Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tóm lược những điểm ngữ pháp cần lưu ý

docx 26 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 625Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tóm lược những điểm ngữ pháp cần lưu ý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 9 - Tóm lược những điểm ngữ pháp cần lưu ý
TÓM LƯỢC NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý
1/ ĐẠI TỪ
*  Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, 
- What + be like?             Dùng hỏi tính cách, tính chất
Ex: What was the exam like? – It was very difficult.
                        What is David like? – He is very sociable.
- What does he / she / it look like?                    Dùng hỏi về vẻ bên ngoài
Ex: What does she look like? – She is tall.
- What about + V-ing = How about + V-ing ? Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị
- Which (nào, cái nào, người nào)
Ex: Which is your favourite subject?
- Which of + determiner + N (plural)
- Which of + pronoun
Ex: Which of these photoswould you like?
      Which of us is going to do the washing-up?
Note:   + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn
                        There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have?
            +  What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi
                        What would you like to drink?       
* Đại từ phân bổ:
- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
            All were eager to leave.      
I’ll do all I can.
            Wallet, ticket and a bunch of keys, that’s all in his pocket.      
- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)
- All of us / you / them + V (plural)
           All (of) my friends like reading.
            All of the money has been spent.
            I’m going to invite all of you.
- All of + N (singular) = the whole                       I’ve eaten all of the cake = I’ve eaten the whole cake.
- Most (phần lớn, hầu hết) 
- Most + determiner + N + V(plural/singular)
- Most of us / you / them + V (plural)
Eg: Most of the people here know each other.
He spends most of his free time in the library.
Most of us enjoy shopping.
- Each (mỗi)
- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)
- Each of us / you / them + V (singular)
* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)
            Sue and Ann don’t like each other / one another.                                                          
            They sat for two hours without talking to each other / one another.
Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar
            They married in 1990.  (not: They married each other.)
2/ DANH TỪ
2.1. Danh từ ghép:
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: world peace, non-stop train, writing-table
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
         toothpick (tăm)                  schoolboy            tennis ball               bus driver         river bank
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
         quicksilver (thủy ngân)    greenhouse (nhà kính)              blackbird (chim két)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
         weigh-lifting (cử tạ)          fruit-picking (việc hái quả)      coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
         waiting-room (phòng chờ)                                         swimming pool (hồ bơi)
         driving licence (bằng lái xe)                         washing-machine (máy giặt)
e. Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
bacterium
bacteria
vi khuẩn
curriculum
curricula
chương trình giảng dạy
datum
data
dữ kiện
criterion
criteria
tiêu chuẩn
phenomenon
phenomena
hiện tượng
basis
bases
nền tảng
crisis
crises
cuộc khủng hoảng
analysis
analyses
sự phân tích
hypothesis
hypotheses
giả thuyết
2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
* Cách thành lập danh từ số nhiều:
- Thêm –s vào danh từ số ít
- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz
- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros
- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes
- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys
- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries
- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves      thief à thieves
- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes
- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
         child – children                 foot – feet                        goose – geese
         ox – oxen                            man – men                       mouse – mice                       fish - fish
         tooth – teeth                       woman – women                        sheep – sheep                       deer – deer
3/ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Với danh từ đếm được
Với danh từ không đếm dược
- some / any (một vài)
- some / any (một ít)
- many
- much
- a large number of
- a large amount of
- a great number of
- a great deal of
- plenty of
- plenty of
- a lot of / lots of
-  lot of / lots of
- few / a few
- little / a little
- every / each
- several (nhiều)
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of  dùng trong câu khẳng định
- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
         He drank so much wine that he felt sick.
         Would you like some more coffee?
         We haven’t got any butter.                        There aren’t any chairs in the room.
         Hurry up! There is little time.                  
         Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.
4/ SỐ CỦA ĐỘNG TỪ:
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
         Three quarters of a ton is too much.
- All, some, plenty + of + danh từ số ít  à động từ số ít
- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
Some of the milk was sour.
A lot of my friends want to emigrate.
- No + danh từ số ít à động từ số ít
- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
         No people think alike.
         No student has finished their assigmnet.
5/ LIÊN TỪ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
         The new method is simple, yet effective.
         I told her to leave, for I was very tired.       
- Liên từ tương quan: not only  but also, both  and, either  or, neither . nor, whether or (có  hay),
         Peter neither spoke nor did anything.
         I have not decided whether to travel abroad or buy a new car.
- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)
         I had better write it down, otherwise I will forget it.
         We must be early; otherwise we won’t get a seat.
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)
- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
         Besides doing the cooking, I look after the garden.
- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
         I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.
- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
- reason why + S + V: lý do tại sao
         The reason why grass is green was a mystery to the little boy.
- reason for + Noun: lý do của
         The reason for the disaster was engine failure, not human error.
6. WISH / IF ONLY
Hiện tại:   S + wish + S + QKĐ
                  If only + S + QKĐ
         I am poor now. à I wish / If only I were rich.
Quá khứ:  S + wish + S + QKHT
                   If only + S + QKHT
         I didn’t meet her . -> I wish / if only I had met her.
Tương lai: S + wish + S + would / could + V1
                    If only + S + would / could + V1
         I wish I could attend your wedding next week.
7. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
         I left the door unlocked so that my son could get in.
         I left the door unlocked for my son to get in.        
8. CHỈ KẾT QUẢ:
- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause
         There were so few people at the meeting that it was canceled.
         I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.
- Cấu trúc khác của so  that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
         It was so hot a day that we decided to stay indoors.
- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
         She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)
- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
         Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
         So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
9. CHỈ LÝ DO
- because of
                                 + Noun / pronoun/ V-ing
- due to / owing to
         Owing to his carelessness, we had an accident.
         She stayed home because of feeling unwell.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
         As you weren’t there, I left a message.
         Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
         Now that the exams are over, I can enjoy myself.
10. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj) + S + V
         No matter who you are, I still love you.
         Don’t trust him, no matter what he says.
         Phone me when you arrive, no matter how late it is.
         Whatever problems you have, you can phone me.
         Whatever you say, I don’t believe you.
         I’m not opening the door, whoever you are.
         However much he eats, he never gets fat.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
         Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
11. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
         He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
         She dresses as if she were an actress.
         He talked about New York as though he had been there before.
12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên
         You had better take your umbrella with you today.
         You had better not go out in the rain.
13. WOULD RATHER
S + would rather (+ not) + V1 + (than)  thích hơn
S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) 
I would rather stay at home.
I would rather stay at home than go to the movie.
I would rather you went home now.
- would prefer + to-inf
- would rather than = would prefer rather than
         I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
         He would prefer to drive rather than take the bus.
14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra
         It’s 9 a.m. He must be working.
15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ
         Peter failed the exam again. He must have been very sad.
16. Thể bị động:
- Có hai tân ngữ
         My mother gave me      some money.
                                I.O          D.O
         I was given some money by my mother.
         Some money was given to me by my mother.
         Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy
- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste 
Active: S + V + O + V1 / V-ing
Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.
- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope 
Active: S + V + O + to-inf
Passive: S + V + O + to be + V3/-ed
She wanted her mother to give her some money.
-> She wanted some money to be given.
17. to-inf / V-ing / V1
- help + O + to-inf / V1
- had better, would rather, had sooner, why not + V1
         Why not stay for lunch?
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing
- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf
         They don’t permit us to smoke here.
         They don’t permit smoking here.
- what, when, where, how + to-inf.
- after, before, since, when, while + V-ing
18. SO SÁNH
- với danh từ: more + noun + than
- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh
         I have more books than Peter does.
         She is much more intelligent than I think.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as as, three times as as
         Their house is about three times as big as ours.
19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ
- hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)
         He walked along. He whistled a happy tune.
         -> He walked along whistling a happy tune.
-  hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed)
         She opened the bottle and then poured milk into his glass.
         -> Opening the bottle, she poured milk into his glass.
         He had finished all work; he went out for a while.
        -> Having finished all work, he went out for a while.
- dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động
         He lived alone. He had been forgotten by everybody.
         -> He lived alone, forgotten by everybody.
         He was waken by a strange noise. He couldn’t sleep any more.
        -> Waken by a strange noise, he couldn’t sleep any more.
20. It’s time / It’s high time
- It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf
- It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)
         It’s high time you got a job.
         It’s time to buy a new car.
21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
         Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ
         We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.
         -> We visited Dalat, a city of Lam Dong Province.
George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army.
-> George Washington, the first president of the United States, was a general in the army. 
22. CÂU CẢM THÁN
- How + adj                                 How beautiful!
- How + adj / adv + S + V         How beautifully you sing!
- How + S + V                             How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá)
- What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít                               What an intelligent girl!
- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều                What awful weather!
- What (+ a / an) + adj + N + S + V                                   What a beautiful dress you are wearing!
23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ
GROUP
EXAMPLE
1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu 
- a, an, the, this, these, those, some, several
2. Từ số lượng
- one, ten, nine 
3. Ý kiến
- wonderful, lovely, beautiful 
4. Kích thước
- big, small, long, fat,
5. Chất lượng
- important, famous, warm, modern 
6. Tuổi tác
- old, young, new
7. Hình dạng
- round, oval 
8. Màu sắc
- red, white, blue
9. Nguồn gốc
- Chinese, Japanese
10. Chất liệu
- stone, plastic, paper, leather
11. Loại
- an electric kettle, political matters
12. Mục đích
- walking sticks, writing boots
24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ
- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if
- Mệnh đề danh từ có thể làm:
a. Chủ ngữ trong câu:
         That he can’t come is disappointing.
         What he is talking about is interesting.
         How the prisoner escaped is a complete mystery.
         Whether she comes or not is unimportant to me.
b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:
         Please tell me where you live.
         I wonder if he needs help.
         I know that you must be tired after a long journey.
c. Tân ngữ cho giới từ:
         We argued for hours about when we should start.
         Pay attention to what I am saying.
d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)
         That is not what I want.
         What surprised me was that he spoke English very well.
e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)                 
         The news that we are having a holiday tomorrow is not true.
Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn.
         I couldn’t hear what he said.
         I wonder whose house that is.
25. ĐẢO NGỮ
Hình thức đảo ngữ được dùng khi:
- Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu
         Never before have I seen such an awful behaviour.
         Seldom does she go to school late.
- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner than, only by, only in this way, not only but also, only then, only later, not often, scarcely ..when
- Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
         Not until you finish your homework can you watch TV.
         Only when I called her did I know that she was ill.
- Câu điều kiện bỏ if và đảo ngữ
         Were he here, he would help us.
- Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun và đảo ngữ
         So sad was she that she could not say anything.
         Such was the good book that I couldn’t put it down.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu và đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.
         Under the bed were there the old shoes.
         Out into the street ran the thieves. (Những tên trộm chạy ra đường)
- Here, there, first, last đứng đầu câu là đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ
         There comes the bus.
         First is standing the team leader. (Đứng đầu là người trưởng nhóm)
- So, neither, nor đứng đầu câu
         I work as a teacher. So do I.
         She can’t swim. Neither can he.
26. PHRASAL VERBS
- account for : do, vì                  - bear out = confirm: xác nhận
- blow out:   dập tắt lửa (thổi)      - break down: hư hỏng, phá vỡ
- break into: đột nhập               - break out: bùng nổ, bùng phát
- bring in = introduce: giới thiệu      - bring up = raise: nuôi nấng
- burn down                                 thiêu trụi                          - call for                                       	 ghé qua
- call in                                         ghé thăm                          - call of = cancel                         	 hủy bỏ
- call on = visit                           thăm                                 - call up = telephone                    	  gọi điện
- carry on = continue                 tiếp tục                             - carry out = execute                         tiến hành
- catch up with                            bắt kịp                              - clear up = tidy        dọn dẹp
- close down                                đóng cửa (doanh nghiệp)  - come about = happen  xảy ra
- come across                              tình cờ gặp ai                  - come off = succeed           thành công
- come along / on                        nhanh lên                         - come over               ghé nhà
- come up                                     xảy ra, xuất hiện             - count on / upon      tin vào, dựa vào
- cut down = reduce                   giảm                                  - cut off                      ngừng cung cấp
- die out                                       tuyệt chủng, mất hẳn     - drop in                     ghé qua
- be fed up with                          buồn phiền, chán            - fill in                        điền thông tin
- fix up = arrange                       sắp xếp                             - get by = manage     xoay xở
- get down                                    làm thất vọng                  - get off                      xuống xe
- get on                                         len xe                               - give out = distribute          phân phát
- go over = examine                   xem xét, kiểm tra            - hand in                    nộp
- hold on = wait                          đợi                                    - hold up = stop, delay        hoãn, ngừng
- leave out = omit                       bỏ quên, bỏ sót               - look back on           = remember   nhớ lại
- look down on                           coi thường                       - make out                             hiểu được
- make up                                     bịa đặt                              - make up for                        bù, đền bù
- pick out                                     chọn ra                             - pull down                phá hủy, phá sập
- put forward = suggest             đề nghị                             - put in for                             đòi hỏi, xin
- put out = extinguish                tắt đèn, lửa                       - put up with              chịu đựng
- run across                                 tình cờ gặp ai                  - see off                      tiễn ai
- run out of                                  hết                                     - sell off                     bán giảm giá
- send for                                     mời đến, triệu tập           - set off / out             khởi hành
- show around                             đưa đi tham quan            - show off                              phô trương, khoe khoang
- show up = arrive                      đến                                    - shut up                     ngừng nói
- stand out                                   nổi bật                              - take on                     đảm nhận công việc
- take over                                   đảm nhiệm, tiếp tục       - take up                     chiếm (thời gian, sức lực)
- talk over = discuss                  thảo luận                          - think over = consider        cân nhắc, nghĩ kỹ
- throw away / out                      ném đi                              - try on                       thử quần áo
- turn down = refuse                  từ chối                              - turn into                              trở thành, biến thành
- wear out                                    mòn, rách                         - work out = calculate         tính toán
Read more: 
CẤU TRÚC & CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU
I- CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN
Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh.
- S = Subject: Chủ ngữ
- V = Verb: Động từ
- O = Object: Tân ngữ
- C = complement: Bổ ngữ
=> Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu.
1. Cấu trúc: S + V
- Ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
Eg: It is raining. (Trời đang mưa.)
      S       V
- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)
2. Cấu trúc: S + V + O
- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
Eg: I  like   cats. (Tôi thích mèo.)
      S    V     O
- Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (Hay còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.)
3. Cấu trúc: S + V + O + O
Eg: She gave me a gift. (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.)
        S     V     O    O
- Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
Trong ví dụ trên, thì “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp và “a gift” sẽ là tân ngữ trực tiếp. Vì hành động ở đây là “gave” (đưa – cầm cái gì đó bằng tay và đưa cho ai đó) -> Vậy chỉ có thể cầm “món quà” và “đưa” cho chủ thể là “tôi” nên “món quà” là tân ngữ trực tiếp tiếp nhận hành động, còn “tôi” là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động.
4. Cấu trúc: S + V + C
Eg:  She looks tired. (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
          S      V       C
- Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs):
Ví dụ:
S
V (linking verbs)
C (adjectives)
1. She
feels/looks/ appears/ seems
tired.
2. It
becomes/ gets
colder.
3. This food
tastes/smells
delicious.
4. Your idea
sounds
good.
5. The number of students
remains/stays
unchanged.
6. He
keeps
calm.
7. My son
grows
older.
8. My dream
has come
true.
9. My daughter
falls
asleep.
10. I
have gone
mad.
11. The leaves
has turned
red.
+ TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)
Ví dụ:
S
V(linking verbs)
C (nouns)
1. He
looks like
a baby
2. She
has become
a teacher
3. He
seems to be
a good man
4. She
turns
a quiet woman
+ TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng)
Ví dụ:
S
V
C (Nouns)
1. I
walked
(for) 20 miles.
2. He
waited
(for) 2 hours.
3. She
weighs
50 kilos
4. This book
costs
10 dollars
5. The meeting
lasted
(for) half an hour.
5. Cấu trúc: S + V + O + C
Eg: He considers himself an artist. (Anh ta coi bản thân anh ta là một nghệ sĩ.)
        S          V          O           C
- Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và thường đứng sau tân ngữ.
II- CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU
1. Chủ ngữ: (Subject = S)
- Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động).
Eg:      My father plays football very well.
            This book is being read by my friend.
2. Động từ: (Verb = V)
- Là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, hay một trạng thái.
Eg: She eats very much. (Cô ấy ăn rất nhiều.)
               V -> chỉ hành động
      She disappeared two years ago. (Cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm). => V chỉ trạng thái (biến mất)
3. Tân ngữ (Object = O)
- Là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
Eg: I bought a new car yesterday.
4. Bổ ngữ (Complement = C)
- Là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Eg: She is a student.  => Bổ ngữ cho chủ ngữ “she”.
      He considers himself a super star. (Anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.)
       S        V             O             C
5. Tính từ (Adjective = adj):
- Là những từ dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính chất,  của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
Eg: She is tall. (Cô ấy cao.)
      He looks happy. (Cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.)
      They are good students. (Họ là những học sinh giỏi.)
6. Trạng từ (Adverb = adv)
- Là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.
Eg: Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi về nhà muộn)
       I live in the city. (Tôi sống ở thành phố.)
       He studies very well. (Anh ấy học rất giỏi.)
Read more: 
CẤU TRÚC & CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU
I- CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN
Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh.
- S = Subject: Chủ ngữ
- V = Verb: Động từ
- O = Object: Tân ngữ
- C = complement: Bổ ngữ
=> Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu.
1. Cấu trúc: S + V
- Ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
Eg: It is raining. (Trời đang mưa.)
      S       V
- Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.)
2. Cấu trúc: S + V + O
- Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh.
Eg: I  like   cats. (Tôi thích mèo.)
      S 

Tài liệu đính kèm:

  • docxtom luoc co ban ngu phap Tieng Anh.docx