SYNONYM-ANTONYM Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms) - Từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hồn tồn giống hệt nhau, trong mọi ngữ cảnh. - Ví dụ: fatherland, motherland.. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms) - Nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như khơng thay thế được cho nhau. - Ví dụ: stare – look – gaze – glance Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhĩm và cĩ nghĩa là ‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn chằm chằm do tị mị, cịn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đĩ ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì. Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms) - Nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. - Ví dụ: policeman- bobby – cop Trong nhĩm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’ kèm thái độ khơng tơn trọng hay khinh miệt, cịn từ ‘bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms) - Khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nĩi cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ. - Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack Trong nhĩm từ đồng nghĩa trên, ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’. The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h) The duchess dismissed her servant. (Bà nữ cơng tước đã cho người hầu đi) Tuy nhiên, ‘to fire’ cĩ nghĩa ép buộc đi. He was fired for stealing money from the till. (Nĩ bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két) Cịn ‘to sack’ là đuổi, khơng cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence) Một số ví dụ khác về hiện tượng đồng nghĩa này: to reduce – to axe – to cut back betrayal – sell – out house – shack – slum - pad Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms) - Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác. - Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money) - Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’. To make tea, coffee an error a fire money To do business exercises homework painting - Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. - Cịn nghĩa của ‘do’ là tiến hànhhoặc thực hiện. - Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thường gặp: - language – tongue (native language, but to know languages) - to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions) - meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense) Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms) - Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ. - Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thơng dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhĩm từ đồng nghĩa này. British English American English autumn vest toilets waistcoat car park trainers cinema jumper fall undershirt rest room vest parking lot sneakers movie theatre sweater Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism) - Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nĩi nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khĩ chịu, gây bối rối hay khơng mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự. redundant – be out of job /unemployed The underprivileged – the poor die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority WC - the rest room - bathroom 40 cặp từ trái nghĩa thơng dụng nhất trong Tiếng Anh 1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ 2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc 3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ 4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nơng 5. Down — Up ===== Lên — Xuống 6. Early — Late ===== Sớm — Trễ 7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khĩ 8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần 9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm 10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm 11. Full — Empty ===== Đầy — Rỗng 12. Good — Bad ===== Tốt — Xấu 13. Happy — Sad ===== Hạnh phúc — Buồn 14. Heavy — Light ===== Nặng — Nhẹ 15. Here — There ===== Đây — Đĩ 16. Tall — Short ===== Cao — thấp (chiều cao) 17. Hot — Cold ===== Nĩng — Lạnh 18. In — Out ===== Trong — Ngồi 19. Inside — Outside ===== Bên trong — Bên ngồi 20. Interesting — Boring ===== Thú vị — Chán 21. Light — Dark ===== Ánh sáng — Bĩng tối 22. Long — Short ===== Dài — Ngắn 23. Loud — Soft ===== Lớn — Nhỏ (âm thanh) 24. Many — Few ===== Nhiều — Ít 25. New — Old ===== Mới — Cũ 26. Rich — Poor ===== Giàu — Nghèo 27. Right — Left ===== Phải — Trái 28. Right — Wrong ===== Đúng — Sai 29. Safe — Dangerous ===== An tồn — Nguy hiểm 30. Single — Married ===== Độc thân — Đã kết hơn 31. Smooth — Rough ===== Trơn mượt — Xù xì 32. Soft — Hard ===== Mềm — Cứng 33. Strong — Weak ===== Mạnh — Yếu 34. High — Low ===== Cao — Thấp (vị trí) 35. Thick — Thin ===== Dày — Mỏng 36. Tight — Loose ===== Chặt — Lỏng/Rộng 37. Warm — Cool ===== Ấm áp — Mát mẻ 38. Wet — Dry ===== Ẩm ướt — Khơ ráo 39. Wide — Narrow ===== Rộng — Hẹp 40. Young — Old ===== Trẻ — Già 1. NOUN SYNONYMS – shipment = delivery: giao hàng – energy = power: năng lượng – applicant = candidate: ứng viên – employee = staff: nhân viên – schedule = calendar: lịch – brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo) – route = road: tuyến đường, lộ trình – rain = shower: mưa rào – downtown area = city center: trung tâm thành phố – signature = autograph: chữ ký 2. VERB SYNONYMS – purchase = buy: mua – announce = inform = notify: thơng báo – postpone = delay: trì hỗn – cancel = call of: hủy lịch – book = reserve: đặt trước – look for = search for = seek: tìm kiếm – provide = supply: cung cấp – reduce = cut = decrease: cắt giảm 3. ADJECTIVE SYNONYMS – annual = yearly: hàng năm – well known = widely known = famous: nổi tiếng – promptly = immediately = instantly: ngay lập tức – fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thương, mỏng manh – giant = huge: lớn, khổng lồ – defective = faulty: (hàng hĩa) bị lỗi – broken = out of order = damaged: hỏng 1.( adj ) Vertical /ˈvɜːtɪkl/ – Dọc >< Horizontal /ˌhɒrɪˈzɒntl/ – Ngang 2. (adj) Empty /ˈempti/ – Trống rỗng >< Full /fʊl/ – Đầy 3. (adj) Even /ˈiːvn/ – Chẵn >< Odd /ɒd/ – Lẻ 4. (v) Get /ɡet/ – Nhận được >< Give /ɡɪv/ – Cho, biếu, tặng 5. (adv) Most /məʊst/ – Hầu như >< Least /liːst/ – Ít nhất 6. (n) Part /pɑːt/ – Một phần >< Whole /həʊl/ – Tồn bộ 7. (adj) Private /ˈpraɪvət/ – Riêng tư, cá nhân >< Public /ˈpʌblɪk/ – Chung, cơng cộng 8. (v) Push /pʊʃ/ – Đẩy ra >< Pull /pʊl/ – Kéo vào 9. (adj) Safe /seɪf/ – An tồn >< Dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ – Nguy hiểm 10. ( adj) Wide /waɪd/ – Rộng >< Narrow /ˈnỉrəʊ/ – Chật hẹp 11. by mistake >< cố tình) 12. first of all >< cuối cùng) 13. seperate from >< hội ngộ) 14. to be different from >< giống với) 15. to be underway >< lên sĩng) Ví dụ: – He took my coat by mistake (Anh ta lấy nhầm áo của tơi) – He took my coat on purpose (Anh ta cố tình lấy áo của tơi) Go off =explode : nổ (bom) Go off =ring : reng (chuơng ) Chat =talk in a friendly way : nĩi chuyện phiếm Contented with =satisfied with : hài lịng Occupation = job : nghề nghiệp Repair = mend : sửa chửa Take off =leave the ground : cất cách Put out = make stop burning : dập tắt Finish = complete : hồn thành Purchase = buy : mua Give up = stop : dừng lại Go on = continue : tiếp tục Dip : move downward: đi xuống Get on = get into: bước lên (xe) Get up = get out of bed: thức dậy Go by = pass : trơi qua ( thời gian ) - to be underway: đang thực hiện sắp được lên sĩng ... # to be on air: lên sĩng - famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng - previously = before: trước đây - accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố tình - eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trước tiên - to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống với - seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ - a warm welcome = an enthusiastic reception: đĩn tiếp nồng hậu - reluctant = loath: miễn cưỡng # willing, eager: sẵn lịng Note: đừng nĩi “I reside in Vietnam” thay cho câu “I live in Vietnam”. Một vài ví dụ: It was a very tricky (= difficult) question. The cake was mouthwatering (= extremely delicious). We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked (= very wet). Computer are very essential (= important) in the modern world. I decided to go for a stroll (= a relaxing walk) in the park. Các cặp từ Đồng Nghĩa dễ gây nhầm lẫn 1. Close và Shut Close và Shut đều mang nghĩa là “đĩng”, “khép”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, “close” và “shut” lại cĩ cách sử dụng khác nhau. - Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo. Ví dụ: The chairperson closed the meeting at 4.30. (Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi) - Shut: cĩ thể được dùng để bảo ai đĩ khơng được nĩi nữa một cách khiếm nhã. Ví dụ: She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’ (Cơ ấy đã rất thơ lỗ khi quát lên với tơi:’‘Câm mồm!’’) 2. Start và Begin Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là “bắt đầu”, “khởi đầu một sự vật, sự việc nào đĩ”. Nhưng hãy xem điểm khác nhau của chúng nhé: - Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Khơng dùng ‘’begin” trong những trường hợp này. Ví dụ: It was a cold morning and I could not start my car. (Sáng hơm đĩ trời lạnh quá nên tớ khơng sao nổ máy được) - Begin thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn Ví dụ: Before the universe began, time and place did not exist. (Trước buổi sơ khai của vũ trụ, khơng gian và thời gian chưa hề tồn tại) 3. Grow và Raise Cặp từ này đều cĩ chung một ý nghĩa đĩ là “tăng” hoặc “làm tăng thêm cái gì đĩ”. - Grow thường xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật). Ví dụ: In the south, the farmers grow crops. (Nơng dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy). - Trong khi đĩ “Raise” lại thường đi với animals, children (động vật và trẻ con) Ví dụ: In the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nơng dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuơi gia súc). 4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại - “Injure” thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) trong khi đĩ “damage” lại đi với các từ chỉ vật (collocates with words for things). Ví dụ: Three injured people were taken to hospital after the accident. (Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra). The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đĩ cố tình bán ghế hỏng cho tơi, nhưng tơi đã kịp phát hiện ra). 5. End và Finish Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‘’kết thúc’’, ‘’chấm dứt việc gì đĩ”. Tuy nhiên, chúng vẫn cĩ một vài cách dùng khác như sau: - End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đĩ (decide to stop) Ví dụ: They ended their relationship a year ago. (Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi). - Finish cĩ thể mang ý nghĩa ‘hồn thành’ (complete) Ví dụ: I haven’t finished my homework yet. (Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà) PRACTICE WITH KEYS *Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls. A. come without knowing what they will see B. come in large numbers C. come out of boredom D. come by plane Câu 11: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. A. record B. shine C. categorize D. diversify Câu 12: She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. firm D. tactful Câu 13: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. restricted B. as well as C. unless D. instead of Câu 14: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened. A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion Câu 15: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit Câu 16: This tapestry has a very complicated pattern. A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate Câu 17: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks. A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots Câu 18: We decided to pay for the furniture on the installment plan. A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece Câu 19: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas. A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific Câu 20: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain. A. heatware B. harvest C. summer D. aridity Câu 21: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous increase. A. light B. huge C. tiring D. difficult Câu 22: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne. A. installed B. declared C. denounced D. advised Câu 23: The augmentation in the population has created a fuel shortage. A. increase B. necessity C. demand D. decrease Câu 24: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now. A. willing B. sturdy C. wise D. eager Câu 25: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college. A. average B. lazy C. moronic D. diligent Câu 26: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life. A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered Câu 27: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. situation B. attention C. place D. matter Câu 28: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May. A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement Câu 29: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling. A. translate B. understand C. read D. comprehend *Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences. Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. A. elicited B. irregular C. secret D. legal Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer. A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer. A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country. A. soak B. permanent C. complicated D. guess Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East. A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate Câu 7: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in. A. remake B. empty C. refill D. repeat Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned. A. clear B. obvious C. thin D. insignificant Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston. A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week. A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding Câu 11: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. A. ease B. attraction C. consideration D. speculation Câu 12: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency Câu 13: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by Câu 14: The distinction between schooling and education implied by this remark is important. A. explicit B. implicit C. obscure D. odd Câu 15: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable Câu 16: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region. A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate Câu 17: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. A. similar B. different C. fake D. genuine Câu 18: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate. A. supporting B. impugning C. advising D. denying SYNONYM Câu 19: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again. A. didn’t show surprise B. didn’t want to see C. didn’t care D. wasn’t happy Câu 20: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed. A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful Câu 21: I think we have solved this problem once and for all. A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end Câu 22: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money. A. authentic B. forger C. faulty D. original Câu 23: Her father likes the head cabbage rare. A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare KEYS Câu 1: C: account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp Câu 2: C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng Câu 3: D: fantastic = wonderful = tuyệt vời A. hợp lí B. cĩ thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời Câu 4: C: home and dry = have been successful = thành cơng A. vơ vọng B hi vọng C. thành cơng D. thất bại Câu 5: C: Carpets = Rugs = thảm A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may Câu 6: A: mishaps = accidents = rủi ro A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh Câu 7: B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khĩ chịu Câu 8: C: didn’t bat an eyelid = khơng ngạc nhiên, khơng bị shock A. khơng vui B. khơng muốn nhìn C. khơng ngạc nhiên D. khơng quan tâm Câu 9: B: prominent = nổi bật, đáng chú ý A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực Câu 10: B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy A. cứ đi mà khơng cần quan tâm những gì họ đang thấy B. đi với số lượng lớn C. tránh sự nhàm chán D. đi bằng máy bay Câu 11: C: classify = phân loại A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng Câu 12: D: diplomatic = khơn khéo A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khơn khéo Câu 13: D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì) Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu khơng ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế Câu 14: C: dawn = beginning : sự bắt đầu Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả Câu 15: A: turn up = arrive : đến Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về Câu 16: B: complicated = phức tạp A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp Câu 17: C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín Câu 18: A: installment = trả gĩp A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh Câu 19: A: very busy = rất bận rộn A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn Câu 20: D: drought = hạn hán A. sức nĩng B. mùa màng C. mùa hè D. khơ khan Câu 21: B: tremendous = lớn A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khĩ khăn Câu 22: B: proclaimed = tuyên bố A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên Câu 23: The augmentation in the population has created a fuel shortage. A. increase B. necessity C. demand D. decrease => KEY A: augmentation = tăng thêm A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm Câu 24: C: sage = khơn, thận trọng A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khơn ngoan D. háo hức Câu 25: A: mediocre = tầm thường A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng Câu 26: D: jeopardized = gây nguy hiểm A. trẻ hố B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm Câu 27: A: instance = trường hợp A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề Câu 28: B: discourtesy = khơng lịch sự A. lễ phép B. thơ lỗ C. khuyến khích D. đo lường Câu 29: B: interpret = giải thích, hiểu A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu *Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences. Câu 1: B: defaulted = vỡ nợ, phá sản A. khơng thể trả nợ B. thanh tốn đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền Câu 2: D: illicit = bất hợp pháp A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp Câu 3: A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận Câu 4: B: a chance = bất ngờ, vơ tình A. khơng cĩ kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. khơng chủ ý Câu 5: B: temporary = tạm thời A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời Câu 6: C: sophisticated = tinh vi, phức tạp A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khĩ hoạt động Câu 7: B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn) Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu Câu 8 D: discernible (cĩ thể nhận thức rõ, cĩ thể thấy rõ) >< insignificant ( khơng cĩ quan trọng, tầm thường) Nghĩa các từ khác:thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng Câu 9: A: cozy = ấm cúng, tiện nghi A. khơng thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn Câu 10: C: insubordinate = ngỗ nghịch, khơng tuân theo A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu Câu 11: A: concern = liên quan, quan tâm A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn Câu 12: B: abundance = dư thừa, phong phú A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ Câu 13: B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì Câu 14: A: imply = hàm ý A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xĩ Câu 15: C: irritable = cáu kỉnh, khĩ chịu A. khơng thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ Câu 16: B: vary = làm cho biến đổi A. kiềm chế B. khơng thay đổi C. vẫn khơng ổn định D. biến động Câu 17: B: identical = giống hệt nhau A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh Câu 18: B: advocating = ủng hộ A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối SYNOMYM. Câu 19: A: didn’t bat an eye = khơng mấy ngạc nhiên / khơng bị shock A. khơng ngạc nhiên B. khơng muốn nhìn C. khơng quan tâm D. khơng vui Câu 20: C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên A. thơng thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp Câu 21: A: once and for all = ngay lập tức hồn thành A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng Câu 22: A: fake = hàng giả A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc Câu 23: A: rare = sống A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi
Tài liệu đính kèm: