SYNONYM-ANTONYM Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh cĩ thể phân chia thành các loại như sau: Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms) Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hồn tồn giống hệt nhau, chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Ví dụ: fatherland, motherland.. Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh, cĩ một vài ví dụ như: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms) Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như khơng thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Ví dụ: stare – look – gaze – glance Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhĩm và cĩ nghĩa là ‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn chằm chằm do tị mị, cịn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đĩ ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì. Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms) Loại từ đồng nghĩa này cĩ nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhĩm từ đồng nghĩa loại này luơn cĩ một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ cịn lại cĩ chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau. Ví dụ: policeman- bobby – cop Trong nhĩm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’ kèm thái độ khơng tơn trọng hay khinh miệt, cịn từ ‘bobby’ thường được dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms) Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nĩi cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ. Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack Trong nhĩm từ đồng nghĩa trên, ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’. The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h) The duchess dismissed her servant. (Bà nữ cơng tước đã cho người hầu đi) Tuy nhiên, ‘to fire’ cĩ nghĩa ép buộc đi. He was fired for stealing money from the till. (Nĩ bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két) Cịn ‘to sack’ là đuổi, khơng cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence) Một số ví dụ khác về hiện tượng đồng nghĩa này: to reduce – to axe – to cut back betrayal – sell – out house – shack – slum - pad Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms) Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác. Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money) Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’. To make tea, coffee an error a fire money To do business exercises homework painting Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Cịn nghĩa của ‘do’ là tiến hànhhoặc thực hiện. Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thường gặp: language – tongue (native language, but to know languages) to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions) meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense) Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms) Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ. Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thơng dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhĩm từ đồng nghĩa này. British English American English autumn vest toilets waistcoat car park trainers cinema jumper fall undershirt rest room vest parking lot sneakers movie theatre sweater Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism) Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nĩi nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khĩ chịu, gây bối rối hay khơng mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự. redundant – be out of job /unemployed the underprivileged – the poor die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority WC - the rest room - bathroom Lỗi thường gặp khi sử dụng từ Đồng nghĩa Lỗi cú pháp khi dùng từ đồng nghĩa Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp gây ra. Ví dụ: The author purports that tobacco is harmful. Trên thực tế, động từ ‘purport’ cĩ nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‘purport’: The document purports to be an official statement. (Tài liệu đĩ cĩ vẻ là lời tuyên bố chính thức) The book does not purport to be a complete history of the period. (Cuốn sách khơng thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ) Chính vì vậy, ta khơng thể dùng động từ ‘to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‘to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây: She claims (that) she is related to the author. (Bà ấy khẳng định rằng bà ta cĩ họ với tác giả) After the battle, both sides claimed victory. (Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng) Lỗi kết hợp khi dùng từ đồng nghĩa Tiếng Anh Đây là loại lỗi phổ biến thường mắc phải, thật khơng dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt Ví dụ: ‘She is making a big mistake’ và ‘She is making a large mistake’. Về mặt ngữ pháp, cụm ‘a large mistake’ hồn tồn chấp nhận được (an ajective + a noun) nhưng khơng dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nĩi ‘a big mistake’ chứ khơng nĩi ‘a large mistake’. Lỗi ngữ nghĩa Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu. Ví dụ: Khi muốn nĩi ai đĩ bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau: I was badly damaged in the accident. Từ ‘damage’ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau: The vandals did a lot of damage to the car. (Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều) Millions of dollars’ worth of storm damage (Bão gây tổn thất hàng triệu đơ la) The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đĩ cố tình bán ghế hỏng cho tơi, nhưng tơi đã kịp phát hiện ra) Vì vậy, ta khơng dùng ‘damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‘injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people), cĩ nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví dụ sau đây: In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. (Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng) Three injured people aere taken to hospital after the accident. (3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra) *CÁC TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TRÁI NGHĨA THƯƠNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC Home » Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề » 40 cặp từ trái nghĩa thơng dụng nhất trong Tiếng Anh 40 cặp từ trái nghĩa thơng dụng nhất trong Tiếng Anh Posted by tuvungtienganh / on 18 Tháng Mười Hai, 2014 / Khơng cĩ phản hồi Trong chuyên mục học từ vựng tiếng anh theo chủ đề kì này, website học từ vựng tiếng anh sẽ giới thiệu với các bạn 40 cặp từ vựng tiếng anh thơng dụng trái nghĩa nhau để cĩ bạn cĩ thể mở rộng vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình Các cặp từ trái nghĩa thơng dụng trong tiếng Anh 1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ 2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc 3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ 4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nơng 5. Down — Up ===== Lên — Xuống 6. Early — Late ===== Sớm — Trễ 7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khĩ 8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần 9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm 10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm 11. Full — Empty ===== Đầy — Rỗng 12. Good — Bad ===== Tốt — Xấu 13. Happy — Sad ===== Hạnh phúc — Buồn 14. Heavy — Light ===== Nặng — Nhẹ 15. Here — There ===== Đây — Đĩ 16. Tall — Short ===== Cao — thấp (chiều cao) 17. Hot — Cold ===== Nĩng — Lạnh 18. In — Out ===== Trong — Ngồi 19. Inside — Outside ===== Bên trong — Bên ngồi 20. Interesting — Boring ===== Thú vị — Chán 21. Light — Dark ===== Ánh sáng — Bĩng tối 22. Long — Short ===== Dài — Ngắn 23. Loud — Soft ===== Lớn — Nhỏ (âm thanh) 24. Many — Few ===== Nhiều — Ít 25. New — Old ===== Mới — Cũ 26. Rich — Poor ===== Giàu — Nghèo 27. Right — Left ===== Phải — Trái 28. Right — Wrong ===== Đúng — Sai 29. Safe — Dangerous ===== An tồn — Nguy hiểm 30. Single — Married ===== Độc thân — Đã kết hơn 31. Smooth — Rough ===== Trơn mượt — Xù xì 32. Soft — Hard ===== Mềm — Cứng 33. Strong — Weak ===== Mạnh — Yếu 34. High — Low ===== Cao — Thấp (vị trí) 35. Thick — Thin ===== Dày — Mỏng 36. Tight — Loose ===== Chặt — Lỏng/Rộng 37. Warm — Cool ===== Ấm áp — Mát mẻ 38. Wet — Dry ===== Ẩm ướt — Khơ ráo 39. Wide — Narrow ===== Rộng — Hẹp 40. Young — Old ===== Trẻ — Già 1. NOUN SYNONYMS – shipment = delivery: giao hàng – energy = power: năng lượng – applicant = candidate: ứng viên – employee = staff: nhân viên – schedule = calendar: lịch – brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo) – route = road: tuyến đường, lộ trình – rain = shower: mưa rào – downtown area = city center: trung tâm thành phố – signature = autograph: chữ ký 2. VERB SYNONYMS – purchase = buy: mua – announce = inform = notify: thơng báo – postpone = delay: trì hỗn – cancel = call of: hủy lịch – book = reserve: đặt trước – look for = search for = seek: tìm kiếm – provide = supply: cung cấp – reduce = cut = decrease: cắt giảm 3. ADJECTIVE SYNONYMS – annual = yearly: hàng năm – well known = widely known = famous: nổi tiếng – promptly = immediately = instantly: ngay lập tức – fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thương, mỏng manh – giant = huge: lớn, khổng lồ – defective = faulty: (hàng hĩa) bị lỗi – broken = out of order = damaged: hỏng 1.( adj ) Vertical /ˈvɜːtɪkl/ – Dọc >< Horizontal /ˌhɒrɪˈzɒntl/ – Ngang 2. (adj) Empty /ˈempti/ – Trống rỗng >< Full /fʊl/ – Đầy 3. (adj) Even /ˈiːvn/ – Chẵn >< Odd /ɒd/ – Lẻ 4. (v) Get /ɡet/ – Nhận được >< Give /ɡɪv/ – Cho, biếu, tặng 5. (adv) Most /məʊst/ – Hầu như >< Least /liːst/ – Ít nhất 6. (n) Part /pɑːt/ – Một phần >< Whole /həʊl/ – Tồn bộ 7. (adj) Private /ˈpraɪvət/ – Riêng tư, cá nhân >< Public /ˈpʌblɪk/ – Chung, cơng cộng 8. (v) Push /pʊʃ/ – Đẩy ra >< Pull /pʊl/ – Kéo vào 9. (adj) Safe /seɪf/ – An tồn >< Dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ – Nguy hiểm 10. ( adj) Wide /waɪd/ – Rộng >< Narrow /ˈnỉrəʊ/ – Chật hẹp Từ trái nghĩa (antonym) đã là một khái niệm rất quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh rồi. Thế cịn về cụm từ trái nghĩa thì sao nhỉ? Mọi người cùng tham khảo một số từ sau đây nhé. * by mistake >< cố tình) * first of all >< cuối cùng) * seperate from >< hội ngộ) * to be different from >< giống với) * to be underway >< lên sĩng) Ví dụ: – He took my coat by mistake (Anh ta lấy nhầm áo của tơi) – He took my coat on purpose (Anh ta cố tình lấy áo của tơi) Trong bài này để làm một các bài tập, chúng ta sẽ phải học thuộc một số từ đồng nghĩa sau đây: Go off =explode : nổ (bom) Go off =ring : reng (chuơng ) Chat =talk in a friendly way : nĩi chuyện phiếm Contented with =satisfied with : hài lịng Occupation = job : nghề nghiệp Repair = mend : sửa chửa Take off =leave the ground : cất cách Put out = make stop burning : dập tắt Finish = complete : hồn thành Purchase = buy : mua Give up = stop : dừng lại Go on = continue : tiếp tục Dip : move downward: đi xuống Get on = get into: bước lên (xe) Get up = get out of bed: thức dậy Go by = pass : trơi qua ( thời gian ) - to be underway: đang thực hiện sắp được lên sĩng ... # to be on air: lên sĩng - famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng - previously = before: trước đây - accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố tình - eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trước tiên - to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống với - seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ - a warm welcome = an enthusiastic reception: đĩn tiếp nồng hậu - reluctant = loath: miễn cưỡng # willing, eager: sẵn lịng Học cách sử dụng từ đồng nghĩa. Học sử dụng các từ đồng nghĩa khơng quá khĩ nhưng phải rất cẩn thận trong cách sử dụng, bởi cũng giống như tiếng Việt, các từ trong tiếng Anh cũng cần được áp dụng đúng hồn cảnh. Do đĩ, bạn khơng nên học từ đồng nghĩa theo bảng từ vựng mà cần dựa vào hồn cảnh cụ thể, Ví dụ, “picturesque” là từ đồng nghĩa của “beautiful” nhưng chỉ để miêu tả vẻ đẹp của một địa điểm cụ thể chứ khơng thể áp dụng cho miêu tả người. Vì thế, khi học một từ/cụm từ cĩ nghĩa tương đương với một từ hoặc một cụm từ khác mà bạn đã biết, chớ vội dùng ngay mà hãy tìm hiểu cách sử dụng của từ hoặc cụm từ đĩ. Chỉ cần tra Google hoặc sử dụng từ điển, bạn sẽ dễ dàng cĩ được rất nhiều ví dụ minh họa. Một điểm cần lưu ý, đây là bài thi nĩi vì vậy tốt nhất bạn khơng nên sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa hay dùng trong văn viết. Ví dụ: đừng nĩi “I reside in Vietnam” thay cho câu “I live in Vietnam”. Một vài ví dụ: It was a very tricky (= difficult) question. The cake was mouthwatering (= extremely delicious). We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked (= very wet). Computer are very essential (= important) in the modern world. I decided to go for a stroll (= a relaxing walk) in the park. Chia sẻ các cặp từ Đồng Nghĩa dễ gây nhầm lẫn (p1) 1. Close và Shut Close và Shut đều mang nghĩa là “đĩng”, “khép”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, “close” và “shut” lại cĩ cách sử dụng khác nhau. - Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo. Ví dụ: The chairperson closed the meeting at 4.30. (Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi) - Shut: cĩ thể được dùng để bảo ai đĩ khơng được nĩi nữa một cách khiếm nhã. Ví dụ: She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’ (Cơ ấy đã rất thơ lỗ khi quát lên với tơi:’‘Câm mồm!’’) 2. Start và Begin Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là “bắt đầu”, “khởi đầu một sự vật, sự việc nào đĩ”. Nhưng hãy xem điểm khác nhau của chúng nhé: - Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Khơng dùng ‘’begin” trong những trường hợp này. Ví dụ: It was a cold morning and I could not start my car. (Sáng hơm đĩ trời lạnh quá nên tớ khơng sao nổ máy được) - Begin thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn Ví dụ: Before the universe began, time and place did not exist. (Trước buổi sơ khai của vũ trụ, khơng gian và thời gian chưa hề tồn tại) 3. Grow và Raise Cặp từ này đều cĩ chung một ý nghĩa đĩ là “tăng” hoặc “làm tăng thêm cái gì đĩ”. - Grow thường xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật). Ví dụ: In the south, the farmers grow crops. (Nơng dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy). - Trong khi đĩ “Raise” lại thường đi với animals, children (động vật và trẻ con) Ví dụ: In the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nơng dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuơi gia súc). 4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại - “Injure” thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) trong khi đĩ “damage” lại đi với các từ chỉ vật (collocates with words for things). Ví dụ: Three injured people were taken to hospital after the accident. (Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra). The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đĩ cố tình bán ghế hỏng cho tơi, nhưng tơi đã kịp phát hiện ra). 5. End và Finish Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‘’kết thúc’’, ‘’chấm dứt việc gì đĩ”. Tuy nhiên, chúng vẫn cĩ một vài cách dùng khác như sau: - End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đĩ (decide to stop) Ví dụ: They ended their relationship a year ago. (Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi). - Finish cĩ thể mang ý nghĩa ‘hồn thành’ (complete) Ví dụ: I haven’t finished my homework yet. (Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà) *CHOOSE THE CORRECT ANTONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS: 1. He is tall. Short Big Huge Hungry 2. It is hot outside. Warm Breezy Cold Stormy 3. This seems like a good hotel. Brilliant Bad Great Dirty 4. She is foolish. Dumb Idiotic Brainy Wise 5. That seems expensive. Overpriced Wealthy Great Inexpensive 6. This house is magnificent. Big Small Unimpressive Gigantic 7. Why are you being so arrogant? Snooty Stupid Humble Cunning 8. What about this restaurant? It’s very popular. Infamous Dirty Unpopular Crowded 9. Do you want to go the beautiful valley? Ugly Dirty Filthy Nice 10. I do not want to live in this filthy colony. Nice Dirty Clean Pretty CHOOSE THE CORRECT SYNONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS: 1. He is a fast runner. Quick Slow Energetic Calm 2. I am terrible at Mathematics. Good Great Awful Fantastic 3. Have you looked at the Invoice? Pen Bill Sheet Paper 4. Do you think I am stupid? Dumb Intelligent Brilliant Fast 5. He never comes on time. Sees Does Goes Arrives 6. This toy is inexpensive. Cheap Over priced expensiv Good 7. The music is loud. Soft Blaring Pleasant Catchy 8. I require three big boxes. Need Threw Found got 9. He has a big house. Small Tiny Large Great 10. My girlfriend is very pretty. Ugly Strange Beautiful Stupid TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI TỪ ĐƯỢC GẠCH CHÂN - TRÌNH ĐỘ TOEFL, BÀI SỐ 18 1. A series of calamities can severely affect underwriters' earnings. (A) reports (B) investments (C) becalmings (D) disasters 2. It is much easier to talk about social change than it is to make it happen. (A) acknowledge it (B) predict it (C) bring it about (D) put up with it 3. The Boy Scouts usually sell apple juice in the fall in order to earn money for their activities. (A) punch (B) ale (C) cider (D) soda 4. Since you don't know them very well, it would be suitable for you to send a card instead of a gift. (A) obstinate (B) intricate (C) appropriate (D) ultimate 5. Most eyeglasses will not break into many pieces because they are made with either plastic or a special blend of glass. (A) shatter (B) tear (C) collapse (D) rupture 6. Salt has been a respected commodity for much of recorded time. (A) flavoring (B) preservative (C) remedy for illness (D) article of trade 7. According to a belief prevalent in many places, a small, forked stick referred to as a "divining rod" is able to locate subterranean springs. (A) held sacred (B) broadly accepted (C) documented (D) detected 8. Deceptively simple in design, the sculptural works of Isamu Noguchi incorporate a broad range of textures, sizes, and contours. (A) Misleadingly (B) Generally (C) Noticeably (D) Exceptionally 9. Prior to his appointment as secretary of state, Henry Kissinger was a professor of government and international affairs at Harvard. (A) After (B) Before (C) During (D) Instead of 10. Modern techniques have made dentures virtually unnoticeable. (A) false teeth (B) surgical implants (C) artificial hair (D) plastic surgery 11. In the Petrified Forest National Park, huge chunks of fossilized wood are surrounded by numerous smaller fragments. (A) varied (B) numbered (C) counted (D) myriad 12. Under the major's able leadership, the soldiers found safety. (A) guidance (B) intensity (C) flagship (D) ability 13. The rigor exhibited by the general was totally unwarranted. (A) calisthenics (B) severity (C) march (D) cleanliness 14. When the protestor entered the meeting clad only in a beach towel, the audience was dumbfounded. (A) speechless (B) excited (C) content (D) applauding 15. John Dewey loathed the idea that children should not participate in activities as part of their educational experience. (A) encouraged (B) noticed (C) hated (D) began 16. The Supreme Court has a reputation for being just. (A) stubborn (B) impartial (C) humorous (D) capricious 17. Practitioners of behavioral medicine encourage patients to be responsible for their own health. (A) urge (B) enlighten (C) allow (D) admonish 18. Exchange rates for most currencies do not float freely. (A) newspapers (B) securities (C) money (D) finances 19. The world's busiest airport is Chicago's O'Hare, where each year 550,000 flights land and take off. (A) best run (B) most active (C) most spacious (D) most successful 20. Lifting the shoulders is a gesture that indicates lack of interest. (A) Napping (B) Shrugging (C) Sighing (D) Yawning BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH 1. In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or salty water in order to induce vomiting. (A) control (B) clean (C) cause (D) stop 2. He was mystified by the look on the stranger's face. (A) perplexed (B) shocked (C) upset (D) excited 3. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone. (A) ashamed (B) shocked (C) nervous (D) surprised 4. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her department. (A) teasing (B) irritation (C) absence (D) goading 5. It is very discourteous to intrude during someone's conversation. (A) find fault (B) disagree (C) be in the way (D) leave quickly 6. The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern Confederacy and a northern Union. (A) severed (B) acknowledged (C) integrated (D) alienated 7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems. (A) worry about (B) get angry about (C) get involved in (D) look for 8. Proximity to the court house makes an office building more valuable. (A) Interest in (B) Similarity to (C) Nearness to (D) Usefulness for 9. The new amphitheater was based on the ancient Greek design. (A) underwater theater (B) oval theater (C) sound and light theater (D) mini-theater 10. Primary education in the United States is compulsory. (A) free of charge (B) required (C) excellent (D) easy 11. The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the mostpoisonous snakes. (A) deadly (B) vicious (C) bad tasting (D) unhealthy 12. In the early days of baseball, the game was played by young men of means and social position. (A) with skill (B) with equipment (C) with money (D) with ambition 13. Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston and Philadelphia. (A) Hanging (B) Tentative (C) Increasing (D) Irrefutable 14. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. (A) Artifacts (B) Rugs (C) Pottery (D) Textiles 15. Though many scientific breakthroughs have resulted frommishaps, it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. (A) misunderstandings (B) accidents (C) misfortunes (D) incidentals *Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange => KEY C: account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations => KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful => KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời A. hợp lí B. cĩ thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful => KEY C: home and dry = have been successful = thành cơng A. vơ vọng B hi vọng C. thành cơng D. thất bại Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles => KEY C: Carpets = Rugs = thảm A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes => KEY A: mishaps = accidents = rủi ro A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset => KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khĩ chịu Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care => KEY C: didn’t bat an eyelid = khơng ngạc nhiên, khơng bị shock A. khơng vui B. khơng muốn nhìn C. khơng ngạc nhiên D. khơng quan tâm Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive => KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls. A. come without knowing what they will see B. come in large numbers C. come out of boredom D. come by plane => KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy A. cứ đi mà khơng cần quan tâm những gì họ đang thấy B. đi với số lượng lớn C. tránh sự nhàm chán D. đi bằng máy bay Câu 11: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. A. record B. shine C. categorize D. diversify => KEY C: classify = phân loại A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng Câu 12: She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. firm D. tactful => KEY D: diplomatic = khơn khéo A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khơn khéo Câu 13: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. restricted B. as well as C. unless D. instead of => KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì) Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu khơng ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế Câu 14: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened. A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion => KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả Câu 15: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit => KEY A: turn up = arrive : đến Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về Câu 16: This tapestry has a very complicated pattern. A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate => KEY B: complicated = phức tạp A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp Câu 17: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks. A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots => KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín Câu 18: We decided to pay for the furniture on the installment plan. A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece => KEY A: installment = trả gĩp A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh Câu 19: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas. A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific => KEY A: very busy = rất bận rộn A. bận rộn B
Tài liệu đính kèm: