ÔN TẬP THÌ I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 1. Cách thành lập : a. Khẳng định: S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu) S (He,She,It, danh từ số ít) + VS/ES (Động từ thêm”S” hoặc “ES” ) EX: I always go to school early. He stays up late every night. She does her homework every day. Lưu ý: Đối với động từ tận cùng bằng các chữ: O, X, S, SH, CH ta phải thêm”ES” doÒ does ; fixÒfixes ; missÒmisses ; washÒwashes ; watchÒwatches EX: My mother washes the clothes every day. He often goes to work by car. Đối với động từ tận cùng bằng chữ “Y” mà trước nó là một hoặc 2 phụ âm, ta phải đổi chữ “Y”thành chữ”I” rồi thêm”ES” studyÒ studies ; carryÒ carries; worryÒ; worries ; marry Ò marries ; cryÒ cries EX: This baby often cries when his mother is out. Lan sometimes worries about her tests. Đối với những động từ còn lại chỉ thêm “S” mà thôi play Òplays, make Ò makes; cleanÒ cleans. EX: Nam ussually plays soccer in the afternoon. This boy drinks milk every day. b. Phủ định: S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + don,t + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu) S (He,She,It, danh từ số ít) + doesn,t + VINFINITIVE EX: I don,t drink coffee. He doesn,t like films c. Nghi vấn: Do + S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE ? (Động từ nguyên mẫu) Does + S (He,She,It, danh từ số ít) + VINFINITIVE ? EX: Do you know this student ? Does she like music ? 2. Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt một hành động sự việc thường hay xãy ra (lặp đi lặp lại nhiều lần) hay một thói quen ở hiện tại. (Trong câu thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always, frequently, constantly, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every once twice three aweek / a month / a year four times .. EX: We eat rice every day. He oftens get up early. Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một chân lý EX The Moon goes around the Earth. Fish live in the water. II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Cách thành lập a. Khẳng định: am EX : I am writing a letter now S + is +VING He is sleeping at present Are They are playing in the school-yard at this time b. Phủ định : Thêm “ not” sau am / is / are am EX : I am not writing a letter now S + is + not +VING He isn,t sleeping at present Are They aren,t playing in the school-yard at this time c. Nghi vấn : Đảo am / is / are ra trước chủ ngữ Am EX : Are you doing the homework ? Is + S +VING ? Is she watching TV now ? Are Are the students learning English at the moment ? 2. cách sử dụng: -Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại (Ngay lúc đang nói). (Trong câu thường có các trạng từ: still, now, at present, at the moment, at this time, today, tinight, this week sau các từ tạo sự chú ý như : Look !, Look at him/her/them, Pay attention! , Be careful !... ) EX: The students are doing the exercises now. He is reading a newspaper at present. Look! The bus is coming here. -Diễn đạt một dự định, một hành động, sự việc đã được sắp xếp làm (xãy ra) trong tương lai gần (Tương đương với (am / is /are going to )) EX: I am going to Binh Chau tomorrow. He is returning home next Sunday. -Dùng với always để diễn đạt một sự phàn nàn về một hành động hay sự việc không tốt thường hay xãy ra hay một thói quen xấu ở hiện tại Ex: He is always watching TV very late. They are always making noise in class. CÁCH THÊM “ING” Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta phải bỏ nó đi EX write Ò writing , practise Ò practising , raise Ò raising , ride Ò riding, drive Ò driving Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o ,) EX:cut Ò cutting , stopÒ stopping , run Ò running, sit Ò sitting, get Ò getting, rub Ò rubbing Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó EX: begin Ò beginning, prefer Ò preferring, occur Ò occurring, admit Ò admitting Đối với động từ tận cùng bằng 2 chữ ”ie” thì phải đổi thành chữ “y” EX: tieÒ tying ,lie Ò lying Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L” EX: TravelÒ travelling, control Ò controlling, signal Ò signalling III .THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Cách thành lập a. Khẳng định: v3 EX: We have learnt these lessons S + have / has +Vpp VPP = vED He has finshed his work. b. Phủ định: Thêm “not” sau have /has S + haven,t / hasn,t +Vpp EX: They haven,t done their homework yet. Mr Long hasn,t seen that film before. Have / Has +S +Vpp ? c. Nghi vấn: Đảo have/ has ra trước chủ ngữ EX: Have you ever eaten durian ? Has he met his friend yet ? 2. Cách sử dụng: Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian (Trong câu thường có các trạng từ: already, before, many times, several times) I have already gone to Dalat. He has seen this film before. Diễn đạt một hành động, sự việc vừa mới diễn ra. (Trong câu thường có các trạng từ:just, lately, recently) EX: He has just got married. They have built a house recently. Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể còn tiếp diễn ở tương lai(Trong câu thường có các trạng từ: since, for, up to now, so far) EX: We have learnt English for 4 years. Mr Baker has lived in London since 1992. Dùng với NEVER để diễn đạt một hành động, sự việc chưa bao giờ xãy ra tính tới thời điểm hiện tại. EX: I have never travelled by air /plane. Dùng với YET trong câu phủ định để diễn đạt một hành động sự việc chưa xãy ra và trong câu nghi vấn để hỏi xem một hành động, sự việc đã xãy ra hay chưa. (Hành động này vẫn thường hay xãy ra nhưng ở thời điểm hiện tại nó chưa xãy ra hoặc đã xãy ra hay chưa) EX: I haven,t had breakfast yet. Have you emt him yet ? Dùng với EVER để hỏi xem một hành động, sự việc đã bao giờ xảy ra hay chưa. EX: Have you ever travelled by train ? Have you ever driven a car ? Dùng sau các cấu trúc: +It /This / That is the first/ second/ third time +It / This /That is the only (/You are/ she is, He is.) +It /This / That is + so sánh nhất (/You are/ she is, He is.) EX: This is the first time I have ridden a motorcycle. This is the only pen I have here. You are the only girl I have loved. She is the most beautiful girl I have seen. CÁCH THÊM “ED” Đối với động từ tận cùng bằng chữ “E” câm, ta chỉ thêm chữ “D” mà thôi EX: like Ò liked , practise Ò practised, raiseÒ raised, agree Ò argreed Đối với động từ 1 vần tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó. ( Nguyên âm gồm: a, e, I, o , ) EX:stopÒ stopped, rub Ò rubbed, Đối với động từ 2 vần , có âm nhấn (Trọng âm) ở vần cuối, tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm ta phải nhân đôi phụ âm cuối đó EX: prefer Ò preferred, occur Ò occurred, admit Ò admitted Đối với động từ tận cùng bằng chữ ”y” mà trước nó là 1 hoặc 2 phụ âm thì phải đổi thành chữ “i” rồi thêm”ED” EX: CarryÒ carried, cry Ò cried study Ò studied Đối với động từ tận cùng bằng chữ “L” mà trước nó là 1 nguyên âm, phải nhâ đôi chữ “L” EX: TravelÒ travelled, control Ò controlled, signal Ò signalled IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: 1. Cách thành lập: a. Khẳng định: S + have /has +been +VING EX: We have been studying English since 7 o,clock. He has been working for three hours. b. Phủ định: Thêm “Not” sau have /has S + have / has + not +been +VING EX:She hasn,t been working all day. I haven,t been watching TV since he came c. Nghi vấn: Đảo have / has ra trước chủ ngữ Have / Has + S +been +VING ? Ex: Has he been seeing a film ? Have they been playing soccer since three o,clock? 2. Cách sử dụng: -Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại vẫn còn và có thể còn tiếp diễn ở tương lai.(Trong câu thường có các trạng từ: since, for) (Giống thì Hiện tại hoàn thành nhưng nhấn mạnh tính liên tục) I have been tying for three hours. We have been learning since seven o,clock. V.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN: 1. Cách thành lập : a. Khẳng định: S + V2/ VED EX: He went to Hanoi last week. She cleaned the floor yesterday. b. Phủ dịnh: S + didn,t + VINF EX: He didn,t go to Hanoi last week. They didn,t play volleyball yesterday. Did +S + VINF ? c. Nghi vấn: Ex: Did you meet him last night ? Did the students do the test last Monday ? 2. Cách sử dụng: -Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. (Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last, ago) I went to Vung Tau two weeks ago. He watched that film last night. * So sánh với thì Hiện tại hoàn thành: I have gone to Dalat. I went to Dalat last year. He has already met her. He met her yesterday. VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: 1. Cách thành lập: a. Khẳng định: S +were /was +VING EX: We were watching TV at 8 o,clock last night. She was cooking at that time. b. Phủ định: Thêm “not” sau were/ was S +were /was + not + VING EX: We weren,t watching TV at 8 o,clock last night She wasn,t cooking at that time c. Nghi vấn: Đảo were /was ra trước chủ ngữ. Were /Was + S + +VING ? EX: Were you watching TV at 8 o,clock last night? Was she cooking at that time ? 2. Cách sử dụng: Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. (Trong câu thường có các trạng từ: at that time, at this time + yesterday/ last , at one/two/ three o,clock +yesterday/ last) EX: The children were sleeping at that time. I was playing the Piano at this time yesterday. Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động sự việc khác diễn ra cắt ngang hành động đó.(Kết hợp với thì Quá Khứ Đơn) Ex: I was taking a bath when the telephone rang. They were watching TV when I came. VII THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: 1. Cách thành lập: a. Khẳng định S + had +VPP EX: I had graduated from the colege before I taught here. They had bought a house before they got married. b. Phủ định: Thêm “not” sau had S + hadn,t +VPP EX: He hadn,t finished his work before he went to the cinema. We hadn,t done our homework yet. Had +S +VPP ? c. Nghi vấn: Đảo had ra trước chủ ngữ : EX: Had you reviewed the lessons before you took the exam ? Had she learnt English before she went to the USA ? 2. Cách sử dụng: -Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một thời điểm trong quá khứ ( Trong câu thường có: before yesterday/ last) They had built a house before last Tet holidays. We had finished our work before yesterday. -Diễn đạt một hành động, sự việc đã xãy ra trước một hành động, sự việc khác cũng xãy ra trong quá khứ (Kết hợp với thì Quá Khưa Đơn) I had done the homework before I went to bed last night. She went to school after she had had breakfast. VIII.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNPast Perfect Progressive: 1. Cách thành lập: a.Khẳng định: s +Had + Been + V-ing b. Phủ định: s +Hadn,t + Been + V-ing c.Nghi vấn: Had +S + Been + V-ing ? 2. Cách dùng: Dng giống hệt như Past Perfect duy cĩ điều hoạt động diễn ra lin tục cho đến tận Simple Past. Nĩ thường kết hợp với Simple Past thơng qua phĩ từ Before. Trong cu thường xuyn cĩ since, for + time Lưu ý: Thời ny ngy nay ít dng, người ta thay thế nĩ bằng Past Perfect v chỉ dng khi no cần điễn đạt tính chính xc của hnh động. IX. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN: 1. Cách thành lập: a. Khẳng định: S +Will / Shall + VINF EX: I shall visit you next week. The students will stay at home tomorrow. b. Phủ định : Thêm “not” sau will /shall S +Will / Shall +not + VINF will not = won,t ; shall not = shan,t EX: I won,t go to class late I promise. We shan,t have Math tomorrow. c. Nghi vấn : Đảo will / shall ra trước chủ ngữ : Will / Shall + S + VINF ? EX: Will you go with me tomorrow ? Shall we have meat for lunch ? 2. Cách sử dụng: Diễn đạt một hành động, sự việc sẽ xãy ra trong tương lai. (Trong câu thường có các trạng từ : tomorrow, next, in the future) EX: We will have an exam next month. Lan will go to HCM City tomorrow. Diễn đạt một lời đề nghị lịch sự ( Đề nghị người khác cùng với mình làm một việc gì, đề nghị người khác giúp mình) , một lời ngỏ ý giúp đỡ, một lời hứa EX: Shall we play soccer ?= Let,s play soccer. Will you please give me a hand ? Shall I help you ? I promise I will learn harder. X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (Future Progressive:) 1. Cách thành lập: a. Khẳng định: S +will/shall + be + verb_ing b. Phủ định: S +will/shall + not + be + verb_ing Will not =won,t ; shall not = shan,t c. Nghi vấn: Will/Shall + S + be + verb_ing ? 2. Cách sử dụng: Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vo một thời điểm nhất định At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Good luck with the exam! We will be thinking of you. Dng kết hợp với present progressive khc để diễn đạt hai hnh động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, cịn một ở tương lai. Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office. Được dng để đề cập đến cc sự kiện tương lai đ được xc định hoặc quyết định (khơng mang ý nghĩa tiếp diễn). Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week. Hoặc những sự kiện được mong đợi l sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng khơng diễn đạt ý định của c nhn người nĩi). You will be hearing from my solicitor. I will be seeing you one of these days, I expect. Dự đốn cho tương lai: Don't phone now, they will be having dinner. Diễn đạt lời đề nghị nh nhặn muốn biết về kế hoạch của người khc You will be staying in this evening. (ơng cĩ dự định ở lại đy tối nay chứ ạ) XI THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH( Future Perfect:) 1. Cách thành lập: a. Khẳng định: S+ Will/ Shall + Have +VP P b. Phủ định: S+ Won,t/ Shan,t + Have +VP P c. Nghi vấn: Will/ Shall + S +Have +VPP ? 2. Cách sử dụng: Chỉ một hnh động sẽ phải được hồn tất ở vo một thời điểm nhất định trong tương lai. Nĩ thường được dng với phĩ tử chỉ thời gian dưới dạng: By the end of....., By the time + sentence We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year. By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away. BÀI TẬP 1. He always ..to school on time. (go) 2. The children ....at this time yesterday (swim) 3. We ... that film (already/ see) 4. She ... this shirt yesterday. (buy) 5. Look! The students ..in the rain. (play) 6. I . at home tomorrow. (stay) 7. Hoai .. English every day. (study) 8. Mr Tien ..a document now. (type) 9. The Pikes in New York for 20 years. (live) 10. He .. a letter last week. (send) 11. She .the clothes four times a week. (wash) 12. We always after dinner. (watch) 13.They ..their work yet. ( not finish) 14. They ..a car before they got married. (buy) 15. The students English at present (learn) 16. She .. the meal at that time. (cook) 17. .you everturkey ? (eat) (turkey: gà Tây) 18. He ..her last week.(not visit) 19. She the floor every day. (clean) 20. We since 7 o,clock. (learn). 21. Nam .a letter from his penpal. (just/ receive) 22. This is the most interesting film I . (see) 23. That boy at the moment. (sleep) 24. Miss Hoa to Phan Thiet two days ago. (go) 25. We ..our homework every day. (do) 26. They .their house before last Tet holiday. (decorate) 27. We each other since last year. ( not see) 28. Mr Long .a house recently. (build) 29. It .. now. ( still/ rain). 30. I a doctor in the future. (become) 31. They .soccer at this time. ( play) 32. It is the first time I..a motorbike. (ride) *THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HAY THÌ THIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN -Đề cập đến số lượng EX: She has written three letters How many cigerettes have you smoked a day ? -Đề cập đến kết quả của hành động.( Hành động đã kết thúc và có kết quả rõ ràng) EX: The room was yellow. It is blue now. He has painted the room. -Đề cập đến khoảng thời gian lớn, thời điểm xa hiện tại. EX: They have lived in Tan Thang for 15 years. He has worked for this company since 1992. -Đề cập đến thời gian EX: She has been writing all the morning How long have you been staying in Dalat ? -Không đề cập đến kết quả của hành động mà đề cập đến sự ảnh hưởng của hành động đó gây ra cho chủ ngữ. (Hành động đó có thể kết thúc hoặc chưa kết thúc) His clothes are covered with paint. He has been painting the ceiling. -Đề cập đến khoảng thời gian nhỏ, thời điểm gần hiện tại. EX: They have been playing soccer for an hour We have been learning since 7 o,clock Chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành hoặc thì Hiện tại hoàn thành Tiếp Diễn: 1. I ten exercises today. (do) 2. She .TV all day. (watch) 3. The room was very dirty.It is very clean now. Lan .the room.(sweep) 4. They . at this school for 4 years . (teach) 5. We .for two hours. (learn) 6. The children,s clothes are very dirty. They ..soccer. (play) 7. How many lessons you ? (study) 8 How long you .. in Hue ?(stay) SỰ HOÀ HỢP GIỮA CÁC THÌ Thì Hiện Tại Tiếp Diễn +When /While +Thì Hiện Tại Tiếp Diễn EX: He is reading a book while I am watching TV. Thì Tương Lai Đơn + When / Until +Thì Hiện Tại Đơn EX: I will give it to you when I visit you next week. Thì Quá Khứ Đơn +When + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +When + Thì Quá Khứ Đơn EX: The milkman came when The Le family was having breakfast. We were doing our homework when he arrived. Thì Quá Khứ Hoàn Thành (already) +When +Thì Quá Khứ Đơn EX:The play had already begun when we came the theatre. Thì Quá Khứ Đơn + While +Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +While + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn EX: The telephone rang while I was cooking the meal My parents were watching TV while I was learning my lessons. Thì Quá Khứ Đơn +as soon as/ by the time + Thì Quá Khứ Hoàn Thành EX: He went out as soon as he had eaten dinner. Thì Hiện Tại Hoàn Thành + since + Thì Quá Khứ Đơn Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn EX: They have lived in that house since they got married. We have been working since we came here. Thì Quá Khứ Đơn + after + Thì Quá Khứ Hoàn Thành Thì Quá Khứ Hoàn Thành + before +Thì Quá Khứ Đơn EX: Nam went to bed after he has done his homework . Nam has done his homework before he went to bed. BÀI TẬP CHIA THÌ 1. He .English every day (study) 2. They .. their grandparents last Sunday. (visit) 3. I to Hanoi next week. (go) 4. This boy ..his teeth three times a day. (brush) 5. She often .the clothes in the morning. (wash) 6. We Music at that time.(practise) 7. The children ..soccer at this time. (play) 8. Lan always ..up early and goes to school on time. (get) 9. Mr Long back from his farm. (just / come) 10 Pham Duy ..over one thousand songs up to now. (compose) 11. They .their house beautifully before last Christmas. (decorate) 12. Look ! The train .here. (come) 13. The students ..the lesson now. (write) 14. She ..that film before. (see) 15. My mother ..this shirt yesterday.(buy) 16. Ba .ten exercises since he came here. (do) 17. We swimming twice a week . (go) 18. They their work. (already / finish ) 19. The students .in the school-yard at the moment. (run) 20. I ..at 10 o,clock last night. (sleep) 21. I promise I harder. (learn) 22. The baby,s eyes are red and wet. She (cry) . 23. My father sometimes.TV in the evening.(watch) 24. My younger sister .milk every day.(drink) 25. He ..her a letter four days ago.(send) 26. Nam and Ba..a bath yet. (not take) 27. They .a new house recently. (build) 28. We .Math and Literature tomorrow. (have) 29. I him when he was riding to school. (see) 30. I will pay it back to you when I .tomorrow. (come) 31. My father a magazine while my brothers were watching TV (read) 32. Mr Peter ..for this company since he moved to London. (work) 33. The match when we arrived the stadium. (already/ begin) 34. They dinner after they had taken a bath. (eat) 35. Miss Lan ..before she travelled to New York. (study) 36. He has drunk three cup of tea since he .here. (sit) 37. They while I am learning my lessons( play) 38. Nam ..as soon as he had came home. (eat) 39.My Tam always sings Vietnamese songs but tonight she .......... an English song. (sing) 40. The students .me while I was talking to Mr Tien. (greet) 41.After I .my lessons, I .the exam. (review-take) 42. Before he ..to work, he breakfast. (go- have) 43. .you that work yet ?(finish) 44he ..a letter yesterday ? ( receive) 45.IRock music. (not like) 46...you ever..by plane ? (travel) 47. This is the most interesting book I ..(read) 48. It .now. (still/ rain) @.LƯU Ý: MỘT SỐ ĐỘNG TỪ KHÔNG DÙNG ĐƯỢC Ở CÁC THÌ TIẾP DIỄN Động từ BE và các động từ tri giác như: see (thấy, gặp), meet (gặp) ,greet (chào) , smell( ngửi), taste(nếm), look (trông có vẻ), sound(nghe có vẻ), understand(hiểu), know(biết), show(chỉ, bảo),come(đến) ,. Động từ chỉ sở thích , ý muốn: love(yêu), like(thích), hate(ghét), dislike(không thích), want(cần, muốn)=need, prefer (thích hơn),... Động tử chỉ sự sở hữu :have(có), own(sở hữu),=possess, belong to (thuộc về), content(chứa đựng) * Nếu trong câu có các từ nhận biết để chia ở các thì tiếp diễn mà có các động từ trên thì ta chuyển sang các thì Đơn tương đương (Hiện tại Tiếp DiễnÒHiện Tại Đơn, Quá Khứ Tiếp Diễn ÒQuá Khứ Đơn) EX: Now, I..you (understand) (Chữ “Now” là dấu hiệu nhận biết của thì Hiện TạiTiếp Diễn nhưng động từ “understand” không chia được ở các thì tiếp diễn nên ta chuyển sang thì Hiện Tại Đơn) Ò Now, I understand you. HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ I. BARE INFINITIVE (NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO”) 1. Sau các Modal verbs: Can, could, will, shall, would, should, ought to, have to, must, may , might, had better, would rather, used to. Ex: He can swim. You should learn harder for your exam. 2. Sau động từ DARE (dám) NEED(cần) (DAREN,T,NEEDN,T) EX: He dare jump off the tree. I daren,t go out alone at nights. She need buy two kilograms power (bột ngọt) Lưu ý: NEED có thể dùng như một Modal Verb hoặc như một Động Từ Thường do đó câu trên ta có thể nói theo cách khác là: She need to buy two kilograms of power. 3. Sau CAN BUT, CANNOT BUT (Chỉ có thể), DO YOU MIND IF I..? EX:I can but do my best.= I can only do my best I cannot but think that you want to deceive me (lừa dối) = I must think that you want to deceive me (Tôi bắt buộc phải nghĩ rằng anh muốn lừa dối tôi) Do yiu mind if I turn on the TV? 4. Sau các động từ chỉ giác quan (Verb of Perception): perceive(nhận thấy), feel(cảm thấy), notice(quan sát, thấy, để ý), =mark, observe( nhìn ra, thấy ), see=watch (thấy), hear(nghe), behold(trông thấy), hask at (lắng nghe) =listen to, look at(nhìn), smell(ngửi). EX: We saw that boy steal the money. Did you notice anyone come in ? 5. Sau một số động từ : bid (bảo), help(giúp đỡ), let(để), make (làm), know(biết) chỉ dùng được ở các thì đơn và các thì hoàn thành}(bid-bade-bidden) EX: He bade me sit down. What makes you laugh ? 6. Dùng trong thể nhờ vả với động từ HAVE (Causative form) I usually have my mother wash the clothes. She had a workman repair her bike. I have never known him behave so badly before 7.Dùng trong câu cầu khiến: EX: Stand up, please -Please, come in. II. FULL INFINITIVE (TO INFINITIVE) “TO” 1. Sau các động từ : Dùng trong cấu trúc: S + V +TO INFINITIVE ) atempt(cố gắng, thử);begin =start (bắt đầu); cease(chấm dứt);come on=continue(tiếp tục); dare(dám); decide= purpose (quyết định); learn(học); like(thích); dislike(không thích); hate(ghét); love(yêu,yêu thích); promise(hứa); propose=intend(dự định, đề nghị);refuse(từ chối); regret(lấy làm tiếc);remember(nhớ); pretend(giả bộ,giả vờ); awear(thề); try(thử,cố gắng); undertake(định làm); want(cần, muốn); wish(mong,mong muốn ); deserve(xứng đáng); mean(có ý); plan(dự định); hope(hy vọng); forget=neglect(quên,phớt lờ);arrange(sắp xếp, thu xếp); prepare(chuẩn bị); agree=cosent(đồng ý); fail(không được,trượt); determine(quyết tâm); manage(xoay xở, thu xếp); hesitate(ngần ngại); offer(tình nguyện); EX: I want to stay at home tonight. They agree to help me. We hope to see him soon. The students started to learn at seven. 2. Sau các động từ: (Dùng trong cấu trúc : S+ VERB + O + TO INFINITIVE) advise(khuyên); cause(làm cho,buộcphải); command=instruct(ra lệnh); encourage(động viên,khuyến khích); force(cưỡng ép,bắt buộc); get(bảo, nhờ); invite(mời); oblige(bắt buộc); persuate(thuyết phục); teach(dạy); tell(bảo); urge(thúc dục); ask(yêu cầu); permit= allow(cho phép); beg(van xin); entreat(van nài); chalenge(thách, thách thức); implore(thỉnh cầu); presse(thúc dục); request(yêu cầu);tempt(dụ dỗ); trouble(làm phiền); expect(hy vọng, trông đợi); warn(cảnh cáo) EX: The doctor advised me to drink milk every day. Our parents want us to get high mark on high-school entrance exam. He teaches them to play the piano. * Lưu ý: Một số động từ dùng được cho cả 2 cấu trúc trên: ask, beg, expect, promise want, wish, help. EX: I want to learn French.( S + V +TO INFINITIVE ) I want you to go with me. ( S+ VERB + O + TO INFINITIVE) 3. Sau hầu hết các tính từ: a. Sau các tính từ:Dùng trong cấu trúc: S+BE+ ADJECTIVE+ TO INFINITIVE) anxious(lo lắng); afraid(e sợ, e ngại);eager(háo hức); worry(lo lắng), nervous(hồi hộp);hard(khó); bold= brave(bạo dạn, can đảm);careful(cẩn thận); careless(bất cẩn);clever(thông minh,khéo léo);happy(sung sướng,hạnh phúc); unhappy(bất hạnh);glad(vui vẻ); sad(buồn); considerate(ân cần,tử tế);inconsiderate(không tử tế); cruel(hung dữ, bạo lực); foolish = silly = stupid(ngu ngốc); good(tốt); grateful(có lòng biết ơn); ungrateful(vong ơn, bội nghĩa); honest(chân thực,thật thà); dishonest(gian trá); kind(tử tế, tốt bụng); unkind(xấu bụng,không tử tế); naughty(ngỗ nghịch); nice (tử tế,dễ thương);polite(lịch sự, lễ phép); impolite(vô lễ); right(đúng, có lý); wrong(sai,vô lý); thoughtful(ân cần, tử tế, hay nghĩ về người khác); thoughtless(vô tâm, không biết nghĩ đến người khác); wicked(tàn nhẫn, độc ác); wise(khôn ngoan);unwise = ill-advised(không khôn ngoan); absurb(vô lý, phi lý); civil(có giáo dục, có đạo đức); decent(đoan trang, trang nhã); ill-treated =il-tempered(thô lỗ,cộc cằn); ill-bred(không có giáo dục, mất dạy); ill-timed(không đúng lúc, không hợp lúc); well-bred( có giáo dục); well-behaved(cư xử đúng mực); well-timed(đúng lúc, hợp lúc); rish(liều lĩnh,dại dột); rude(thô lỗ,dã man); saucy(vô lễ,xấc xược) Các tính từ xuất phát từ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ: amazed=surprised(ngạc nhiên); amused(buồn cười); delighted(vui sướng); pleased(vừa lòng, hài lòng) =gratified ; grieved(buồn bã); disappointed(thất vọng); shocked(tức giận), horrified(ghê sợ); thrilled(hồi hôp); excited(hào hứng, phấn khởi); interested(thích, quan tâm); mortified(sĩ nhục) Ex: Everybody was anxious to kow what had happened. I am afraid to go out alone at night. We are glad to meet you again. I shall be happy to accept your invitation. b. Trong cấu trúc: IT +BE+ADJECTIVE +TO INFINITIVE : easy(dễ); difficult(khó); hard(khó,cứng); possible(có thể); impossible(không thể); pleasant(vui vẽ); painful(đau lòng) EX: It is difficult to learn English. It is pleasant to talk to/with you c.Trong cấu trúc: IT + BE+ ADJECTIVE +OF + O + TO INFINITIVE: kind ; foolidh; wise; unwise; naughty; clever; right; wrong; careful; careless; brave; polite; impolite; nice EX: It is very kind of you to help me. It is very nice of him to say so. It was very stupid of her to make such a mistake. d. Dùng trong cấu trúc: HOW + ADJECTIVE +OF + O +TO INFINITIVE EX: How kind of you to say so ! How stupid of her to do that ! e. Dùng trong cấu trúc: S+ BE + ADJECTIVE +FOR + O +TO INFINITIVE anxious(lo lắng,nóng lòng);eager(háo hức, nóng lòng); impatient(sốt ruột); keen(hăng hái); willing(sẵn lòng,muốn). EX: Everybody is anxious for you to accept the position. Susan was eager for her parents to meet the young man who had asked to marry her. f. Trong các cấu trúc: .TOO +ADJ / ADV +(FOR +O) + TO INFINITIVE .ADJ / ADV + ENOUGH + (FOR +O ) + TO INFINITIVE .ENOUGH + NOUN + (FOR + O ) + TO INFINITIVE IT TAKES/TOOK + O +(A PERIOD OF TIME) + TO INFINITIVE EX: The exercises are easy for us to do. He is strong enough to carry this bag. She has enough money to build a villa. It takes me three hours to do my homework every day g. Sau cụm từ : IN ORDER= SO AS . Để chỉ mục đích. EX: In order to borrow books , you must have a library card. You have to learn hard so as to pass your exam h. Sau các PERCEPTION VERB ở hình thức bị động: EX: He was seen to steal the money. They were noticed to run away. They are heard to quarrel i. Dùng trong trường hợp động từ làm chủ ngữ: EX: To do these exercises is easy. To make that cake is difficult III VERB-ING (GERUND) 1. Sau tất cả các giới từ :in , on, at, of, for, about, with, without, to EX: She is tired of learning. You are late in coming. We are fond of reading 2. Sau các động từ: begin=start (bắt đầu) ; stop(dừng, dừng lại; resume(bắt đầu lại); continue(tiếp tục); finish(hoàn thành); avoid (tránh); deny(từ chối); detest(ghét); enjoy(thích, thưởng thức);keep on=go on(tiếp tục); object to (phản đối); consider(xem xét, cứu xét); give up = quit (bỏ, từ bỏ); miss(bỏ lỡ, bỏ sót); imagine(tưởng tượng);appreciate(coi trọng, đánh giá cao); admit(công nhận, thừa nhận); practise(luyện tập); resist(chống lại, cưỡng lại); suggest(đề nghị); escape(thoát khỏi,tránh khỏi); delay=put off (hoãn lại); mind(làm phiền); would you mind?(xin vui lòng); leave off(dứt, xong); prefer(thích hơn); excuse = forgive =pardon(tha thứ); mention(đề cập tới) like; dis like EX: I missed seeing that film last night. We enjoy playing soccer. They put off doing that work. 3. Sau các tính từ : worth(đáng,đáng được); busy(bận ). EX This book is worth reading. I am busy doing the exercises. 4
Tài liệu đính kèm: