More expensive Most expensive CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP CỦA TÍNH TỪ (GRAMMAR FUNCTIONS OF ADJECTIVES) Xét về chức năng ngữ pháp, tính từ có 2 chức năng chính là đứng trước danh từ làm bổ ngữ cho danh từ (attributive adjectives): a beautiful flowwer và đứng sau động từ liên hệ làm vị ngữ (predicative adjectives) ví dụ: she is nice. 1. Adjectives as modifiers for nouns (attributive adjectives): A beautiful flower 2. Adjectives stand behind linking verbs (predicative adjectives) She is nice. Đa phần tính từ có thể vừa đứng trước danh từ và làm bổ ngữ cho danh từ, vừa có thể đứng sau động từ liên hệ . Ví dụ: She is nice. √ She is a nice woman √ Tuy nhiên, một số tính từ vị ngữ (predicative adjectives) chỉ đứng sau động từ liên hệ và không đứng trước danh từ và ngược lại, một số tính từ chỉ làm bổ ngữ cho danh từ và không đứng sau động từ liên hệ. Trên màn hình là bảng liệt kê một số tính từ đơn chức năng: tức là và những tính từ chỉ làm vị ngữ cho động từ liên hệ Tính từ chỉ làm bổ ngữ cho danh từ Attributive adjectives: Tính từ chỉ làm vị ngữ cho động từ liên hệ Predicative adjectives: atomic east/west/south/north eastern/wetern/southern/ indoor/outdoor maximum nationwide occasional supplementary woolen etc. afraid alive alone apart aware glad ill likely ready safe sorry sure unable Hãy đọc lời của bài hát “I dreamed a dream” và phân loại các tính từ trong lời bài hát theo chức năng ngữ pháp của chúng trong câu: Tính từ làm bổ ngữ cho danh từ Hay Tính từ làm vị ngữ cho động từ liên hệ I dreamed a dream in time gone by When hope was high And life worth living I dreamed that love would never die I dreamed that God would be forgiving Then I was young and unafraid when dreams were made and used and wasted There was no ransom to be paid No song unsung, no wine untasted But the tigers come at night With their voices soft as thunder As they tear your hope apart And they turn your dream to shame Đáp án: Tính từ làm vị ngữ cho động từ liên hệ: High, forgiving, young, unafraid Tính từ bổ ngữ cho danh từ: soft Trong đoạn lời bài hát kể trên, có 4 tính từ đứng sau động từ liên hệ to be là High, forgiving, young, unafraid Và một tính từ soft làm bổ ngữ cho danh từ chính voices. Điểm chú ý ở đây là solf đứng sau danh từ mà nó bổ ngữ vì phía sau nó có một cụm từ bổ nghĩa cho chính nó as thunder. Như đã nói ở trên, một số tính từ vừa có thể là tính từ vị ngữ của động từ liên hệ, vừa có thể làm bổ ngữ cho danh từ. Một số nhỏ trong số các tính từ này, chuyển nghĩa khi chuyển chức năng ngữ pháp. Ví dụ: at a certain time (vào một thời điểm nhất định nào đó) Are you certain? (Anh có chắc thế không?) Bảng một số tính từ mang nghĩa khác nhau ở vị trí khác nhau trong câu: Đứng trước Đứng sau a real hero (chỉ mức độ: degree) The wood is real (thật chứ không phải giả: real not falsse) You poor thing! (chỉ sự cảm thông: sympathy) The result was poor (chỉ chất lượng kém: not good) Those people are poor (nghèo) a late bus (chuyến xe buýt cuối ngày: near the end of the day) the late president (vị tổng thống đã chết = dead) The bus was late (xe buýt đến chậm: not on time) the present situation (tình hình ngày nay = now) I was present (lúc đó tôi có mặt) Tính từ còn có một chức năng nữa, là được dùng như một danh từ để chỉ một tập hợp người, hoặc một khái niệm. Ví dụ: The rich also cry.” ( Người giàu cũng khóc) “Take from the rich and give to the poor” (Lấy của người giàu để chia cho người nghèo) VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ (POSITION OF ADJECTIVES) - Tính từ đứng sau động từ liên hệ làm vị ngữ. Ví dụ: It sounds good! - Các tính từ thường đứng trước danh từ và làm bổ ngữ cho danh từ chính trong cụm danh từ. Trật tự của các tính từ đứng làm bổ ngữ trước danh từ chính tuân theo nguyên tắc OpSSACCOMP. Ví dụ: nice small new round blue German steel sports car Opinion (1) Size (2) Age (4) Shape (3) Colour (5) Country (6) Material (7) Purpose (8) HEAD NOUN nice small new round blue German steel sports Car - Tuy nhiên, trong một cụm danh từ, một số tính từ có thể đứng sau danh từ chính. Dưới đây là một số trường hợp mà tính từ đứng sau một danh từ trong một cụm danh từ. Trường hợp thứ nhất là khi các tính từ được hình thành từ dạng phân từ 2 (past participles) và dạng Ving của động từ và là dạng giản lược của mệnh đề quan hệ đứng làm bổ ngữ phía sau. Ví dụ 1. Oh look! there is only one chocolate left 2. We can't go yet! There are still three people missing. Ta có thể viết lại các câu ví dụ này ở dạng đầy đủ như sau: 1. Oh look! there is only one chocolate that was left 2 We can't go yet! There are still three people who were missing. Trường hợp thứ 2 là khi tính từ bổ ngữ cho danh từ ở dạng so sánh đầy đủ. Ví dụ: There was a crowd bigger than last year. Ở ví dụ này, tính từ “bigger” đứng sau danh từ chính “crowd” và ở dạng so sánh và chính bản thân nó được bổ sung nghĩa bởi một cụm từ phái sau là than last year. Trường hợp thứ 3 là tính từ đứng sau danh từ và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Cách sắp đặt này được dùng để nhấn mạnh vào các tính từ đặt phía sau. Ví dụ: This is the perfect solution, simple but effective. Trường hợp thứ 4 là khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường. Ví dụ: The table is 1.5 meters wide. He is 1.7 metters tall. Trường hợp thứ 5 là một số tính từ ở dạng quá khứ phân từ như mentioned, concerned, involved, indicated có thể đứng sau danh từ. Ví dụ: 1. There's been an outbreak of flu, but there are only fifteen people concerned 2. After the fight, the police arrested the men involved. - Tính từ còn đứng sau tân ngữ của một số ngoại động từ như call, find, get, hate, leave, like, make, paint and want. Ví dụ: They painted the house red. He pushed a window open. It made them happy. I found him friendly. Bài tập thực hành: Hãy xem một đoạn trong bài hát “Love me tender” quen thuộc và xem vị trí của các tính từ trong bài. Love me tender, Love me sweet, Never let me go. You have made my life complete, and I love you so. Chữa bài: Các tính từ tender và sweet đều đứng sau tân ngữ me của ngoại động từ love Tương tự, tính từ complete, đứng sau tân ngữ my life của động từ made. Love me tender, Love me sweet, Never let me go. You have made my life complete, Adjectives ending in –ing and –ed: Các tính từ có đuôi –ing thường mang nghĩa chủ động: tức nó có đặc điểm đó và thường được dùng cho vật hoặc sự vật. Còn các tính từ có đuôi –ed thường mang tính bị động, tức là được làm cho hoặc bị làm cho có đặc điểm đó hoặc cảm giác đó. Ví dụ: The film is disappointing. ( bộ phim gây thất vọng) We are disappointed with the film. ( chúng tôi bị thất vọng về bộ phim) Sự kết hợp giữa tính từ và giới từ trong câu. Một số tính từ đi với giới từ phía sau nó. Thậm chí, trong một câu, chỉ thay đổi giới từ đứng sau tính từ, thì nghĩa của cả câu thay đổi. Ví dụ: I ‘m sorry about his response. ( Tôi lấy làm tiếc về phản ứng của cậu ấy) I ‘m sorry for his response. (Tôi thương hại cho phản ứng của cậu ấy.) Bảng liệt kê một số tính từ và giới từ kết hợp với nhau. preposition: examples of adjectives: about angry,annoyed,anxious,certain,confideny,excited,happy,pleased, right,sorry,upset,nervous. at amazed,angry,annoyed,bad,excellent,good,hopeless,lucky,skilled, skilful,surprised,useless. by amused,bored,impressed,shocked,surpised. for famous,late,ready,sorry,responsible,suitable. from absent,different,safe,tired. in interested,involved. on keen,reliant. of afraid,ashamed,aware,capable,certain,confident,critical,envious, fond,full,guilty,incapable,jealous,kind,nice,proud,scared,short, stupid,sure,suspicious,terrified,tired,typical. to accustomed,engaged,generous,inferior,kind,married,polite, possible,rude,superior,similar. towards friendly,patronizing. with angry,annoyed,bored,busy,content,crowded,delighted,disappointed, familiar,friendy,furiuos,happy,occupied,pleased,satisfied. Bài tập trắc nghiệm: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau. I’m afraid I am not ___________to talk about this matter. A. qualifying B. qualified C.quality D. qualitative The children were bored ______ watching that film again and again. A. with B. in C. for D. about Susan is very of telling other people what to do. A. fed up B. interested C. bored D. fond I feel so and sleepy today because I worked late last night. A. tiredness B. tiring C. tired D. tire Chữa bài: Câu 1: Xét ngữ cảnh, chỗ trống cần điền đứng sau động từ liên hệ nên phải là một tính từ hoặc danh từ. Tuy nhiên, Đáp án C. Quality (chất lượng) và D. Qualitative (định lượng) là không phù hợp về nghĩa. Chỉ còn đáp án A. Qualifying và B. Qualified. Như đã nói ở phần trước của bài, các tính từ gốc động từ và có đuôi –ing thường có ý chủ động và dùng cho vật hoặc sự vật. nên đáp án A. Qualifying cũng bị loại, vì chủ ngữ của câu này chỉ người. Do vậy đáp án đúng là B. Qualified (có đủ trình độ chuyên môn) Câu 2, chỗ trống cần điền là một giới từ đứng sau tính từ bored. Xem lại bảng nhóm giới từ và tính từ đi với nhau mà chúng ta vừa học, ta thấy bored có thể đi với giới từ by và with. Tuy nhiên, trong số các đáp án đã cho không có giời từ by, vậy đáp án đúng là A. With Câu 3, chỗ trống cần điền gồm là một tính từ đứng trước giới từ of. Trong số các đáp án đã cho, A. Fed up phải đi với giới từ with thành cụm: Fed up with something (chán ngán cái gì đó) Đáp án B. interested phải đi với giới từ in thành cụm: interested in something/doing something Đáp án C. Bored chỉ đi với giới từ by hoặc with (thấy cái gì đó tẻ nhạt) Chỉ có đáp án D. fond là đi với giới từ of thành cụm: fond of something/doing something (hứng thú với cái gì đó hoặc với việc làm cái gì đó) Vậy đáp án đúng là D. fond Câu 4, Chỗ trống cần điền là một tính từ đứng sau động từ liên hệ feel và trạng từ chỉ mức độ so Vậy nên danh từ tiredness (sự mệt mỏi) và động từ tire (mệt mỏi) đều bị loại. Như đã nói ở phần trước của bài, các tính từ gốc động từ và có đuôi –ing thường có ý chủ động và dùng cho vật hoặc sự vật. nên đáp án B. tiring cũng bị loại, vì chủ ngữ của câu này chỉ người. Do vậy đáp án đúng là C. tired. Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A hoặc B hoặc C) để hoàn thành đoạn văn sau. Han-na Chang Chang entered the International Cello Competition in Paris in 1994. She was just eleven years (1)_____. Since she wasn’t much (2)____ than her cello, everyone was (3)_______ by her (4)____ talent. After she won the competition, she began playing concerts in different places around the world. She played her first concert in Seoul in 1995 and her first concert at Carnegie Hall in New York in 1996. She has played with some of (5) ________ orchestras and conductors in the world. She has also recorded several CDs and won several more prizes. 1. A. age B. old 2. A. big B. bigger 3. A. astounded B. astounding 4. A. huge B. hug 5. A. famous B. the most famous Chữa bài: Chang entered the International Cello Competition in Paris in 1994. She was just eleven years (1) old. Since she wasn’t much (2) bigger than her cello, everyone was (3) astounded by her (4) huge talent. After she won the competition, she began playing concerts in different places around the world. She played her first concert in Seoul in 1995 and her first concert at Carnegie Hall in New York in 1996. She has played with some of (5) the most famous orchestras and conductors in the world. She has also recorded several CDs and won several more prizes. Cụm tính từ là những tập hợp từ có chức năng như một tính từ. Ví dụ: 1. She was a wealthy woman. 2. She was a woman of great wealth. Trong ví dụ thứ nhất, tính từ wealthy bổ nghĩa cho danh từ woman. Trong tính từ thứ 2, cụm từ of great wealth cũng bổ nghĩa cho danh từ woman. Về mặt nghĩa, cả 2 câu có nghĩa giống hệt nhau: Cô ấy đã là một phụ nữ giàu có. Cụm từ of great wealth là cụm tính từ bắt đầu bằng trạng từ. Cụm tính từ gồm 2 nhóm chính: Nhóm thứ nhất là các cụm từ bắt đầu bằng một giới từ. Ví dụ: A kind man à a man with a kind heart A white coat à a coat of white color A jungle trackà a track through the jungle Nhóm thứ 2 là các cụm tính từ bắt đầu bằng một động từ thêm đuôi –ing ( Ving) hay phân từ 2 của động từ (V3). Nhóm này chính là dạng giản lược của các mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chính (adjective clauses). Ví dụ: a stone houseà a house built of stone. a hill tribeàa tribe dwelling in the hills.
Tài liệu đính kèm: