Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 8 - Qui tắc đánh trọng âm

doc 4 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 3012Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 8 - Qui tắc đánh trọng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 8 - Qui tắc đánh trọng âm
*. RULES TO MARK STRESS: QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM DỰ TRÊN PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG ÂM TIẾT. 
Đối với các từ có 2 âm tiết.
Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ - trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әu/, và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/.
Examples: 
- Follow rules: 
Verbs
Other words
1. appeal 
2. appear 
3. approach 
4. arrange
5. decide
6. invite
7. prepare
8. provide 
9. support
10. surprise
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1. color (n)
2. palace (n)
3. student (n)
4. summer (n)
5. easy (adj)
6. noisy (adj)
7. quiet (adj)
8. ready (adj)
9. hardly (adj)
10. really (adv)
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
 - Irregular:
Verbs
Other words
1. borrow
2. bother
3. broaden
4. enter 
5. follow
6. harbor
7. suffer
8. widen
1
1
1
1
1
1
1
1
1. afraid 
2. across
3. around
4. canal
5. career
6. surround 
7. today 
8. tonight 
2
2
2
2
2
2
2
2
b.Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. Như;
Prefixes 
Suffixes
1. become
2r
1. threaten
1r
2. react
2r
2. failure
1r
3. foretell
2r
3. daily
1r
4. begin
2r
4. treatment
1r
5. unknown
2r
5. ruler
1r
6. prepaid
2r
6. quickly
1r
7. redo
2r
7. builder
1r
8. overact
2r
8. lately
1r
9. upload
2r
9. actual
1r
10. dislike
2r
10. sandy
1r
c.Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại. Như;
Verbs
Others
1. rebel
2
1. rebel
1
2. progress
2
2. progress
1
3. suspect
2
3. suspect
1
4. record
2
4. record
1
5. export
2
5. export
1
6. conflict
2
6. conflict
1
7. permit
2
7. permit
1
8. conduct
2
8. conduct
1
9. perfect 
2
9. perfect
1
10. import
2
10. import
1
Đối với các từ có hơn 2 âm tiết.
Đối với các từ có hơn hai âm tiết thông thường trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
1. family
1
11. biology
2
2. cinema
1
12. democracy
2
3. regular
1
13. satisfy
1
4. singular
1
14. dedicate 
1
5. international
3
15. philosophy
2
6. demonstrate
1
16. philosopher
2
7. recognize
1
17. character 
1
8. psychology
2
18. interest
1
9. qualify
1
19. internet
1
10. biologist
2
20. different
1
Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings
Words
ian
physician, musician
2/2
ic
athletic, enrgetic 
2/2
ience
experience, convenience
2/2
ient
expedient, ingredient
2/2
al
parental, refusal 
2/2
ial
essential, confidential 
2/3
ual
habitual, individual
2/3
eous
courageous, spontaneous
2/2
ious
delicious, industrious
2/2
ion
decision, communication
2/4
iar
familiar
2
Ngoại trừ: Television (1)
Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. Như;
Endings 
Words
ee
refugee, employee
3/3
eer
engineer, volunteer
3/3
ese
Vietnamese, Portuguese
3/3
ette
cigarette, ushrette
3/2
esque
picturesque
3
oo
cukoo, bamboo
2/2
oon
typhoon, saloon
2/2
Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings 
Words
ate
communicate, dedicate 
2/1
fy
satisfy, classify
1/1
ity
ability, responsibility 
2/4
ize
recognize, urbanize
1/1
ety
anxiety, society
2/2
Notes: chú ý:
Trên thực tế không có một qui tắc bất biến cho việc xác định vị trí trọng âm của từ.
Việc xác định trọng âm cần thực hiện cùng cách phát âm, dựa nhiều vào kinh nghiệm. 
Những bài tập được cung cấp là những bài tập có tần suất sử dụng lớn để soạn đề thi.
MỘT SỐ QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CHO CÁC TỪ ĐƠN LẺ HỮU ÍCH KHÁC.
Từ ghép:
Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu: typewriter; suitcase; teacup; sunrise.
Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng -ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered.
Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau: three-wheeler.
Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-stream (hạ lưu).
Từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade (hạ bệ); ill-treat (ngược đãi, hành hạ).
Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ:
Noun-Noun: classroom, teapot
Noun + Noun: apple tree, fountain pen
Gerund (V-ing) + Noun: writing paper, swimming pool
Others:
+ Từ cuối là dụng cụ cho từ đầu: a soup spoon, a shool bus
+ Từ đầu xác định từ cuối: a mango tree; an apple tree
+ Từ cuối là danh từ tận cùng bằng: er, or, ar: a bookseller
+ Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau: a paper bag, a brick house
Nhấn vào âm tiết liền trước của các âm liệt kê:
ity: ability, possibility, simplicity, complexity.
ety: society, anxiety
ic, ics: electric, phonetic, athletics [ngoại lệ: politic, catholic, Arabic]
ical: historical, electrical, economical, identical
ive: impressive, possessive [ngoại lệ: adjective, transitive, intransitive, positive]
ative: predicative, causative, superlative
able: countable, recognizable [ngoại lệ: honorable, comfortable, miserable, admirable, valuable, inexorable]
ible: comprehensible, indefensible
tion, tional: demonstration, dictation, conditional, educational
sion, sional: profession, impression, occasional
y (2 phụ âm): happy, busy
Nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối của các từ có tận cùng như:
ate: concentrate, execrate, generate
tude: grattitude, solitude, attitude
ogy: physiology, geology (địa chất học), phonology, phyciology
sophy: philosophy
aphy: biography, photography, autobiography
metry: geometry, photometry
nomy: economy, physiognomy
Nhấn vào âm tiết cuối khi nó chứa các tổ hợp:
- ade: lemonade, promenade
- ee: trainee, payee, disagree, employee, guarantee
- eer: volunteer, pioneer
- ese: Vietnamese, Chinese, Japanese
- ette: usherette, cigarette, silhouette (“h” câm), statuette.
- esque: statuesque, picaresque, picturesque [“que” câm, nhấn “es”]
- oo: bamboo, shampoo
- oon: typhoon, saloon

Tài liệu đính kèm:

  • docQY_TAC_DANH_TRONG_AM.doc