SUBJECT -VERB AGREEMENT *** Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Subject- verb agreement means choosing the correct singular or plural verb after the subject. Sự hòa hợp giữa chử ngữ và động từ đề cập đến việc chọn đúng động từ ở hình thái số ít hay số nhiều sau chủ từ. Động từ luôn luôn phải hòa hợp với chủ từ đơn về ngôi (person) và số (number). - Nếu chủ từ đơn ở số ít, động từ phải ở số ít. - Nếu chủ từ đơn ở số nhiều, động từ phải ở số nhiều. Eg: One of my friends is going to visit Ha Noi next week. My friends are going to visit Ha Noi next week. Sự hòa hợp giữa các chủ ngữ phức tạp và động từ: 1) Hai chủ từ đơn nối với nhau bằng từ and , động từ ở số nhiều. Eg: My sister and my brother are students. A strong wind and a full sail bring joy to the sailor. (Gió mạnh và buồm căng mang lại niềm vui cho thủy thủ) Tuy nhiên, nếu hai chủ từ cùng chỉ về một đối tượng hoặc được hợp thành một, động từ ở số ít. Eg: The writer and poet is arriving tonight. ( Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ đến tối nay) Coffee and milk is his favorite drink. (Cà phê sữa là thức uống yêu thích của anh ấy) Bread and butter is her only food. (Thức ăn của cô ấy chỉ là mì và bơ) Nếu người nói muốn đề cập đến hai đối tượng khác nhau , động từ sẽ ở hình thái số nhiều. Eg: The writer and the poet are ariving tonight. (Nhà văn và nhà thơ sẽ đến tối nay) (hai người) Bread and butter have been bought in large quantities. (Bánh mì và bơ được mua với số lượng lớn) * Động từ hòa hợp với chủ từ, không hòa hợp với các danh từ theo các giới từ sau đây: with as well as besides order than along with together with in addition to like S1 Eg: The cow as well as the horses is grazing grass. (Con bò cũng như những con ngựa đang gặm cỏ) All the books other than the blue one are very interesting. (Tất cả các sách trừ cuốn màu xanh đều rất hay) My son, together with his friends, is going to travel around the world. (Con trai tôi, cùng những người bạn của nó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới) The leader, with all his men, was killed. ( Viên thủ lĩnh, cùng những người của ông ta , đều bị giết ) Ngược lại , khi hai chủ từ kết hợp với nhau bằng: Or eitheror not onlybut also Notbut neithernor S2 động từ kết hợp với chủ từ gần nhất. Eg: Either you or I am mistaken. John or Jim lives here. Either John or Jim lives here. Not John but Jim lives here. Not only John but also Jim lives. Neither her friends nor she has arrived. 2) Danh từ số nhiều chỉ thời gian, trọng lượng, sự đo lường và tiền đi với động từ số ít: Eg: Fifteen minutes isn’t enough for the students to finish this test. (Mười lăm phút không đủ cho các học sinh lam xong bài kiểm tra này) Twenty dollars is an unreasonable price for the necklace. (Hai mươi đô-la là một cái giá quá đắt cho chuỗi hạt này) About three meters separates the first runner and the second. (Người chạy thứ nhất phải cách người thứ hai khoảng ba mét) Tuy nhiên, đôi khi người nói có thể xem các danh từ số nhiều nói trên theo từng đơn vị và dùng động từ số nhiều: Eg: Twenty years have passed since I came to Japan. (Đã hai mươi năm trôi qua kể từ khi tôi đến Nhật Bản) (Từng năm một trôi qua) 3) Các danh từ tập hợp (collective noun) có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý người nói. Các danh từ tập hợp thông dụng trong tiếng Anh là: Association (liên đoàn) Community (cộng đồng) Class (lớp học) Concil (hội đồng) Faculty (phân khoa) Group (nhóm người, vật) Department (phân khoa) Orchestra (dàn nhạc) Crowd (đám đông) Public (công chúng) Crew (thủy thủ đoàn) Committee (ủy ban) Club (câu lạc bộ) Audience (khán giả) Government (chính phủ) Staff (hội đồng) Army (quân đội) Flock (đàn thú) Family (gia đình) Team (đội) Firm (công ty) Company (công ty) Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói xem tập hợp ấy như một đơn vị duy nhất. Eg: My family has three members. Our group is the only one in the contest that has the most beautiful pictures. The audience was like a stone wall, silent and cold. (Khán giả giống như một bức tường đá, im lặng và lạnh lùng) Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói đề cập đến các thành viên trong nhóm. Eg: My family were watching TV at this time yesterday. (=All of the members in my family were watching TV) The audience were applauding, cheering, even stamping their feet. (Khán giả vỗ tay, reo hò và cả giậm chân nữa) 4) Một số danh từ tận cùng với s (như danh từ số nhiều) nhưng kết hợp với động từ số ít. The news from the Middle East seems very encouraging. Maths was always my problem at school when I was ten. Một số danh từ chỉ các môn học có tận cùng bằng ics: Ethics (đạo đức) Physics (Vật lý học) Economics (Kinh tế học) Optics (quang học) Politics (Chính trị học) Linguistics (Ngôn ngữ học) Civics (Giáo dục công dân) Phonetics (Ngữ âm học) Statistics (Thống kê học) Genetics (Di truyền học) Mathematics (Toán học) Eg: Mathematics is my favorite subject. (Toán là môn học yêu thích của tôi) What is genetics? (Di truyền học là gì?) Politics is the science or art of government. (Chính trị là khoa học hay nghệ thuật về sự cầm quyền) Một số môn thể thao: Athletics (điền kinh) Gymnastics (thể dục) Eg:Athletics has attracted more people since we got four gold medals in the 22nd Sea games. (Điền kinh đã thu hút nhiều người hơn kể từ khi chúng ta giành được bốn huy chương vàng tại Sea Games 22nd) Một số căn bệnh: Measles (bệnh sởi) Mumps (bệnh quai bị) Diabetes (bệnh tiểu đường) Paralysics (bệnh bại liệt) Rabies (bệnh dại) Appendicitis (bệnh ruột thừa) Eg: Measles is a common disease. (Bệnh sởi là một căn bệnh thông thường) Danh từ riêng và một vài danh từ khác tận cùng bằng –s: Eg: Peter Pan’s Travels is a very interesting novel. (Cuốn “Những cuộc phiêu lưu của Peter Pan” là một cuốn truyện hay) The Arabian Nights has delighted many generations. (Truyện “Nghìn lẻ một đêm” đã làm say mê nhiều thế hệ) The news of the war has surprisedall of us. (Tin chiến tranh đã làm tất cả chúng tôi sửng sốt) * Một vài danh từ có thể đi với động từ số ít hay số nhiều tùy theo nghĩa: Eg: Statistics doesn’t appeal me. (Môn thống kê học không lôi cuốn tôi) Statistics don’t convince me. (Các dữ liệu thống kê không thuyết phục được tôi) The scissors were so dull that they couldn’t cut anything. (Cái kéo này cùn đến mức nó không cắt được thứ gì cả) A new pair of scissors has been bought for mother. (Một cái kéo mới đã được mua cho mẹ) 5) Một số danh từ số nhiều không có tận cùng bằng –s, và luôn kết hợp với động từ số nhiều: police (cảnh sát) , people (người ta) , cattle (trâu bò) , clergy (giới tu sĩ) , folk (dân chúng) , poultry (gà vịt). Eg: The police have arrived. Poultry are being fed (Người ta đang cho gà vịt ăn). The cattle are in shed (Trâu bò đang ở trong chuồng). The clergy are opposed to the ceremony. (Các tu sĩ phản đối buổi lễ) * Nhưng khi poultry được xem như một loại thức ăn, chúng ta dùng động từ số ít. Poultry is very expensive this Christmas. (Gà vịt mùa Giáng sinh này rất đắt đỏ) 6) Các phân số và các từ như: some (một vài) , part (một phần) , all (tất cả) , half (một nửa) , majority (đa số) , the last (cuối cùng) , the rest (còn lại) , the remained (phần còn lại) , minority (thiểu số) , a number of, plenty of, a lot of đi với: - động từ số nhiều nếu danh từ theo sau chủ từ đơn ở số nhiều. - động từ số ít nếu danh từ theo sau chủ từ đơn ở số ít hoặc là danh từ không không đếm được. Eg: * All of the teachers have to wear uniformon Mondays. All of the furniture was destroyed in the fire. * Some of the oranges were spilled on the table. Some of the sugar I bought is left on the fridge. * Most of the stories are exciting. Most of the story is exciting. * Two – fifths of the money was lost. Two – fifths of the books were lost. * A lot of sunshine is good for you. A lot of women do not like him. - A number of theo sau bởi động từ số nhiều. Eg: A number of people were standing along the road. (Một số người đang đứng dọc theo con đường) - The number of theo sau bởi động từ số ít. Eg: The number of students in the music class is limited to five. (Số học sinh trong lớp nhạc bị giới hạn còn năm người) 7) Các đại từ bất định (indefinite pronouns): each no one, none nobody nothing either someone somebody everything neither anyone anybody anything everybody something thường đi với động từ số ít. Eg: Each of my reports was given an A. (Mỗi bài báo cáo của tôi đều được cho điểm A) No one knows all the answer. (Không ai biết tất cả câu trả lời) Everybody is having a good time. (Mọi người đang vui vẻ) None, any, neither có thể đi với động từ số ít hay số nhiều: Eg: * None of the food on the table is tasty. None of the boys have arrived yet. * Any of these motors start/starts instantly. (Bất kì cái nào trong những động cơ này cũng đều khởi động được ngay) *Neither of your arguments is/are correct. (Không lý lẽ nào của bạn đúng cả) Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý đến ảnh hưởng của các từ khác khi quyết định số của động từ. None are so deaf as those who won’t hear. 8) Trong các cụm từ There + be, động từ hòa hợp với chủ từ theo ba trường hợp sau: + Động từ hòa hợp với chủ từ gần nhất đứng sau: Eg: There is a radio, a stereo cassette-player, a cigar lighter There was much trafic at night and many mules on the road. +Động từ hòa hợp với tất cả các chủ từ: Eg: There are a plaza, a cathedral, and a governor’ place on the hill. +Đôi khi trong thường đàm chúng ta bắt gặp there is kết hợp với một chủ từ số nhiều nhưng chúng ta không nên bắt chước cách dùng này: Eg: There is worse things than domestic service. (Có những việc còn tệ hơn là làm người giúp việc trong gia đình) There is a lot of good fish in the sea. (Có rất nhiều cá ngon ở biển) 9) Câu hỏi với who và what dùng với động từ số ít: Eg: Who wants tea? - We all do, please. What has happened? - Several things have happened. Câu hỏi với which of có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tùy từng trường hợp: Eg: Which of you wants to go? - (Which one?) Which of you want to go? - (Which ones?) k) Một số danh từ có hình thức số nhiều sau đây kết hợp với động từ số nhiều: belongings (vật dụng cá nhân) clothes (quần áo) remains (hài cốt) congratulations (sự chúc mừng) earnings (thu nhập) surroundings (vùng xung quanh) glasses (kính đeo mắt) goods (hàng hóa) troops (binh lính) savings (tiền tiết kiệm) scissors (kéo) premises (cơ sở) stairs (cầu thang) shorts (quần ngắn) outskirts (ngoại ô) thanks (lời cảm ơn) trousers (quần dài) particulars (chi tiết) Eg: The goods were sent from a foreign company. His belongings were stolen at night. These blue trousers are too short for me. Savings help us a lot in special situations. - Dùng động từ số ít đối với a pair of scissors, a pair of shorts, a pair of trousers, a pair of glasses Eg: I don’t think this pair of trousers fits you. 10. Một số lưu ý khác: - Động từ quan hệ phải hòa hợp với chủ ngữ của nó, không hòa hợp với bổ ngữ: Eg: The best hope for the future is our children. Our children are the best hope for the future. - Thành ngữ bắt đầu với ONE OF thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít. Eg: One of my friends is going to Ha Noi next week. - Trong các câu bắt đầu bằng từ there và here, động từ thường hòa hợp với chủ ngữ đứng sau nó hoặc ở cuối câu. Eg: There comes the bus. Here are your keys. - Khi chủ từ là danh từ không đếm được, dùng động từ số ít. Eg: The coffee is too hot for me to drink. Sugar is not always good for health. - Cụm từ bắt đầu bằng hình thái nguyên mẫu có to của động từ hoặc hình thái có –ing của động từ kết hợp với động từ số ít. Eg: To help you is my pleasure. Doing regular morning exercises is good for your health. - Mệnh đề bắt đầu với that kết hợp với động từ số ít. Eg: That you get good mark does not surprise me. That he has won the race is hot news. Danh từ được mở rộng bằng cụm giới từ -> V chia theo danh từ đứng trước giới từ -( Khi chủ từ là một cụm danh từ, động từ phải hòa hợp với danh từ chính trong cụm từ đó) - Khi một tính từ đứng sau the được dùng như một danh từ làm chủ từ, nó sẽ kết hợp với động từ số nhiều. Eg: The rich have the responsibility to help the poor. The homeless need helping immediately. - Động từ theo sau đại từ liên hệ sẽ hòa hợp với danh từ đứng trước được thay thế. Eg: The woman who teachs you English is my mother The students who are sitting around the table are not in my class. - Khi chủ từ là những từ như English, Vietnamesedùng động từ số ít nếu muốn đề cập đến ngôn ngữ (không dùng với the). Dùng động từ số nhiều nếu đề cập đến con người ở nước đó (dùng với the). Eg: English is so difficult to master. The English are very proud of their country. * Có thể chuyển đổi danh từ không đếm được sang danh từ đếm được bằng cách dùng một số thành ngữ. Sau đây là bảng liệt kê các danh từ không đếm được thường gặp trong tiếng Anh và các thành ngữ đếm được tương ứng. Uncountable nouns Countable nouns Accommodation a place to live Advice a piece of advice Baggage a piece/case/trunk of baggage Bread a piece/loaf/roll of bread Chess a game of chess Chewing gum a piece of chewing gum Equipment a piece of equipment Furniture a piece/an article of furniture Grass a blade of grass Information a piece of information Knowledge a fact Lightning a flash of lightning Luck a bit/stoke of luck Luggage a piece/case of luggage Money a note, a coin, a sum News a piece of news Poetry a poem Progress a step forward Publicity an advertisement Research a piece of research Rubbish a piece of rubbish Spaghetti a piece/dish of spaghetti Thunder a clap of thunder Travel a journey/trip Work a job, a piece of work Exercises 1. Choose the best answer A, B, C or D: 1. A large number of students in this school. . English quite fluently. a. speaks b. is speaking c. has spoken d. speak 2. A series of lecturesbeing presented at the Central Hall this week. a. are b. will be c. has become d. is 3. Beauty as well as health . failed her this term. a. has b. have c. is d. are 4. Bread and butter . what she asks for. a. is b. are c. will be d. have been 5. Each student. answered the first three questions. a. has b. have c. have to d. must 6. Either John or his wife breakfast each morning. a. make b. is making c. makes d. made 7. Everybody who . a fever must go home at once. a. has b. have c. is having d. are having 8. Five dollars all I have on me. a. are b. is c. will be d. have 9. John, along with twenty friends, . planning a party. a. are b. is c. has been d. have been 10. Mathematics. . the science of quantity. a. was b. are c. is d. were 11. Measlescured without much difficulty nowadays. a. is b. are c. will be d. have 12. Neither Mary nor her brothersa consent form for tomorrow’s field trip. a. need b. needs c. is needing d. has need 13. Peter, together with his uncle, fishing. a. have gone b. has gone c. go d. goes 14. The army. eliminated this section of the training test. a. has b. is having c. are d. have 15. The number of the months in a year twelve. a. was b. were c. are d. is 16. The picture of the soldiers. . back many memories. a. will bring b. brings c. bring d. have brought 17. These pictures, as well as the photograph. . the room. a. brightens b. brightening c. brighten d. being brightened 18. The quality of the recordings . . not very good. a. is b. are c. is being d. has been 19. This house as well as that one. . for sale, which will you have? a. are b. is c. have d. has 20. To what place either the man or his son wish to go? a. is b. does c. do d. are 21. Twenty miles. a long way to walk. a. are b. was c. is d. were 22. What he told you. . to be of no importance. a. seems b. seem c. must seem d. have seemed 23. Mathematics. . not always an exact science. a. was b. are c. is d. were 24. Mr. John, accompanied by several members of the committee,. . proposed some changes of the rules. a. have b. has c. are d. is 25. The flock of birds. . circling overhead. a. gets b. are c. is d. get 26. The levels of intoxication. from subject to subject. a. has been varied b. have been varied c. varies d. vary 27. The majority of the students. . him to be innocent. a. was made b. believe c. makes d. make 28. The pair of the pliers. . on the table. a. was b. were c. put d. puts 29. The use of credit cards in place of cash. . increased rapidly in recent years. a. have been b. has been c. has d. have 30. Advertisements on television. . becoming more competitive than ever before. a. has b. have c. are d. is 2. Supply the correct tenses and form of the verbs in parentheses: 1. The English (be) . famous for their calmness. 2. The money that (spend) . on education every year (be) not enough. 3. The number of employees who (not, finish) . their work yet (have) . . to work on the weekend. 4. The office (close) on the weekend. 5. The office (try) a lot to win the boss’s heart recently. 6. Five kilos of gold (steal) . . from the bank yesterday. 7. Physics (cause) you any trouble at school. 8. Yesterday, neither you nor I (choose) . to deliver the speech. So who (choose) . ?- Daisy and Ann (be) . 9. That you enjoy the food I cook (encourage) . me a lot. 10. When I (see) you yesterday, the boy in black trousers (try) . . to steal your wallet. 11. The contracts signed by the company (have) been voided because some stipulations were not met. 12. Ten miles (be) . a very long distance for us to walk. 13. Each package that is not properly wrapped (have) . . to be returned to the sender. 14. The keys of the house (have) . been lost. 15. The plan as well as the proposals (be) . . to be presented in the coming Monday meeting. 16. The box of ribbons for the electric typewriter (have) . . been misplaced. 17. It is disconcerting to believe that every possible candidate (have) . . been rejected for one reason or another. 18. There (have) . been more excitement in this city about a sporting event. 19. To me, Mathematics (be) something very easy to master. 20. If nobody (have) . . bought that car from the dealer, then you should return and make another off 3. Correct the sentences if necessary. Check (√) s any that are already correct: 1. The Chinese has an interesting history. 2. English is one of the most popular language in the world. 3. The scissors on the table is my sister’s. 4. Linguistics is my major field of study. 5. There are good furniture in this showroom. 6. The cattle is grazing in the meadow. 7. The interrogation, conducted by the police officers, have lasted for several hours. 8. The tenants in the apartment next to mine is giving a party this evening. 9. The president, surrounded by secret service agents, is trying to make his way to the podium. 10. The buildings destroyed during the fire are being rebuilt at the taxpayers’ expense. 11. 20 percent of the forest have been destroyed lately. 12. The witnesses saw that most of the fire in the hills was extinguished. 13. Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve. 14. All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers next Monday. 15. Half of the food that we are serving to the guests are still in the refrigerator. 16. We believe that some of the employees is going to be devoted to quality control. 17. It is impossible to believe that somebody actually admire that man. 18. Each of the doctors in the building needs to have a separate reception area. 19. The president felt that no one were better suited for the position of chief staff advisor. 20. Everybody participating in the fund-raiser are to turn in the tickets by 8. 00. 4. Complete the sentences with is / are, has / have or dose /do. 1. Either John or you . . to be responsible for the unfinished work. 2. David, as well as his friends, collecting waste paper to recycle. 3. John and Helen . . not admit to have broken the window. 4. Neither Tom nor his friends. . lost the keys. 5. Both Peter and his girlfriend. working for a bank. 6. Neither the library nor the bookstorethe book I need. 7. Tom as well as his two close friends not in class today. 8. Both Ron and Bob passed the exam successfully. 9. One of the staffs. to report the problem to the manager. 10. Either the girl or her parentsgoing to be present at the party. 5. In each of the following sentences, put the verb in brackets into the correct form: 1. Two weeks (go) fast when you are on vacation. 2. Many of the girls in my school (wear) white shirts. 3. Three kilos of potatoes (make) the basket heavier. 4. Some of the tables in the classroom (be) broken. 5. Bacteria of the harmful kind (cause) diseases. 6. What we need most (be) books. 7. The English (be) proud and independent people. 8. The United States (have) a population of 250 million. 9. There (be, not) any letters in the mail for you today. 10. Everyone in both cars (be) injured in the accident last night. 11. The books borrowed from the library (be) on my desk. 12. The boy who won the two medals (be) a friend of mine. 13. Bread and butter (be) our daily food. 14. The quality of the candies (be) poor. 15. Gold, as well as platinum, (have) recently risen in price. 16. His courage and endurance (be) tried to the utmost. 17. No news (be) good news. 18. A good man and useful citizen (have) passed away. 19. The jury (be) divided in their opinions. 20. The cost of all these articles (have) risen. 3/ Đáp án (Answers): 1) 1. D. A number of luôn kết hợp với động từ số nhiều. 2. A 3. A 4. B. bread và butter được xem là những chủ thể riêng biệt. 5. A 6. C 7. A 8. B. Các danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách thường kết hợp với động từ số ít. 9. B 10. C 11. A 12. A 13. B 14. A 15. D. The number of luôn kết hợp với động từ số ít. 16. . B 17. C. Động từ kết hợp với chủ từ these pictures, không kết hợp với danh từ theo sau as well as. 18. A 19. B 20. B 21. C 22. A 23. C. Tên các môn học kết hợp với động từ số ít. 24. B 25. C 26. D 27. B 28. A 29. C. Động từ kết hợp với chủ ngữ đơn use. 30. C 2) 1. are 8. was chosen; was chosen; were 15. is 2. is spent; is 9. encourages 16. has 3. hasn’t finished; has 10. saw; was trying 17. has 4. is closed 11. have 18. has 5. have tried 12. is 19. is 6. was stolen 13. has 20. has 7. does physics 14. have cause 3) 1. has-have 8. is-are 15. are-is 2. language-languages 9. √ 16. √ 3. is-are 10. √ 17. admire-admires 4. √ 11. have-has 18. √ 5. are-is 12. √ 19. were-was 6. is-are 13. was-were 20. are-is 7. have-has 14. is-are 4) 1. have 4. have 7. is 10. are 2. is 5. are 8. have 3. do 6. has 9. has 5) 1. goes 8. has 15. has 2. wear 9. aren’t 16. is (was) 3. makes 10. was 17. is (was) 4. are 11. are 18. has 5. cause 12. is 19. are (were) 6. is 13. is 20. has 7. are 14. is
Tài liệu đính kèm: