1, Tính từ (adj). Tính từ bổ sung cho danh từ, thường đứng trước danh từ bổ sung nghĩa cho danh từ. Đi sau động từ to be. Kết thúc bởi các đuôi sau: Các đuôi phổ biến Ví dụ -able Comfortable, renewable, capable, noticeable -ible Responsible, compatible, possible, flexible -ous Dangerous, mountainous, delicious, -ive Captive, active, attractive -ent Intelligent, confident, independent, different -ful Careful, beautiful, remorseful -less Careless, homeless, childless, penniless -ant Redundant, important, significant -ic Economic, heroic, chronic, specific -y Funny, sunny, runny, rainy -al national, physical, graphical, 2, Danh từ: (N) Danh từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, cũng có thể đứng sau động từ chỉ thời gian, nơi chốn. Khi xác định chủ ngữ trong câu cần lưu ý vấn đề sau: + Ta đọc đầu bài, thông thường danh từ đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ. + Nếu đọc thấy giới từ thì phần danh từ đứng sau nó không đóng vai trò làm chủ ngữ mà danh từ đứng sau nó mới đóng vai trò làm chủ ngữ. VD: In the room, we are studying English. + Đối với câu có phần danh từ đứng trước V có tân ngữ của giới từ bổ nghĩa thì khi phân tích câu ta đọc từ trái qua phải tới giới từ ta dừng lại. Danh từ số ít bao gồm cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, không có tận cùng là “s”. Danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào cuối một số danh từ đếm được. Một số danh từ không đếm được: water, cocacola, coffee, tea, milk, Một số danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều không có “s”: + woman à women + man à men + Child à children Dấu hiệu: Các đuôi phổ biến Ví dụ -sion, -tion decision, instruction, introduction, competition, nation, -ment government, commitment, environment, adjustment, -acy democracy, accuracy, Private, privacy, efficiency, -ce intelligence, ignorance, difference, importance, -er, or trainer, competitor, doctor, plumber, protractor -ist biologist, scientist, motorist, economist, pharmacist -dom freedom, kingdom, wisdom, -ty activity, responsibility, ability, -ness beautifulness, shyness, skillfulness, carelessness, -ship Friendship, citizenship, hardship, leadership... -ism Communism, capitalism, terrorism -th Health, strength, length 3, Verb( động từ) Đứng sau chủ ngữ hoặc đứng ngay sau trạng từ chỉ tần suất. Động từ được chia thành 3 loại: + động từ to be: is/am/are/was/were/been. Is/was: đi với danh từ số ít chỉ 1 người, 1 vật, 1 sự việc, danh từ không đếm được Am/was: đi với I Are/were: danh từ số nhiều, 2 người, vật, việc trở lên Been đi với tất cả các loại danh từ ở thì hoàn thành, thường có trợ từ have/has/had + động từ thường: have, go, do, work,. + động từ khuyết thiếu: may, might, can, could, ought to, will, would, should, must. Sau động từ khuyết thiếu động từ không chia, để ở nguyên thể. VD: She can play football. Một số đuôi phổ biến: -ate, ize, -ed, -en, -ize, -ify,.. 4, Trạng từ (adv): Dùng để bổ sung nghĩa cho hành động trong tiếng anh Dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ thường Trạng từ thường kết thúc bởi đuôi: “-ly” Đứng trước hoặc sau động từ Lưu ý: trong câu bị động trạng từ luôn đứng trước động từ. Đứng trước tính từ khi đi với giới từ bổ nghĩa cho tính từ Adv + adj ( luôn luôn là thế) -ly + -al -ly + -ive -ly + -ful - Bổ nghĩa cho trạng từ khi đi với trạng từ: adv + adv - Bổ nghĩa cho 1 câu và đứng đầu câu ngăn cách bằng dấu (,) Adv, S + V + O Chú ý: Những từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: fast, long, hard, late, soon,.. Một số trạng từ: good à well Sự khác nhau giữa tính từ và trạng từ: Tính từ Trạng từ Bổ nghĩa cho danh từ Đứng trước tính từ Ko đứng ở đầu câu Bổ nghĩa cho động từ Đứng trước hoặc sau động từ Đứng trước đầu câu, ngay sau là dấu “,” Một số lỗi hay gặp trong toefl: V + adj à sai Adv + Noun à sai (trạng từ ko bổ nghĩa cho danh từ) Adj, S + V + O à sai , VD : các lỗi như like, alike, alive, along đứng ở đầu câu. 5, Giới từ (prep): Một số giới từ: in, on, at, from, with, without, within, of, to, behind, by, through,.. Sau giới từ là noun hoặc cụm noun Đi sau giới từ thường là V-ing Lưu ý chỉ có to + V-inf (nguyên thể) Một số trường hợp đặc biệt của to: + due to + V-ing + according to + V-ing Trước và sau of là danh từ hoặc cụm danh từ hoặc V-ing. N1 of N2 + V + O è động từ chia theo N1. VD: One of the students plays football. The most + adj + noun Most of + the noun Danh từ đếm được số nhiều có thể có the hoặc ko có the. One of + Noun số nhiều A number of + Noun số nhiều Amount + danh từ không đếm được V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ luôn chia theo ngôi số ít Danh từ không đếm được làm chủ ngữ động từ chia theo ngôi số ít * Tip: Về ngữ pháp đề thi TOEFL như sau: đọc hết câu đề bài, phân tích các thành phần của câu để làm sao xác định được chỗ nào cần điền, điền những chỗ nào? Sau khi xác định được những thành phần cần điền ta tìm những thành phần đó trong đáp án. VD: ta xác định chỗ cần điền là chủ ngữ và động từ thì ta đi tìm đáp án có chủ ngữ, có động từ.
Tài liệu đính kèm: