Tài liệu lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8

docx 8 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 8
50 CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
1. S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st: (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. 
E.g: He doesn’t have enough qualification to work here.
2. S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st: cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.
E.g: He doesn’t study hard enough to pass the exam.
3. S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st: cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. 
E.g: He ran too fast for me to catch up with.
4. Clause + so that + clause: để mà 
E.g: He studied very hard so that he could pas the test.
5. S + V + so + adj/adv + that S + V: cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà 
E.g: The film was so boring that he fell asleep in the middle of it.
6. It + V + such + a/an/the + adj noun + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ...
E.g: It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it.
7. If + S + present simple + S +will/can/may + V simple (câu điều kiện I) : điều kiện có thật ở tương lai 
E.g: If you lie in the sun too long, you will get sunburnt.
8. If + S + past simple + S + would + V simple (câu điều kiện II) : miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra
E.g: If I won the competition, I would spend it all.
9. If + S + past perfect + S + would + have past participle: (câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ
E.g: If I’d worked harder, I would have passed the exam.
10. Unless + positive = If  not : trừ phi, nếu không 
E.g: You will be late unless you start at one.
11. S + used to + do : chỉ thói quen, hành động trong quá khứ 
E.g: He used to smoke, but he gave up five months ago.
12. S + be + used/accustomed to + doing : quen với việc 
E.g: I am used to eating at 7:00 PM
13. S + get + used to + doing = trở nên quen với việc 
E.g: We got used to American food.
14. Would rather do  than  : thích cái gì (làm gì) hơn cái gì (làm gì)
E.g: We would rather die in freedom than lie in slavery.
15. Prefer doing/ noun  to  : thích cái gì (làm gì) hơn cái gì (làm gì) 
E.g: I prefer drinking Coca to drinking Pepsi.
16. Would you + like (care/hate/prefer) + to do : tạo lời mời hoặc ý muốn gì
E.g: Would you like to dance with me
17.1 like + V – ing : diễn đạt sở thích 
E.g: He like reading novel
17.2 like + to do : diễn đạt thói quen, sự lựa chọn, hoặc với nghĩa cho là đúng.
E.g: When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt.
18. S + should/had better/ought to/be supposed to + do : ai đó nên làm gì
E.g: He should supposed to study tonight.
19. Could, may, might + have + P2 : có lẽ đã
E.g: It may have rained last night, but I’m not sure.
20. Should + have + P2 : lẽ ra phải, lẽ ra nên
E.g: Tom should have gone to office this morning.
22. because + S + V or  because of/ due to + noun : vì, bởi vì
E.g: Tai was worried because of the rain.
23. Although/ Even though/ though + clause : mặc dù
E.g: Jane will be admitted to the university although her has bad grades.
24. to be made of = consist of : được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật 
E.g: This table is made of wood.
25. to be made from = được làm từ – đề cập đến vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu.
E.g: Paper is made from wood.
26. to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .
E.g: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
27. to have sb do sth = to get sb to do sth : sai, bảo ai làm gì
E.g: I’ll have/ get Vinh to fix my car.
28. to have/ to get sth done : làm gì bằng cách thuê người khác
E.g: I have my car washed.
29. to make sb do sth = to force sb to do sth : bắt buộc ai làm gì
E.g: The bank robbers make the maneger give them all the money.
30. to make sb P2 : làm cho ai bị làm sao
E.g: Working all night on Friday made me tired on Saturday.
31. to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth : để cho ai , cho phép ai làm gì
32. to cause sth P2 : làm cho cái gì bị làm sao
E.g: The big thunder storm caused waterfront houses damaged.
33. S + V + as + (adj/adv) + as + (noun/pronoun) : so sánh ngang bằng 1
E.g: My book is as interesting as your.
34. S + short (adj/ adv) – er + than + (noun/pronoun) : so sánh hơn 1
E.g: My grades are higher than Vinh’s.
35. S + more + long (adj/ adv) + than + (noun/pronoun) : so sánh hơn 2
E.g: He speaks English more fluently than I.
36. S + less + (adj/ adv) + than + (noun/pronoun) : so sánh kém
E.g: He visits his family less frequently than she does.
37. S + V + the + short (adj/ adv) – est + (in + singular count noun/ of + plural count noun) : so sánh bậc nhất 1
E.g: Tom is the tallest in the family.
38. S + V + the + most + long (adj/ adv) + (in + singular count noun/ of + plural count noun) : so sánh bậc nhất 2
E.g: This shoes is the most expensive of all.
39. S + V + the + least + long (adj/ adv) + (in + singular count noun/ of + plural count noun) : so sánh bậc nhất 3
E.g: This shoes is the least expensive of all.
40. S + V + number multiple + as + (much/many) + (noun) + as + (noun/ pronoun) : so sánh bội số “gấp 2, gấp 3...”
E.g: This pen costs twice as much as the other one.
41. The + comparative + S + V + the + comparative + S + V : so sánh kép
E.g: The more you study, the smatter you will become.
42. No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V : vừa mới .thì đã
E.g: No sooner had we started out for Obama than it started to rain.
44. V1 + to + V2 : trong đó V1 là agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare.
45. V1 + V2 _ing : trong đó V1 là admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider.
46. S + wish + (that) + S + (could V/ would V/ were V_ing) +  : ước ở tương lai
E.g: We wish that you could come to the party to night.
47. S + wish + (that) + S + (past perfect/could have P2) . : ước ở quá khứ
E.g: I wish that I had washed the clothes yesterday.
DẠNG THỨC DANH ĐỘNG TỪ VÀ TO VERB
GERUND
TO VERB
1. Cách sử dụng:
• Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,
2. Những động từ theo sau bởi V – ing: admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand,
3. Những động từ theo sau bởi giới từ: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve of, disapprove of...
4. Những động từ vừa theo sau “to verb” và “V – ing”: advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
* Cách sử dụng:
 1. Verb + to verb:
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
 2. Verb + WH? + to verb:
Những động từ theo sau công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder 
 3. Verb + Object + to verb:
Những động từ theo sau công thức này là: ask, advise, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish. 
3. Verb – bare: theo sau tất cả trợ từ: can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better , would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to	
* Note: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing; không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying; động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing. Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.  Động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP
I. Những thay đổi trong lời nói trực tiếp hoặc gián tiếp:
 1. Đổi thì của câu:
 Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.
Thì của câu trực tiếp
Cách chia
Thì của câu gián tiếp
Cách chia
Hiện tại đơn
He does
Quá khứ đơn
He did
Hiện tại tiếp diễn
He is doing
Quá khứ tiếp diễn
He was doing
Hiện tại hoàn thành
He has done
Quá khứ hoàn thành
He has done
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
He has been doing
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
He had been doing
Quá khứ đơn
He did
Quá khứ hoàn thành
He has done
Quá khứ hoàn thành
He had done
Quá khứ hoàn thành
He had done
Tương lai đơn
He will do
Tương lai ở quá khứ
He would do
Tương lai tiếp diễn
He will be doing
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
He would be doing
Am/Is/Are going to do
He is going to do
Was/Were going to do
He was going to do
Can/May/Must to do
He have to do
Could/May/Had to do
He had to do
 2. Thay đổi đại từ:
Đại từ
Chức năng
Trực tiếp
Gián tiếp
Chủ ngữ
I
He, She
We
They
Đại từ nhân xưng
You
They
Tân ngữ
Me
Him, Her
Us
Them
You
Them
Đại từ sở hữu
Phẩm định
My
His, Her
Our
Their
Your
Their
Định danh
Mine
His, Her
Ours
Theirs
Yours
Theirs
 3. Thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
This
That
Tomorrow
The next day/The following day
That
That
The day after tomorrow
In two day’s time/Two days after
These
Those
Yesterday
The day before/The previous day
Here
There
The day before yesterday
Two days before
Now
Then
Next week
The following week
Today
That day
Last week
The previous week/The week before
Ago
Before
Last week
The previous year/The year before
II. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
 1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm “If” hoặc “Whether”
 2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp.
 3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
 a. “Shall/Would” dùng để diễn tả đề nghị, lời mời.
 E.g: Trực tiếp: "Shall we meet at the theater?" he asked.
 Gián tiếp: He suggested meeting at the theater.
 b. “Will/Would” dùng để diễn tả sự yêu cầu.
 E.g: Trực tiếp: Will you help me, please?
 Gián tiếp: He ashed me to help him.
 c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
 E.g: Trực tiếp: Listen to me, please.
 Gián tiếp: He asked me to listen to him.
 d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
 E.g: Trực tiếp: What a lovely dress!
 Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
 e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán.
 E.g: Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said “No!”
 Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
24 CỤM TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG ANH
1. From time to time = occasionally: thỉnh thoảng.
E.g: We visit the museum from time to time – Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.
2. Out of town = away: đi vắng, đi khỏi thành phố.
E.g: I cannot see her this week because she’s out of town – Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.
3. Out of date = old: cũ, lỗi thời, hết hạn.
E.g: Don’t use that dictionary. I’ts out of date – Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.
4. Out of work = jobless, unemployed: thất nghiệp.
E.g: I’ve been out of work for long – Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.
5. Out of the question = impossible: không thể được.
E.g: Your request for an extension of credit is out of question – Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì không thể được.
6. Out of order = not functioning: hư, không hoạt động.
E.g: Our telephone is out of order – Điện thoại của chúng tôi bị hư.
7. By then: vào lúc đó.
E.g: He’ll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job – Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào lúc đó, anh ấy hi vọng tìm được một công việc làm.
8. By way of = via: ngang qua, qua ngả.
E.g: We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge – Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston Rouge.
9. By the way = incidentally: tiện thể, nhân tiện
E.g: By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with me? – Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?
10. By far = considerably: rất, rất nhiều.
E.g: This book is by far the best on the subject – Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.
11. By accident = by mistake: ngẫu nhiên, không cố ý.
E.g: Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident – Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.
12. In time = not late, early enough: không trễ, đủ sớm.
E.g: We arrived at the airport in time to eat before the plane left – Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.
13. In touch with = in contact with: tiếp xúc, liên lạc với.
E.g: It’s very difficult to get in touch with her because she works all day – Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.
14. In case = if: nếu, trong trường hợp.
E.g: I’ll give you the key to the house so you’ll have it in case I arrive a littlle late. – Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút.
15. In the event that = if: nếu, trong trường hợp.
E.g: In the event that you win the prize, you will be notified by mail – Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo bằng thư.
16. In no time at all = in a very short time: trong một thời gian rất ngắn.
E.g: He finished his assignment in no time at all – Anh ta làm bài xong trong một thời gian rất ngắn.
17. In the way = obstructing: choán chỗ, cản đường.
E.g: He could not park his car in the driveway because another car was in the way – Anh ta không thể đậu xe ở chỗ lái xe vào nhà vì một chiếc xe khác đã choán chỗ.
18. On time = punctually: đúng giờ.
E.g: Despite the bad weather, our plane left on time – Mặc dù thời tiết tiết xấu, máy bay của chúng tôi đã cất cánh đúng giờ.
19. On the whole = in general: nói chung, đại khái.
E.g: On the whole, the rescue mission was well excuted – Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện tốt.
20. On sale: bán giảm giá.
E.g: Today this item is on sale for 25$ – Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la.
21. At least = at minimum: tối thiểu.
E.g: We will have to spend at least two weeks doing the experiments – Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần lễ để làm các thí nghiệm.
22. At once = immediately: ngay lập tức.
E.g: Please come home at once – Xin hãy về nhà ngay lập tức.
23. At first = initially: lúc đầu, ban đầu.
E.g: She was nervous at first, but later she felt more relaxed – Ban đầu cô ta hồi hộp, nhưng sau đó cô ta cảm thấy thư giãn hơn.
24. For good = forever: mãi mãi, vĩnh viễn.
E.g: She is leaving Chicago for good – Cô ta sẽ vĩnh viễn rời khỏi Chicago.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTAI_LIEU_TIENG_ANH.docx