GRAMMAR IN ENGLISH-NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Trường: Họ tên: GRAMMAR IN ENGLISH-NGỮ PHÁP TIẾNG ANH WISH ( IF ONLY) SENTENCES: ( CÂU ƯỚC MUỐN ) S1 + wish (simple present) + S2 Future: would(not) + Vo EX: Now, I have to go to school on foot. I wish I would have a bike next year. Present: V2/ed (be -> were), didn’t + Vo EX: He has waited for her for a long time. He wishes she came here now. Past: had (not) + V3/ed EX: We went out to find something to eat yesterday, but it rained and we got wet. We wish we had gone out with umbrella. Khi câu diễn tả khả năng ta dùng Could + Vo EX: She can’t swim. She wishes she could swim well. If only (giá như) được dùng chỉ một ước muốn. EX: If only he came now! Nếu câu ao ước có thể xảy ra trong tương lai thì cấu trúc như sau: S wish (simple present) S will + Vo EX: She wishes she will get a new bike next year ( She have no enough money to buy, but she’s doing part time.) PASSIVE VOICE: ( CÂU BỊ ĐỘNG ) Simple Present: is/am/are (not) + V3/ed Present continuous: is/am/are (not) + being + V3/ed Perfect present: have/has (not) + been + V3/ed Simple past: was/were (not) + V3/ed Past Continuous: was/were + being + V3/ed Perfect past: had + been + V3/ed Modals: Can/could/may/might/should/ought to/ + be + V3/ed Note: get + V3/ed + Dạng: S1 + V1 + that + S2 + V2 ( Dùng chỉ sự việc phỏng đoán, không chắc chắn ): It + be + V1_3/ed + that + Clause S2 + be + V1_3/ed + to Vo + be (quá khứ) V1_3/ed + to have V3/ed +EX: People said that he was very rich. It was said that he was very rich/ He was said to have been very rich. SINGULAR AND PLURAL: ( số ít và số nhiều) Nguyên tắc: Hiện tại đơn, danh từ số ít, động từ thêm s/es, số nhiều động từ không thêm Noun(sing) + Vs/es(have-> has) Noun(plu) + Vo ( be-> are/were) N1 + Preposition + N2: Verb chia theo N1 ( with, along with, as well as(cũng như), togerther with, accompanied by, no less than( và cả), in addition to, (but)not) N1 or N2 Either N1 or N2 Neither N1 nor N2 Verb chia theo N2 Not only N1 but also N2 Not only N1 but N2 as well Most, many, some, all, more, part, hafl, percent,of + N: Verb chia theo N One of the + Ns/es Either of the Ns/es Any/any of the Ns/es Neither/neither of Verb chia theo singular No/none of N: V chia theo N. Each + sing. N + and + each + sing. N+ sing. V Every Many a A number of(nhiều): Verb chia theo plural The number of(số lượng): Verb chia theo singular One of + plural N + who/which/that + plural V The + Adj ( được hiểu theo nghĩa là danh từ chỉ người ) : verb chia theo plural ( Ex: the rich, the poor, the English, the need) Noun(plural) + V chia theo plural ( Children, men, women, cattle gia súc, the pulic, feet, oxen, data dữ liệu, bacteria vi khuẩn, police, criteria, pountry) Note: + Number_N(số ít) + Noun. EX: a two-week vacation, a three-floor buiding Criterion (singular): tiêu chuẩn, chỉ tiêu Criteria (plural) Danh từ tập hợp, nhưng trong nhiều trương hợp chúng được dùng ở số nhiều nếu hàm ý từng thành viên hoạt động riêng lẻ. Congress (quốc hội) group committee (ủy ban) class organization (tổ chức) team army crowd government (chính phủ) jury (bồi thẩm đoàn) public majority (đa số) minority (thiểu số) family audience (khán thính giả) carbinet (nội các) Ex: The family was elated (phấn chấn) by the news. The crowd was wild with excited. The organization has lost many members this year. Our team is going to win the game. Notes: Majority có thể được dùng số ít lẫn số nhiều. Nếu đứng một mình thì dùng số ít, Nều theo sau nó là danh từ số nhiều ta dùng số nhiều. Ex: The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent.(vô tội) Các danh từ luôn chỉ số ít. Each, every, either, neither, many a + sing Noun Someone, something, somebody, anyone, anything, anybody,noone, nothing, nobody, everyone, everything, everybody The + N + and + N ( chỉ chung môt người hoặc một vật ) EX: The writer and the playwright: nhà văn và người viết kịch Plural phrase ( time, money, weight, distance ) Ving/ to infinitive Clause ( That/ Wh) nguyên 1 mệnh đề chỉ số ít Noun + s ( singular ) : News, physics, mumps, the United States, Measles, rickets, SARS, civics (công dân), politics (chính trị)., optics (quang học), mechanics (cơ học), electronics (điện tử học), ethics (đạo đức học), aesthetics (thẩm mỹ học), hydraulics (thủy lợi học), metaphysics (siêu hình học), statistics (thống kê học), obstertrics (sản khoa), pediatrics (nhi khoa) The tittle of book, film( tựa sách, phim) Danh từ tận cùng _on, _um. REPORTED SPEECH: ( CÂU TƯỜNG THUẬT) Command/request “Câu đề nghị, yêu cầu”( S + told/asked) S + told/asked/order + O + (not) to Vo Ex: Lan told me :” lend me the pen on the table, please!” Lan told me to lend her the pen on the table. Statement “ Câu khẳng định”. S + told + O (that) + S + Verb (lùi thì về 1 bậc ) EX: Nga said to Nam:” I was very tired of finishing report yesterday” Nga told Nam She had been very tided of finishing report the day before. Questions S + asked/wondered + O + if/whether/ Wh_ words + S + V ( lùi thì về 1 bậc ) “Do you study English?” Nga asks Nam. EX: Nga asks Nam if/whether He studies English. Change: Now-> then This -> that These -> those Ago -> before Today -> that day Yesterday -> the day before/the previous day Last week -> the week before/the previous week Tomorrow -> the following day/the day after/the next day Next year -> the following year/the year after/the next year Note: Các động từ khiếm khuyết( ought to/should/used to/would/could/might) không đổi. Had to -> must + Vo Adv of place + by O + Adv of time Không đổi thì khi động từ giới thiệu đang ở dạng hiện tại, lời nói gián tiếp diễn tả 1 chân lý, hay 1 thói quen ở hiện tại. EX: Minh says: “I’m happy when going here” Minh says he is happy when going here. Động từ “say to” (said to) đổi thành tell(told). Nếu sau say(said) không có Object thì khi đổi sang câu gián tiếp ta có thể giữ nguyên. Khi thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, trong một số trường hợp ta cần dùng động từ tường thuật cho phù hợp với ý nghĩa của câu. EX: If I were you, I would meet her. He advised me to meet her. Simple future (will(not) +Vo)-> conditional present(would(not) +Vo) BARE INFINITIVE: ( Động từ nguyên mẫu không “to” ) Make/let/see/hear/watch/listen/notice/feel/have( nhờ bảo ở thể chủ động) Do/does/did Modals: can/could/will/would/shall/should/may/might Had better( nên ), would rather = had rather ( thích hơn ), ought to ( phải ), used to ( đã từng ), be going to( sắp sửa ), nothing but ( không gì nhưng chỉ ), can’t but ( không còn cách nào hơn là ). EX: You make her cry S’d rather + Vo THAN + Vo GERUND: ĐỘNG TỪ THÊM “ING” Admit: thừa nhận Appreciate: đánh giá cao Avoid: tránh xa Complete: hoàn thành Consider: cân nhắc, xem xét Delay: hoãn lại Deny: phủ nhận Detest: ghét Discuss: thảo luận Dislike: không thích Enjoy: thích Escape: trốn thoát Finish: kết thúc Hate: ghét Imagine: tưởng tượng Keep: giữ lấy Mention: đề cập Mind: bận tâm Miss: nhớ, lỡ Postpone: từ chối Practice: thực hành Quit: chối từ Recollect: nhớ lại, hồi tưởng lại Resist: kháng cự Suggest: đề nghị Understand: hiểu Dùng sau giới từ: on, at, for, of, about Dùng sau các thành ngữ: can’t stand( không thể chịu ), can’t help (không thể không ), be busy, be worth ( đáng để ), have difficulty (in)/trouble, look forward to ( trông đợi ), be/get used to (quen với), get accustomed to ( quen với ), feel like, it’s no good/use ( vô dụng ), be near ( gần, suýt ), have fun, have a good time, have a hard time, have a difficult time. Dùng sau: there is (no): (không)có, there is much: có nhiều, there is little: có ít, Spend/Waste (time/money) + Ving Sit/stand/lie (place) + Ving Catch/find/leave + O + Ving Prefer + Ving + to + Ving TO INFINITIVE: động từ nguyên mẫu có “to” Subject + V + to infinitive Advise:khuyên Agree: đồng ý Arrange: kế hoạch Ask: yêu cầu, đòi hỏi Care: quan tâm Claim: đòi Consent: đồng ý Decide: quyết định Deserve: xứng đáng Expect: mong đợi Fail: thất bại Help: giúp Hesitate: do dự Hope: hi vọng how/Wh_ word Invite: mời Learn: học hỏi Manage: xoay sở Mean: có nghĩa Offer: đề nghị Plan: kế hoạch Prepare: chuẩn bị Pretend: giả vờ Promise: hứa hẹn Propose: đề xuất Refuse: từ chối Start: bắt đầu Struggle: đấu tranh Swear: thề Threaten: đe dọa Volunteer: tình nguyện Wait: chờ đợi Want: muốn Wish: ao ước Would like/love/enjoy: thích EX: I want to buy a new car. She decides to make a cake for me. Subject + V + Object + to infinitive Advise: khuyên Allow: cho phép Ask: yêu cầu, đề nghị Cause: Challenge: thách thức Convince: thuyết phục Encourage: khuyến khích Expect: mong chờ Forbid: ngăn cấm Hire: thuê Instruct: đào tạo, hướng dẫn Invite: mời mọc Order: ra lệnh Permit: cho phép Persuade: thuyết phục Require: yêu cầu Teach: dạy Tell: kể Want: muốn Warn: cảnh báo Beg: van xin Dare: thách Force: ép buộc Need: cần Remind: gợi nhắc Urge: thúc giục EX: They invited me to go to the party. His morther allowed him to buy this shirt. I dare you to do it. GERUND OR TO INFINITIVE. Regret: to Vo: hối tiếc khi phải làm(chưa xảy ra ), hối tiếc khi phải thông báo về một điều gì đó không tốt đẹp. Ving: hối tiếc đã làm gì. Stop: to Vo: dừng lại để làm việc khác Ving: dừng hẳn việc đang làm. Try: to Vo: cố gắng để làm gì. Ving: thử làm gì Forget/remember: to Vo: nhớ/quên làm gì. Ving: nhớ/quên đã làm gì Allow/permit/recommen/advise + O + to Vo + Ving (thể chủ động, nếu bị động thì to Vo ) Prefer Ving + to + Ving Prefer + to Vo RATHER Than + to Vo. Những động từ sau đây theo sau là to infinitive hoặc gurund với nghĩa không đổi: begin, start (bắt đầu), can’t stand, continue(tiếp tục), dread, hate, like, love, prefer, Response to Yes-No question. Yes, S + V / No, S + V n’t. Yes/no, thông tin bổ sung Câu phủ định trả lời giống khẳng định. Dùng cấu trúc “so/not” think believe I hope + so expect suppose nhưng I hope not/I’m afraid not( tôi e là không ) TENSES Simple Present Khẳng định: S + Vs/es ( he/she/it) Vo ( I/you/we/they) Be -> is/am/are Phủ định: S + doesn’t/don’t + Vo / S + is, am, are + not + adj/adv Nghi vấn: Do/Does + S + Vo Is/are + S + adj/adv Use: Mộ thành động/sự việc xảy ra ở hiện tại Một thói quen diễn ra thường xuyên. Một chân lý/sự thật hiển nhiên. EX: Tom often goes to school by bike. We water flowers in the font of the house everyday The moon goes around the Earth. Adverbs: today, never, , frequently= often= usually=generally= normally(thường xuyên), sometime=at times= occasionally(đôi khi), always= all the time(luôn luôn) , hardly ever= seldom= rarely ( hiếm khi ), every_day/week/month/year. Present Continuous S + is/am/are (not) + Ving Uses: Mộ thành động/sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại ( xảy ra ngay lúc nói ) Một tương lai gần. EX: I am doing homework now. Adverbs: now, at the moment, right now, When + S + simple past,”look,”, “listen”, at the present, at this time Note: Những động từ không chia ở thì tiếp diễn: see, hear, feel, seem, taste, smell, understand, believe, forget, remember, like, love, enjoy, hope, need, prefer, recognize, want, be, appear, belong to. Present Perfect S + Have/has (not) + V3/ed Uses: Một hành động vừa mới xảy ra. Một sự việc ở quá khứ không xác định rõ thời gian. Một sự việc liên quan hiện tại. Một kinh nghiệm. Adv: just, recently= lately, many times, up to now, How long?, so far=till now= up to the present, since, for,(not) yet, ever, already, neverbefore, twice,, several time Simple Past S + was/were (not) V2/ed Didn’t + Vo Uses: Một hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ xác định rõ thời gian. Một sự việc không còn liên quan hiện tại. EX: He went out last night to meet his friends. They smiled at me this morning. Advs: yesterday, ago, last year, last month, in 1996, in the past, in ancient time( vào thời cổ xưa), in one’childhood (thời thơ ấu) Used to + to Vo: đã từng, diễn tả thói quen ở quá khứ EX: When he was young, he used to go to school on foot everyday. Past Continuous S + was/were(not) + Ving Uses: Một sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Hai hành động đang tiến diễn song song cùng một lúc trong quá khứ. Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến. Adv: while, as, at + past time, when S + simple past. Past Perfect S + Had V3/ed Uses Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định ở quá khứ. Adv: by + past time, by the time simple past , simple past + After + past perfect, Past perfect + Before + Past time. Simple Futute S + will/shall(I ,we) Uses: Một hành động, sự việc xảy ra ở tương lai. Adv: tonight, netx week, this year, soon=presently, tommorow, sooner or later, in future, in the future, one of these day, someday( một ngày nào đó). Tương lai gần: to be about to= to be due to + Vo: sắp sửa làm gì. Be going to + Vo: một hành động có dự định trước xảy ra trong tương lai. Note: Không dùng thì tương lai khi đi với mệnh đề thời gian mà phải dùng thì hiện tại, các mệnh đề đó như: when, since, before, until Note: Khi mệnh đề chính ở thì tương lai, mệnh đề thời gian (when, after, before, since) phải chia ở thì hiện tại và ngược lại. CÁCH THÊM –ING, -ED, -S/ES VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ I. CÁCH THÊM “-ING” VÀO ĐỘNG TỪ -Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing Ex: love " loving, write " write " writing, etc. Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng: Ex: free " freeing, see " seeing, knee " kneeing Khi dộng từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing. Ex: stop " stopping, run " running, etc. Nhưng: Fix " fixing, play " playing (vì có x, y) ở cuối từ. Greet " greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm) Work " working (đi trước bằng 2 phụ âm) Quy luật này cũng áp dụng cho động từ 2 vần, miễn là dấu nhấn nằm trên vần cuối cùng: Be’gin " beginning, pre’fer " preferring Nhưng ‘suffer " suffering (vì dấu nhấn nằm ở vần đầu) Các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mĩ: không gấp đôi) Một vài trường hợp cần phải thuộc lòng: Die " dying, lie " lying, tie " tying (hoặc tieing). II. CÁCH THÊM “-ED” VÀO ĐỘNG TỪ Thêm –d vào sau các động từ tận cùng bằng –ee hoặc –e Ex: live " lived, agree " agreed, etc. - Thêm –ed vào các động từ còn lại: Work " worked, learn " learned Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau: a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: fit " fitted, stop " stopped, etc. Nhưng: stay " stayed (vì tận cùng là phụ âm y), work " worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat " heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm ea) b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: pre’fer " preferred, per’mit " permitted, etc. c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp: Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study " studied (phát âm –ied là /id/) Trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play " played. III. CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít. Ex: boy " boys, house " houses, dog " dogs, etc. Các danh từ tận cùng bằng o, s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es Ex: dish " dishes, church " churches, box " boxes, bus " buses, quiz " quizes, etc. Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp: - Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby " babies, country " countries, etc. - Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy " boys, day " days, etc. Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves. Ex: knife " knives, wolf " wolves, etc. Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó. Ex: roof " roofs, belief " beliefs, cliffs, etc. Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es. Eg: tomato " tomatoes, potato " potatoes, hero " heroes, echo " echoes Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều. Eg: zoo " zoos, radio " radios, photo " photos, piano " pianos Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng: Singular form Plural form A man men A woman women A tooth teeth A foot feet A child children A mouse mice An ox oxen A sheep sheep An aircraft aircraft A deer deer A fish fish CONDITIONAL SENTENCES Type 1: If S + simple present , S + will(not) Vo Hành động/sự việc có thể hoặc dễ xảy ra ở hiện tại và tương lai. Type 2 If S + simlpe past, S + would(not) Vo (be -> were) Hành động không thể xảy ra ở hiện tại. Type 3: If S + past perfect, S + would(not) have V3/ed Hành động không thể xảy ra ở quá khứ. Note: Trong câu chú ý sự việc đang ở trường hợp nào để dùng câu điều kiện thích hợp, có thể có sự kết hợp ba loại với nhau. EX: If you hadn’t stayed up, You wouldn’t fell asleep now. UNLESS= IFNOT có nghĩa là “Nếu không” EX: Unless You study harder, you will fail in the exam. Ngoài liên từ IF, câu điều kiện còn được giới thiệu bằng các liên từ sau: Suppose hay Suppose that (giả sử như), On conditional that (với điều kiện là), Provided that (miễn là), So long as, As long as (miễn là) EX: So long as you return the book by Saturday, I’ll lend it to you with pleasure. Suppose your friends knew how you’re behaving here, what would they think? When (khi), In care (trong trường hợp) có thể được dùng thay thế cho IF. EX: I’ll be at my uncle’s house in care you need to reach me Các từ hàm ý câu điều kiện: + Otherwise and Or (else) = IFNot EX: You had better hurry, or you’ll be late. I always eat breakfast. Otherwise, I’ll get hungry during class. + But for +Noun phrase : nếu không tại = IFNot EX: But for the storm we should have arrived much earlier. + Without + Noun Phrase = IFNot EX: Without his help I couldn’t have repaired my TV. Đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ và IF bị xóa bỏ + Khi mệnh đề IF có 2 trợ động từ Were và Had, thì IF thường bị xóa bỏ và có đảo ngữ. EX: If Mary were here now, she would explain the whole matter. Were Mary here now, she would explain the whole matter. If you had asked me, I would have told you the answer. Had you asked me, I would have told you the answer. Trong cả 2 mệnh đề động từ đề ở thì Simple Present khi câu điều kiện được dùng để diễn tả định luật tự nhiên và những kết quả tất yếu. EX: If you heat ice, it turns to water. - Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật) - Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả). Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến những từ hoặc cụm từ sau: with, without, otherwise, if so, If not, what if. + With some training, you could become a geat singer. (= If you had some traning, you could...) + Without her, I would die. (= If I didn’t have her, I would die.) + It sounds like you let people take advantage of you. -> If so, you need to learn to me more assertive. -> If not, maybe you’re just unlucky. RELATIVE CLAUSE Who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ từ. Whom: Thay thế cho danh từ chỉ người, làm túc từ. Which: thay thế cho danh từ chỉ vật. Whose: thay thế cho danh từ chỉ người, vật, sự vật chỉ sự sở hữu. When(on which): thay thế từ chỉ thời gian. Where(in which): từ chỉ nơi chốn Why(for which): từ chỉ lý do, theo sau reason, cause EX: + Mary is my mother. She has worked as teacher for 6 years. Mary, who has worked as a teacher for 6 years, is my mother. Note: Nếu trong câu không có “Whom”, ta có thể thay bằng “Who”. Từ chỉ số lượng + OF Whom/OF Which. Preposition + Whom/Which. “That” có thể thay cho “Who, Whom, Which”, “That” không được đặt sau dấu phẩy ”,”. Những trường hợp phải dùng “That”: Only, few, litte, many, much, any, very, all, every + N + that It’s/was + N + that Rút gọn mệnh đề quan hệ + Chủ động: _Ving + Bị động: _V3/ed EX: The car stolen yesterday is mine. She standing over there is my sister. COMPARISON ( CÂU SO SÁNH) Comparison of equality( so sánh bằng) 2 đối tượng. As + adj/adv + as + N/ProNoun Not + as/so +adj/adv + as The same + Noun + as +N/proNoun Giá tăng prices run (số lần) as + adj + as Chi phí cost as adj as EX: This encyclopedy costs twice as much as the other one. The comparative (hai đối tượng) Tính từ ngắn: Adj/adv + er + THAN Tính từ dài: more Adj/adv + THAN Trước so sánh hơn, ta có thể sử dụng MUCH, FAR, A BIT, A LITTLE, RATHER, SLIGHTLY, A LOT EX: A bus is far cheaper than a taxi The Superlative ( 3 đối tượng trở lên) Tính từ ngắn: The Adj + Est + In/of Tính từ dài: The most adj + In/of (S + present perfect) The Irregular Comparison Nguyên mẫu->so sánh hơn-so sánh nhất. Good/well -> better- the best Bad/badly -> worse- The worst Many/much -> more- the most Little -> less- the least Far -> Farther/further- The farthest/The furthest Comparative of inferiority Less Adj + Than Hình thức này không thông dụng bằng “Not So AdjAs”. So sánh tiệm tiến. ( ngày càng) Adj + ER AND Adj + ER MORE AND MORE + Adj EX: The exercises are more and more difficult. It is getting hotter and hotter So sánh song song ( Càng...càng). The Adj + ER, The Adj + ER The More Adj, The More Adj EX: The harder you are, The more successful you get. Transformation ( Biến đổi câu ) So sánh không bằng -> So sánh hơn. Not as/so Adj as -> Adj + ER/The more Adj +Than Nam isn’t as/so young as Bill -> Bill is younger than Nam History isn’t as/so difficuilt as English -> English is more difficult than History. Mary doesn’t sing so well as Lucy -> Lucy sings better than Mary So sánh hơn -> so sánh không bằng Bỏ ER, More của tính từ-> Not as/so Adj as I work harder than Tom -> Tom doesn’t work so hard as I Bill stayed up later than me -> I didn’t stay up so late as Bill. Tính từ có 2 vần tận cùng là “ Y, ER, OW, ANT, LE, ET...” thì được xem là tính từ ngắn. EX: happy, clever, narrow, pleasant,... Note: Khi thêm ER và EST: Nếu tính từ tận cùng là _E, ta chỉ thêm “R” hoặc “ST” EX: Large -> Larger -> Largest Nếu tính từ tận cùng là Phụ âm + “Y”, đổi “Y” thành “I” trước khi thêm “ER” hoặc “EST” EX: easy -> easier -> easiest Nếu tính từ tận cùng là Nguyên âm + “Y”, “Y” được giữ nguyên. EX: Gray -> Grayer -> Grayest Nếu tính từ tận cùng là một Nguyên âm + một Phụ âm, gấp đôi phụ âm trước khi thêm EX: hot -> hotter -> hottest. QUANTITY ( SỐ LƯỢNG ) Most...+ Noun Most of the/my/this/that/... +Noun Most of you/us/them/it Many + Ns/es ( Danh từ đếm được, số nhiều) Much + N ( Danh từ không đếm được, số ít ) Many/much = a lot of, plenty of, lots of A large number of + Ns/es = many A great deal of + N = much All of/some of/none of/...you/us/them/it Only some of ( 1 số trong nhiều ) Few (# many) + Ns/es Little ( # much) + N Ít, thiếu, hiếm... A few/ a little : 1 ít ( dư chút ít, hơn mong đợi ) Just/only + a few/a little EX: Take your time. We’ve got a little time Hurry up, we have got little time Come early. I have a few books to read. The theatre is nearly empty. There are few people here. Note: Too, so, as, very + many/much Much được dùng câu phủ định, câu hỏi. One of the + Ns/es: một trong những. PARTICIPLES ( PHÂN TỪ ) Present: Ving Past: V3/ed Participles is used as Adj Ving: nghĩa chủ động, dùng cho vật việc. Ved: nghĩa bị động ( dùng chỉ người ) EX: This is an interesting book. I’m interested in reading books. SAYING SIMILARITY ( trả lời tương đồng ) Câu khẳng định S + V(am, is, are,do, does,did), too So + V (am, is, are, do, does, did) + S Câu phủ định S + Vn’t (am,is,are, do, does, did) either Neither + V(am, is, are, do, does, did) + S EX: Nam is tall, his sister is, too My friend didn’t go to library last week, I didn’t either. TAG QUESTION Khi mệnh đề chính ở thể khẳng định, phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. Chủ từ của câu là đại từ, ta lặp lại. Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế. Note: + Đại từ “This/that” được thay bằng “it”, “there/those” được thay bằng “They”. + There (be) ..., dùng “there” ở phần đuôi. + Let’s + V -> Shall we. + Đại từ “Nothing/everything” thay bằng “it”. + I am -> aren’t I. + Câu mệnh lệnh -> will you, won’t you. MODALS Can: có thể + Khả năng về tinh thần hoặc tài nghệ EX: I can dance well. + Diễn tả khả năng về thể xác, sức lực hoặc khả năng xảy ra EX: He can lift this heavy stone + Có thể dùng “be able to” thay “Can”, khi “can” mang nghĩa “có thể”, “khả năng” khi có một nổ lực nào đó. + Can’t : có nghĩa là “chắc không”, “không thể”. + Ở thì kép cũng như tương lai, ta bắt buộc phải dùng “be able to” thay cho “Can”. EX: I’ll be able to swim Could + Quá khứ đơn của “Can” EX: I learned as much as I could + Cũng có nghĩa là “có thể” ở hiện tại. EX: Don’t do that, it is dangerous, you could easily kill yourself. + “Could” có thể thay thế “Can” với nghĩa hiện tại hoặc tương lai trong câu hỏi xin phép ( trong câu trả lời có thể dung “Can” hay “Could”). EX: Could I come in late tommorow night? Yes, you can/could. Must: Nên, phải (nghĩa mạnh hơn “ought to”) + Chỉ sự bắt buộc ngoài ý muốn của chủ ngữ. EX: You are lazy. You must be harder + Diễn tả ý đoán định “chắc là”. Everyone must be very tired after such a long journey. + “Must not” chỉ sự cấm đoán. EX: you mustn’t tell lies. Will: Sẽ + “Will” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự cố chấp. EX: I’ll go there though it rains. + Diễn tả sự vui lòng, thỏa thuận EX: If you need me, I’ll help you. Would: + Đồng nghĩa với “want to” nhưng dùng lịch sự hơn. EX: Would you help me, please? + Chỉ một việc thường xảy ra trong quá khứ (= used to: đã từng) Should: Nên + Diễn tả lời khuyên hay điều nên làm. You should give up smoking May/might + May: được phép= “to be allowed to, diễn tả sự cho phép ở hiện tại cũng như tương lai. EX: You may go now/tommorow. + Mở đầu câu xin phép, ta dùng “Might I” thay vì “May I” thì lịch sự hơn. EX: Might I use you phone? + Dùng diễn tả sự nghi ngờ ở hiện tại cũng như tương lai. EX: He may come today( có thể hôm nay anh ta đến). + Might diễn tả sự đòi hỏi You might tell me what he said. Need: Cần/Needn’t: Không cần phải. EX: We have plenty of time for doing the work. We needn’t be hurried. Used to: đã từng, diễn tả một thói quen ở quá khứ. EX: When I was a little boy, I used to swim into this river. Had better (not) : Nên(không nên). + Được dùng khi bạn muốn cảnh báo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không hay. EX: You had better be on time/ You had better not be late. + Had better mang ý nghĩa hiện tại, tương lai, KHÔNG phải quá khứ. + Had better thường được viết tắt là “I’d better, You’d better” trong giao tiếp. MODALS PERFECT Ought to have + V3/ed= Should have + V3/ed: đáng lẽ đã Nga failed in the exam. She should have studed harder. Can’t have + V3/ed: có lẽ đã không. EX: She can’t be ill. I have just seen her plaiying basket ball in the school yard May/might have + V3/ed: có lẽ đã. They got wet because of the rain. They may have gone out without umbrella. Must have + V3/ed: chắc là đã, ắt hẳn đã. Mary feel asleep. She must have stayed up all night. Needn’t have + V3/ed: đã không cần ARTICLES: A/AN/THE A/An + Noun(count, singular) A + Noun bắt đầu bằng phụ âm như “p,c,g,” EX: a child, a table, a university, a Euroupean. An + Noun bắt đầu bằng nguyên âm “a, e, o, u, I” và “H” câm EX: an apple, an egg, an hour, an honest man Use: + Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít: He’s a teacher. + Danh từ được giới thiệu lần đầu: I see an apple on the table. + A/An có nghĩa là “một”: I have bought a book. + Trong câu cảm thán với “What + N(count, singular”: What a lovely baby. + Trong cụm từ chỉ số lượng: a few, a little, a lot of + Sau “There is/was”: There is a zoo in my city. + Đặt A/An giữa Adj và Noun nếu trước Adj có “so/as/too”: too good a boy. The + Noun(singular, plural) Mạo từ xác định, được dùng khi: + Danh từ chỉ vật duy nhất: The sun, the earth, the moon, the sky + Trước danh từ được đề cập lần thứ hai: A bird flew into the classroom. The bird sat on my desk. + Trong so sánh nhất và số thứ tự: He is the most intelligent boy in his class. The first, the second, + Khi cả người nói và người nghe đều hiểu ngầm là nhắc đến vật hay người nào: Could you open the door please? + Trước tên các nhạc cụ: He’s playing the piano. + Cấu trúc” the + Adj” có nghĩa là người: the rich, the poor... + Trước tên riêng của đại dương, sông, biển: The Pacific Ocean. + The + N(singular): loại, loài. + Trong cấu trúc The N + of + N: the city of Bostan, the importance of study. Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ: + Màu sắc: green, red, blue,... + Vật liệu: gold, silk, silver,... + Bữa ăn: breakfast, lunch, dinner. +
Tài liệu đính kèm: