Tài liệu ôn tập cơ bản môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016

doc 3 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập cơ bản môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập cơ bản môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016
− In + month/year
− In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
− In the street = dưới lòng đường
− In the morning/ afternoon/ evening 
− In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai 
− In future = from now on = từ nay trở đi
− In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc 
− In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
− Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng 
− In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng 
− In the mean time = meanwhile = cùng lúc 
− In the middle of (địa điểm)= ở giữa
− In the army/ airforce/ navy 
− In + the + STT + row = hàng thứ... 
− In the event that = trong trường hợp mà 
− In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
− Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc
− On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
− In the corner = ở góc trong
− At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
− On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè 
− Chú ý: − On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
 − On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về 
− On the right/left − On T.V./ on the radio
− On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại 
− On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) 
− On the whole= nói chung, về đại thể 
− On the other hand = tuy nhiên= however 
− Chú ý: − On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) 
− on sale = for sale = có bán, để bán 
− on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) 
− on foot = đi bộ
− At + thời gian cụ thể 
− At home/ school/ work 
− At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) 
− At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
− At once =ngay lập tức 
− At present/ the moment = now 
− Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: 
− Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) 
− Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) 
− S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
− At times = đôi khi, thỉnh thoảng 
− At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng 
− At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). 
− At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all 
− At + địa điểm : at the center of the building 
− At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. 
− At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. 
− At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. 
− At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. 
− At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
♦ On the beach: trên bờ biển 
♦ Along the beach: dọc theo bờ biển 
♦ In place of = Instead of: thay cho, thay vì. 
♦ For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. 
♦ In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. 
♦ off and on: dai dẳng, tái hồi 
♦ all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên 
♦ for good = forever: vĩnh viễn, mãi mã
Ngữ động từ
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. 
♦ To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. 
♦ To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề 
♦ To call on: yêu cầu / đến thăm 
♦ To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after) 
♦ To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về 
♦ To check out: điều tra, xem xét. 
♦ To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. 
♦ To check (up) on: điều tra, xem xét. 
♦ To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần 
♦ To come along with: đi cùng với 
♦ To count on = depend on = rely on 
♦ To come down with: mắc phải một căn bệnh 
♦ Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử 
♦ To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) 
♦ To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) 
♦ To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. 
♦ To find out: khám phá ra, phát hiện ra. 
♦ To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được 
♦ To get through with: kết thúc 
♦ To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu ♦ To get up: dậy/ tổ chức. ♦ To give up: bỏ, từ bỏ 
♦ To go along with: đồng ý với 
♦ To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì 
♦ To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) 
♦ To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì 
♦ To look after: trông nom, săn sóc 
♦ To look into: điều tra, xem xét 
♦ To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) 
♦ To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra 
♦ To point out: chỉ ra, vạch ra 
♦ To put off: trì hoãn, đình hoãn 
♦ To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) 
♦ To run into sb: gặp ai bất ngờ 
♦ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy 
♦ To take off: cất cánh to land 
♦ To take over for: thay thế cho 
♦ to talk over: bàn soạn, thảo luận về 
♦ to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) 
♦ to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) 
♦ To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ 
♦ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) 
-To rise : Dâng lên. The sun rises early in the summer. 
-To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên. 
Ex: The students raise their hands in class. 
-To lie: Nằm, ở, tại. To lie in: ở tại To lie down: nằm xuống. 
-To lie on: nằm trên. 
Ex: The university lies in the western section of town. 
 Don't disturb Mary, she has laid down for a rest. 
*Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với động từ to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì): 
Ex: He is lying to you about the test. 
-To lay: đặt, để 
-To lay on: đặt trên
-To lay in: đặt vào 
-To lay down: đặt xuống. 
Ex: Don't lay your clothes on the bed. 
*Lưu ý 1: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể. 
-To sit To sit in: ngồi tại, ngồi trong. 
-To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn). 
-To set = to put, to lay: đặt, để. 
Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit. 
Một số các thành ngữ dùng với động từ trên: ™
-to set the table for: bầy bàn để. 
Ex: My mother has set the table for the family dinner. ™ 
-to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ. 
Ex: The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. ™ 
-to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào. 
Ex: Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts. ™ 
-to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc. 
Ex: John set his alarm for six o'clock. ™ 
-to set fire to: làm cháy 
Ex: While playing with matches, the children set fire to the sofa. ™ 
-to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền. 
Ex: That farmer raises chickens for a living.
Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc
- Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ. 
- Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% còn lại rút ra từ toàn bài) 
-Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn 
-Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau: ™ 
 ~Câu hỏi chủ đề (Main Topic Question) ™ 
 ~Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ. ™ 
 ~Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ ™ 
 ~Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất ™ 
 ~Câu hỏi đề cập (reference question) ™ 
 ~Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) ™ 
 ~Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question).

Tài liệu đính kèm:

  • doctienganh12.doc