KIẾN THỨC NGỮ PHÁP CƠ BẢN (BASIC ENGLISH GRAMMAR) (MONG CÁC BẠN ĐỌC BỔ SUNG VÀ CHỈNH SỬA THÊM CHO HỢP LÝ NHÉ. THANK YOU!) I. BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH: -> * Tiếng Mỹ phát âm là /zid/ * 5 nguyên âm: a , e , o , i , u . * 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z . II. CÁC ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Làm chủ ngữ) ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Làm tân ngữ) TÍNH TỪ SỞ HỮU (Trước danh từ) ĐẠI TỪ PHẢN THÂN (Sau CN; cuối câu) ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Đứng độc lập) I (tôi) ME (tôi) MY (của tôi) MYSELF (chính tôi) MINE (của tôi) YOU YOU YOUR YOURSELF YOURS HE HIM HIS HIMSELF HIS SHE HER HER HERSELF HERS IT IT ITS ITSELF ITS WE US OUR OURSELVES OURS YOU YOU YOUR YOURSELVES YOURS THEY THEM THEIR THEMSELVES THEIRS III. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: (TENSES) Tên thì Công thức chia Cách dùng + Dấu hiệu chia (các cụm từ, phó từ đi kèm) 1. Hiện tại đơn (Simple Present) KĐ: I, We, You, They + V He, she, it + Vs/es PĐ: I, we, you, they +do not/don’t +V He, she, it + does not/doesn’t +V NV: Do + I, we, you, they + V ? Does + he, she, it + V? (Tobe: am/ is/ are I am He, she, it is We, you, they are..) - Diễn đạt sự thật luôn đúng, chân lý khoa học, thời gian biểu, lịch trình, thói quen, sở thích Các phó từ thường dùng là Every day; every week ..; always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never ; Once/twice a week, Lưu ý: Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, SS, X, CH, SH; §éng tõ cã tËn cïng lµ Y, tríc Y lµ phô ©m ta ®æi Y -> i céng thªm ES Eg: hurry -> hurries Cách đọc đuôi “S” của động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít: 1. Đọc là /Z/ khi đt tận cùng là các phụ âm hữu thanh và các nguyên âm: VD: goes, buys, comes, sees, saves, plays 2. Đọc là /S/ khi đt tận cùng là các âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ VD: Eg: laughs; works; stops; wants 3. Đọc là /IZ/ khi đt tận cùng là các âm xuýt như: /ss/, /sh/, /zz/, /x/, /z/, /se/, /ce/, /ch/ VD: buzzes, washes, kisses, loses, watches, . 2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) KĐ: I am He, she, it is +Ving We, you, they are PĐ: S + am/is/are + not + Ving NV: Am/ is/ are + S + Ving ? - Diễn tả một h/đ đang diễn ra tại thời điểm (đang nói) hay việc mà ta đã sắp xếp để thực hiện trong tương lai. At the moment, at present, now, right now, Look!, Listen - Lưu ý: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: To be; see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, glance, love, hate, realize, seem, forget, rememberVới các động từ này, ta thay bằng thì HTĐ. VD: We are very tired now. 3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) KĐ: I, we, you, they + have+ PII He, she, it + has PĐ: S + have/has + not + PII NV: Have/has + S + PII ? - Diễn tả một h/đ đã xảy ra trong QK (nhưng không rõ thời gian), kéo dài đến hiện tại; Một h/đ xảy ra trong QK mà không biết rõ thời gian; Một h/đ đã xảy ra trong QK nhưng có kết/hậu quả ở HT; 1 việc vừa xảy ra; Một h/đ lặp lại nhiều lần ở QK Since + (mốc thời gian); For + (khoảng thời gian) Until now, so far; up to now, up to the present, since then, ever, lately, recently, just, never, already, yet, Lưu ý: Các phó từ này chỉ được dùng kèm với thì HTHT trong các câu đơn. Đối với các câu có từ 2 mệnh đề trở lên hoặc trong 1 đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh chứ không phụ thuộc vào các phó từ. VD: I have already done my homework. # When I came, she had already left the room. 4.HTHTTD (Present Perfect Continuous) I, we, you,they + have + been + Ving He, she, it + has - Diễn tả một h/đ đã xảy ra trong QK, kéo dài đến HT và còn tiếp tục đến tương lai. -> (Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Với loại động từ này ta dùng thì HTHT). So far, up to now, since, for.. 5. Quá khứ đơn (Simple Past) KĐ: S + V_ed/P1 + (Be->was/were) PĐ: S + did not + V NV: Did + S + V? Yes, S + did No, S + didn’t (To be: was/ were I, he; she; it + was/wasn’t We;you; they + were/ weren’t) - DiÔn t¶ hµnh ®éng ®· x¶y ra trong qu¸ khø, ®· chÊm døt vµ biÕt râ thêi gian. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last month, last week, , ago. In + (thời gian trong QK). Thªm “d” vµo sau ®éng tõ cã tËn cïng lµ “e” Eg: close-closed; §éng tõ cã tËn cïng lµ Y, tríc Y lµ phô ©m ta ®æi Y -> i céng thªm ED Eg: hurry -> hurried - §éng tõ cã tËn cïng lµ 1 phô ©m, tríc nã lµ 1 nguyªn ©m ®äc ng¾n ta gÊp ®«i phô ©m cuèi tríc khi thªm ED Eg:stop->stopped C¸ch ®äc ®u«i ED cña ®éng tõ theo qui t¾c: 1- §äc lµ /d/ khi ®éng tõ tËn cïng lµ c¸c phô ©m h÷u thanh vµ c¸c nguyªn ©m. Eg: cleaned; tried; robbed; failed; played; 2- §äc lµ /t/ khi ®éng tõ tËn cïng lµ c¸c ©m v« thanh vµ c¸c ©m suýt. VD: /k; gh; ss; p; ch; sh/ Eg: stopped; passed; laughed 3- §äc lµ /id/ khi ®éng tõ tËn cïng lµ /t/ /d/ Eg: started; decided 6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) KĐ: I, he, she, it + was + V-ing We, you, they + were + V-ing PĐ: I, he, she, it + was (not) + V-ing We, you, they were (not) + V-ing NV: Was I, he, she, it + V-ing ? Were, you, they +were + V-ing? - Diễn tả 1 h/đ đang xảy/diễn ra tại 1 thời điểm trong QK. - Hai hành động xảy ra trong quá khứ hành động nào đang xảy ra thì chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang chia ở thì quá khứ đơn. (thường dùng When) VD: We were playing soccer when it rained. - Hai hành động xảy ra song song ở quá khứ đều chia quá khứ tiếp diễn. (dùng While). VD: My father was reading newspapers whilt my mother was watching TV. -> Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác. Với loại động từ này ta dùng thì QKĐ). VD:We felt tired at that time. 7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) KĐ: S + had (not) + PII PĐ: S + had + not + PII NV: Had + S + PII? - Diển tả 1 h/đ đã xảy/diễn ra trước 1 h/đ khác trong QK. (Còn gọi là thì Tiền quá khứ). - Hai h/đ xảy ra trong QK, h/đ nào xảy ra trước chia QK hoàn thành, h/đ nào xảy sau chia QK đơn,thường có các liên từ: when, before, after, by the time. VD: After we had finished our homework, we went to bed. 8. QKHTTD (Past Perfect Continuous) KĐ: S + had + been + V-ing PĐ: S + had not+been + V-ing - Diễn tả một h/đ QK đã xảy ra và kéo dài cho đến khi h/đ QK thứ 2 xảy ra (h/đ thứ 2 dùng thì QKĐ). Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu. VD: They had been living in Ha Noi for three years when I met them. 9. Tương lai đơn (Simple Future) - S + will + V - S + will + not + V - Will + S + V ? -> (I/ We + will/shall + V) - DiÔn t¶ 1 h/® sÏ x¶y ra trong t¬ng lai hay mét viÖc sÏ quyÕt ®Þnh lµm ngay lóc nãi, ý kiÕn, ý gi¶ ®Þnh, íc ®o¸n cña ng¦êi nãi vÒ t¬ng lai, một quyết t©m hoÆc 1 ý kiÕn vÒ 1 h/® trong TL someday, tomorrow, soon, next week, next month, next year, next Summer,.. next Monday, next Tuesday, someday, soon VD: I’ll come back to my home village next weekend. 10. Tương lai gần (Near Future) -S+am/is/are+going to+V (dự định) - S + am/is/are not + going to + V - Am/Is/Are + S + going to + V? Or: S +am/is/are+V-ing: (sắp sửa) - Diễn tả một dự định, một việc, h/đ sẽ xảy ra trong một tương lai gần. Thường trong câu không có cụm từ thời gian. VD: + My father is retiring (sắp sửa nghỉ hưu) + Where are you going to spend your holiday? 11. Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) - S + will + be + Ving - S + will + not + be + Ving - Will + S + be + Ving? - Diễn tả 1 h/đ sẽ diễn ra và kéo dài suốt 1 thời kỳ ở tương lai. - Một h/đ sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai. - At this time (tomorrow), when (I come), in May next year - At . o’clock (tgtl) VD: What will you be doing when I come tomorrow? 12.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) - S + will (not) + have + PII TL hoàn thành When TL đơn TL hoàn thành Before HT đơn - Diễn tả 1 h/đ sẽ hoàn tất vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng trong câu có các cụm từ chỉ thời gian như: By + mốc thời gian; by the time, by then - Hai hành động xảy ra trong tương lai, hành động nào xảy ra trước chia TLHT, hành động nào xảy ra sau chia TLĐ. Nếu hành động xảy ra sau đứng sau các liên từ thời gian như: as soon as, when, before, after, thì chia ở thì HTĐ. VD: I’ll have built this house by September next year. 13.Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) S + will (not)+ have been + V-ing - Diễn tả một h/đ bắt đầu từ quá QK và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở T.lai. Thường đi kèm theo với các cụm từ chỉ thời gian như: Byfor (khoảng thời gian); By then; By the time -> Không dùng với các Đ. từ chỉ nhận thức, tri giác (be, hear, see) -> Không dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thì TLĐ được thay bằng thì HTĐ, thì TLHT hay TLHTTD được thay bằng thì HTHT hoặc HTHTTD. VD: By October 20th, they will have been working for this factoty for 10 years. IV. CÂU BỊ ĐỘNG: (THE PASSIVE) 1. Bị động thông thường: Câu chủ động (Active): S + (V) + O Câu bị động-> (Pasive) : S + (be) + PII + by/with +O TÊN THÌ THỂ BỊ ĐỘNG 1. Hiện tại đơn S + am/is/are + PII + by + O 2. Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + PII + by + O 3. Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + PII + by + O 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been +being + PII 5. Quá khứ đơn S + was/were + PII + by + O 6. Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + PII + by + O 7. Quá khứ hoàn thành S + had + been + PII + by + O 8. Tương lai đơn S + will + be + PII + by + O 9. Tương lai gần S + (be) going to + be + PII + by + O 10. Các động từ đặc biệt/ khuyết thiếu S + can/must/might/should/ought to/could + be + PII + by +O have to/ has to/used to/ may * Lưu ý: a) Dùng câu bị động khi không muốn ám chỉ tác nhân gây ra hành động: Nếu tác nhân chung có thể bỏ qua “by + O” Ex: they stole her money -> She money was stolen (by them) b) Dùng “with + tân ngữ (O)” là đồ vật. Ex: Smoke filled the room. -> The room was filled with smoke c) Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII -> Ex: the lesson is carefully written in the note book + Tính từ nơi chốn + by O + tính từ thời gian: Ex: he is taken to school by his father everyday d) Khi viết về ngày sinh luôn viết ở quá khứ bị động. S + was/were + born Ex: I was born in 1994 2. Bị động đặc biệt: a) S + (have) + ST + PII (được làm gì) @ S + (get) + ST + PII Ex: I have my hair cut b) S + (need) + Ving hoặc S + (need) + tobe+ PII (cần được làm gì) Ex: My decay tooth needs pulling out. c) People + say /think+ that + S + V2 + O2 -> C1: It + (be) + said/thought(PII) + that + S + V2 + O2 C2: S + (be) + said + to + V2 + O2 (khi V1 và V2 cùng thì)/ + be + Ving (khi V1 ở HTĐ, V2 ở HTTD) + have + PII (khi V1 ở HTĐ, V2 ở QKĐ, hoặc HTHT) + have been + Ving (khi V1 ở HT, V2 ở QKTD, hoặc HTHTTD) Ex: People say that he is a dishonest man. -> He is said to be a dishonest man. d) S + (let) + O1 + V +O2 (Ai để ai làm gì) -> S + (be) + let + V + O2 / allowed to + V + O2 Ex: He lets me drive his car. -> I’m let / allowed to drive his car. or: He lets his car be driven by me e) S + see/catch/make/catch + O + V + Sth (bắt ép ai đó làm) -> SO + (be) + seen/caught/made + to + V f) S + suggest/advise + Ving + O ( gợi ý làm gì) -> S + suggest/advise + that + SO + should be + PII g) It is + (im)possible + to V + O (có thể/không thể làm gì) -> SO + can/can’t + be + PII It’s + important/essential + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì) -> S + must be + PII i) It’s + (un)necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm gì). SO + should/shouldn’t be + PII. Ex: It’s necessary to protect the environment/ The environment should be protected k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì). S + (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì). V. CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP: (DIRECT AND INDIRECT/REPORTED SPEECH) Câu gián tiếp (Lời nói gián tiếp) là tường thuật lại ý của người nói. * Để chuyển 1 câu trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý: - Phải đổi ngôi (chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu) + Ngôi 1: -> Cùng ngôi với chủ ngữ của động từ dẫn. Eg: He said: “I like English”-> He said that he like English. + Ngôi 2:->Cùng ngôi với TN của đt dẫn. Eg: He told me: “You should learn English”->He told me that I should learn E + Ngôi 3 ngôi 3 Eg: TT: He said: “she goes out” -> GT: He said that she went out Khi chuyển sang lời nói gián tiếp ,phải đổi thì của động từ, tính từ và trạng từ: HTĐ -> QKĐ HTHT -> QKHT QKĐ -> QKHT HTTD -> QKTD QKTD -> QKHTTD HTHTTD ->QKHTTD can -> could may -> might must -> had to last -> before ago->before next->thefollowing tomorrow->the following day yesterday -> the day before yesterday -> the previous day yesterday -> the day before last week -> the previous week last week ->the week before will -> would this -> that these -> those now -> then today -> that day here -> there S + said / told + O + that + S + (V) + O Chuyển câu trần thuật gián tiếp : Ex: He said: “I can help him tomorrow” -> He said that he could help him the following day 2. Câu hỏi gián tiếp: a) Yes/No question: Ex: He told me: “Do you like English?” -> He asked me if I liked English S + (ask)+ O + if/whether + S + (V) + O hỏi ai xem có làm gì không b) Wh – question: Ex: He said to me: “Where are you living now?” -> He asked me where I was living then S + (ask) + O + Wh - question + S + (V) + O 3. Câu mệnh lệnh gián tiếp: a) Ex: He said to me: “Open your book, please” -> He told me to open my book “V + O” -> S + told/asked + O + to V + O b) Ex: He said to her: “Don’t close the window” -> He told her not to close the window. “Don’t + V + O” -> S + told/asked + O + not to V + O 4. Lưu ý: - Chỉ động từ tường thuật ở quá khứ mới lùi thì Ex: + He said: “I’m learning English” -> He said that he was learning English + He says: “I’m learning English” -> He says that he’s learning English - “said to + O” thường không dùng trong câu gián tiếp “told + O” - Về lí thuyết khi động từ thường thuật ở quá khứ phải lùi thì nhưng 1 số trường hợp sau không phải lùi: a) Câu trực tiếp là 1 chân lí khoa học, 1 sự thật luôn đúng Ex: My teacher said: “The Earth moves around the Sun” ->My teacher said that The Earth moves around the Sun b) Khi thời gian không đổi thì không lùi thì Ex: He said: “The film was at 6 o’clock” -> He said that the film was at 6 o’clock c) Thì quá khứ giả định sau câu ước: Ex: He said: “I wish I had a computer” -> He said that he wished he had a computer d) Thì quá khứ sau những liên từ chỉ thời gian: Ex: He said: I met her when I was in London” -> He said that he met her when he was in London e) Câu điều kiện loại 2,3 Ex: She said: “If I was a doctor I would save hisson” -> She said that If she were a doctor she would save hisson f) - Cấu trúc : used to + V: Ex: He said: “I used to smoke” -> He said that he used to smoke - Từ “must -> had to” khi nó là bổn phận, sẽ không đổi khi nó là suy luận, suy đoán, cấm đoán. Ex: + He said: “I must work hard” -> He said that he had to work hard + My mother said: “You must not go out”-> My mother said that I must not go out Ex: He said: “I will meet you this weekend” -> He said that he would meet me that weekend - Từ: this/ that/ these/those/the + danh từ Ex: He said: “I bought this shirt last night -> He said that he had bought the shirt the night before - Từ: this/ that -> it/she/he/him/her These/ those -> they/them Ex: He said: “This is my wife” -> He said that she was his wife Nếu động từ tường thuật đi sau câu trực tiếp khi chủ ngữ là danh từ, phải đảo ngữ. Ex: “I don’t go out” said Lan. VI. CÂU ĐIỀU KIỆN: (CONDITIONAL SENTENCES) 1. Các loại câu điều kiện thông thường a)Loại 1 : Câu điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + V + O, S + will/can/may + V + O Ex: If he comes here, I will go with him b) Loại 2 : Câu ĐK không có khả năng xảy ra ở hiện tại: If + S + were/V+O,S +would +V + O Ex: If I had one million dollar, I would buy a big house in the city c) Loại 3: Câu điều kiện không có khả năng xảy ra ở quá khứ (có ý hối tiếc) If + S + had + PII + O, S + would have + PII + O Ex: If I had gone out with her last night, she would not have felt very sad 2. Câu điều kiện đảo ngữ: a) Loại 1 : should + S + V + O, S + will + V + O Ex: should you arrive at the office earlier than I do please, turn on the air-conditioner b) Loại 2 : were + S+ to + V + O, S + would + V + O Ex: The car breaks down so often because you don’t take good care of it If you took good care of the car, it wouldn’t break down so often c) Loại 3: had + S + PII , S + would have + PII + O hoặc: Were + S + to have + PII + O, S + would have + PII Ex: He died so young, otherwise he would be a famous musician by now If he hadn’t died so young, he would have been a famous musician. Had he not died, he would 3. Câu điều kiện biến thể: a) Type zero (không theo cấu trúc): If + S + (V) + O, S + (V) + O (chỉ sự luôn luôn đúng). Ex: If you put a paper into the flame, it burns at once b) Mixed conditional (hỗn hợp): If + S + had + PII, S + would + V + O (mong hđ QK và kq ở HT trái ngược lại) Ex: If he hadn’t robbed the bank, he wouldnot be in prison now. c) Unless = trừ khi = If not Ex: If he works hard, he will pass the exam Unless he works hard, he will not pass the exam d) provided that/providing that = so long as/as long as (miễn là) = If Ex: + provided that you finish your homework, you will be allowed to go out + so long as you pay money ontime, I will lend you some e) what if /supposing (giả sử, giả dụ) = If Ex: what if he doesn’t come what will we do? f) Other wise (nếu không thì)- Câu loại 1: He helps me other wise I can’t go to school - Câu loại 2: S + Ve/es + O + other wise + S + would + V + O Ex: He pays my fee other wise I would not study here-> If he didn’t pay my fee, I would not study here - Câu loại 3: S + V+ O + other wise + S + would have + PII g) But for + danh từ/V-ing (nếu không) But for that + S + (V) + O, S + (will) h) incase (trong trường hợp). Ex: you should bring your rain coat incase it rains. i) or (hoặc): Ex: please be quicker or you will be late for school. VII. CÂU ƯỚC: (WISHES) 1. Ước muốn làm gì: S + (wish) + to V + O. (Dùng trong ngữ cảnh trang trọng) Ex: I wish to see the manager, please. 2. Ở hiện tại : S + (wish) + S + were/V+ O (quá khứ đơn) (Ước một điều không thẻ xảy ra ở thực tế). Ex: I wish I were a doctor 3. Ở tương lai : S + (wish) + S + could + V + O (ước có thể làm gì nhưng không được) Ex: I wish I could fly as a bird -> Có ý phàn nàn: S + (wish) + S + would/wouldn’t + V + O. -> Ex: I wish he wouldn’t talk in the class (Ước một điều trái với thực tế mà bởi thực tế đó làm ảnh hưởng tới người khác) 4. Ở quá khứ : S + (wish) + S + had + PII + O (quá khứ hoàn thành) (Ước với 1 điều trái với thực tế trong quá khứ có tính hối hận). Ex: I wish he hadn’t killed her Chú ý: có thể thay S + wish = If only = S + would rather/sooner:Giá mà, ước gì. VIII. CÂU SO SÁNH: (COMPARISIONS) 1. So sánh bằng: S1 + (be/V) + as + tính từ/trạng từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng). Ex: He is as tall as I am 2. So sánh không bằng: S1 + (be) not + so + tính từ + as + S2 (trợ động từ tương ứng) 3. So sánh hơn: a) Tính từ/trạng từ ngắn (là những từ 1 âm tiết, nếu 2 âm tiết thì tận cùng là “y” (trừ “ly”), “er”, “ow”) S1 + (be/V) + tính từ/trạng từ + er + than + S2 (trợ động từ). Ex: She is shorter than I am b) Tính từ/trạng từ dài: S1 + (be/V) + more + tính từ/trạng từ + than + S2 (trợ động từ) 3. So sánh hơn nhất : a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + the+tính từ/trạng từ + est Ex: Hoa is the nicest in my class. b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + the most + tính từ/trạng + -> Ex: I’m the most intelligent in my class 4. Càng ngày càng: a) Tính từ/trạng từ ngắn: S + (be/V) + TT/TrT ngắn + er + and + tính từ/trạng từ + er b) Tính từ/trạng từ dài: S + (be/V) + more and more + TT/TrT. Ex: She speaks English more and more quickly 5. Càngcàng: a) T.Từ/trạng từ ngắn:The + tính từ/trạng từ + er + S + (be/V) + the +tính từ/trạng từ+ er + S+ (be/V) Ex: The sooner you come the earlier her we leave b) Tính từ/trạng từ dài: The more + tính từ/trạng từ + S + (be/V) + the + tính từ/trạng từ +er + S + (be/V) 6. So sánh nhấn mạnh: a) So sánh gấp: S1 + (be/V) + số lần + as + tính từ + as + S2 Ex: My bag is twice as expensive as you b) Nhấn mạnh cho so sánh hơn: a bit/a little + tt ngắn + er + than + S2 S1 + (be/V) + far/much/a lot + more + tt dài + than S2 c) So sánh nhì, ba, S+(be/V) + the + số thứ tự + tt ngắn + est/ most + tt dài -> Ex: she is the second nicest in my class d) So sánh kém: S1 + + (be/V) + less + tính từ + than + S2. -> Ex: He is less intelligent than his friend 7. Một số cấu trúc có ý nghĩa so sánh: a) S + (prefer) + ST to + ST (thích cái gì hơn cái gì)/ Ving to + Ving ST (thích làm cái gì hơn cái gì) b) S+(prefer) +to V+ST+rather than+V + ST (thích làm gì hơn làm gì)/ S+would prefer+to+V+ST+rather than +V+ST c) S + would sooner/would rather + V + ST + than + V + ST (thích làm gì hơn làm gì) d) S + (like) + to V + ST + better than + to V/Ving + ST (thích làm gì hơn làm gì) e) S + had better + V + ST + than + V + ST (nên làm gì hơn làm gì) f) S1 + (be) + different from + S2 (cái gì khác cái gì) g) S1 + (be) + similar + to + S2 (tương tự như cái gì đấy) h) S1 + (be/V) + the same as + S2 (giống như) i) S + (be/V) + the same + danh từ + as + S2 k) S + (be) + a like (cái gì giống) l) S1 + (take) after + S2 (giống ai, giống cái gì) m) S1 + (resemble) + S2 + in + ST (giống ai hoặc cái gì đó ở điểm nào) Chú ý: * Tính từ 2 âm tiết, tận cùng là “-le”, “-y”, “-ow” có cách so sánh giống tt ngắn. clever, happier, narrower * Một số dạng so sánh của tính từ, trạng từ bất quy tắc: Adjectives/Adverbs So sánh hơn So sánh nhất good/well better (the) best bad/badly worse (the) worst little less (the) least much / many more (the) most far farther/ further (the) farther/ furthest late later (the) latest/last old older/elder (the) oldest/eldest IX. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (ĐẠI TỪ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ): (RELATIVE PRONOUNS AND ADVERBS) Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ). Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ và trạng từ quan hệ “who, whom, which, whose, that, when, where, why”. Những từ này đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. Thay cho dt người Thay cho dt chỉ vật Làm chủ ngữ who which Làm tân ngữ whom which Làm sở hữu whose of which/whose 1. Who: Là 1 đại từ quan hệ chỉ người, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho một động từ đứng sau nó. 2. Whom: Là một đại từ chỉ người, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ sau nó. 3. Which: Là một đại từ quan hệ chỉ vật, đứng ngay sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể bỏ đi) cho động từ sau nó: VD: This is the pen which I like best/ The pen which is pink is mine. 4. That: Là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề hạn định. (Restricted clauses). VD: That is the book that I like best. 5. Whose: Là ĐTQH đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. (Dùng cho vật = of which) 6. When: Là phó từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau cụm từ chỉ thời gian (thay cho at/on/in + which; then). 7. Where: Là phó từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn. (thay cho at/on/in + which; there) 8. Why: Là phó từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau cụm từ “the reason”, thay cho cụm “for the reason” -> Có 2 loại mệnh đề quan hệ là: * Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): Là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, nếu không có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa. VD: That is the house we like best. * Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-Defining relative clauses): Là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. (được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his VD: That man, whom you saw yesterday, is Mr. Nam. -> Lưu ý: - Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định. - Trường hợp của mệnh đề quan hệ có giới từ thì chỉ dùng “whom/which” bằng cách đem giới từ ra trước “whom/which”. Ta có thể bỏ “whom/which” và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định. Nhưng không được dùng giới từ ra trước “that” mà vẫn để sau. VD: The man that Lan is talking to is Mr. Hoang. - Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ thì ta không đem ra trước “whom/which”. - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng Hiện tại phân từ: - Còn nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động thì ta dùng Quá khứ phân từ. - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng “to-infinitive” hoặc “infinitive phrase”. X. CÂU HỎI LÁY ĐUÔI: (TAG-QUESTION) 1. Câu trần thuật khẳng định, đuôi phủ định: S + (V) + O, trợ động từ phủ định + S? (I am , aren’t I?). 2. Câu trần thuật phủ định, đuôi khẳng định: S + trợ phủ định + V + O, trợ động từ khẳng định + S? * Lưu ý: - Let’s + V + O, shall we? - V + O, will you? XI. CÁC MỆNH ĐỀ (CLAUSES) 1. Chỉ mục đích: a) S + (V) + O + so that + S + (V) + O (làm gì để làm gì) b) S + (V) + O + in order/so as + to + V+ O (làm gì đó để làm gì) c) S + (V) + O + in order/so as + not to + V + O (làm gì để không làm gì) d) S + (V) + O + with the aim of + danh từ/Ving (làm gì với mục đích ) e) S + (V) + O + for Ving . ( làm gì để ..) 2. Chỉ lí do: a) Because/since/as + S + (V) + O S + (V) + O b) S + (V) + O so/there fore + S + (V) + O (.vì vậy nên ) c) Because of + danh từ/Ving + S + (V) + O 3. Chỉ tương phản: a) Although/even though/though + S + (V) + O + S + (V) + O b) In spite of/despite + danh từ/Ving + S + (V) + O c) S + (V) + O + but + S + (V) + O 4. Chỉ điều kiện:As long as/providing that/if + S + (V) + O, S + modal verb + V + O 5. Chỉ kết quả: a) S + (be/V) + too + tính từ + (for sb) + S + (V) + O (quá để làm gì đối với ai) b) S + (be/V) (not) + tính từ + enough + (for sb) + to V + O (không đủ để làm gì) c) S + (be/V) + so + tính từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà) d) S + (be/V) + such + tính từ + danh từ + that + S + (V) + O (đến nỗi mà) XII. TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ CÁCH THỨC: (ADJECTIVES AND ADVERBS) 1.Tính từ đi sau các động từ: to be, và các động từ sau: keep : giữ; make: làm; feel: cảm thấy; look : trông có vẻ; taste : nếm; smell : ngửi; appear: dường như; seem: dường như; find: nhận ra, tìm thấy; sound: nghe thấy; grow/become/get: trở nên và đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. 2. Trật tự giữa các tính từ khi đi liền nhau sẽ có các quy tắc sau: Sở hữu/chỉ định -> tính chất chung -> kích cỡ -> tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích-> danh từ. Ex: - a tall young man. - a buring old physics teacher XIII. CÁC CẤU TRÚC TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐỘNG TỪ Ving/ to V: (STRUCTURES) 1. Dạng 1: S + (V) + to + V + hoặc S + (V) + sb + to + V+ O 1. to afford to V: cố gắng làm gì 2. to agree V: đồng ý làm gì 3. to agree with sb: đồng ý với ai 4. to appear to V: dường như 5. to ask to V: yêu cầu làm gì 6. to ask sb to V: yêu cầu ai làm gì 7. to decide to V: quyết định làm gì 8. to expect to V: hi vọng làm gì 9. to learn to V: học 10. to manage to V: xoay xở 11. . to offer to V: đề nghị làm gì cho ai 12. to plan to V: đặt kế hoạch làm gì 13. to promise to V: hứa làm gì 14. to encourge to V: khuyến khích làm gì 15. to refuse to V: từ chối làm gì 16. to threaten to V: đe dọa làm gì 17. to doubt whether S + (V): nghi ngờ về cái gì đó 18. S +used to V: đã từng làm gì (nay k làm nữa) 19. to + encourage sb to V sthkhuyến khích ai làm gì 20. to want to V: muốn làm gì 21. to want sb to V: muốn ai làm gì 22. to intend to V: có ý định làm gì 23. to advise sb to V: khuyên ai làm gì 24. to allow sb to V: cho phép ai làm gì 25. to beg sb to V: cầu xin ai 26. to forbid to V: cấm làm gì 27. to invite to V: mời 28. to invite sb to V: mời ai làm gì 29. to persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì 30. to remind sb to V: nhắc ai làm gì 31. to teach sb to V: dạy 32. to tell sb to V: bảo ai làm gì 33. to urge sb to V: hối thúc ai làm gì 34. to have sb V: nhờ ai làm gì 35. to make sb V: bắt ép ai làm gì 36. S + would like to V: thích làm gì 37. to remind sb of about st/so: gợi nhớ ai về điều gì 38. It + (take) + sb + (time) + to V: dành t/g làm gì 2. Dạng 2: S + (V) + Ving + O: 39. to admit Ving: chấp nhận đã làm gì 40. to avoid Ving: tránh làm gì 41. to delay Ving: trì hoãn làm gì 42. to deny Ving: phủ nhận làm gì 43. to enjoy Ving: thích làm gì 44. to finish Ving: hoàn thành 45. to keep Ving: tiếp tục, duy trì 46. to mind Ving: bận tâm 47. to suggest Ving: gợi ý 48. to like Ving: thích làm gì 49. to hate Ving: ghét làm gì 50. to love Ving: thích làm gì 51. S + can’t bear Ving: không thể chịu được 52. S + can’t stand Ving: không thể chịu được 53. S + can’t help Ving: không thể tránh được 54. to look forward to Ving: trông mong 55. to accuse sb of Ving: buộc tội ai 56. to insist sb on Ving: nài nỉ ai làm gì 57. to remind sb of Ving: gợi nhớ 58. to be afraid of Ving: sợ làm gì 59. to be amazed at Ving: ngạc nhiên 60. to be angry about/at Ving: giận/ bực mình 61. to be good/bad at Ving/ giỏi/ kém 62. to be bored with Ving: buồn chán 63. to be interested in: thích, quan tâm 64. to be keen on: đam mê làm gì 65. to be nervous of: lo lắng 66. to be responsible for: có
Tài liệu đính kèm: