QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM Sưu tầm & biên soạn: Trác Mỹ Trúc – Tổ cố vấn môn Anh văn Đánh dấu trọng âm là một chuyên đề không thể thiếu trong đề thi Đại Học môn tiếng Anh, thường chiếm khoảng 0,5đ – 1đ (tương đương 2-4 câu trắc nghiệm). Đây là một phần không khó và được xếp vào nhóm “phải-lấy-được-điểm” trên đề thi Đại Học. Bởi lẽ ở phần này, không đòi hỏi các thí sinh quá nhiều về vốn từ vựng hay kiến thức. Chỉ cần bạn nắm rõ các quy tắc, áp dụng nhuần nhuyễn thì điểm số phần này đã nằm trọn trong tay bạn. Sau đây là một số quy tắc thông dụng, thường xuất hiện trên đề thi: 1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2 : Example: En‟joy Co‟llect Es‟cape De‟stroy En‟joy Re‟peat As‟sist Ac‟cept Re‟lax A‟ttract A‟ccent A‟llow Ex‟plain De‟scend For‟get A‟llow Main‟tain Con‟sent Ngoại trừ: „offer, „happen , „answer , „enter , „listen , „open, „finish, „study, „follow, „narrow... 2. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1 Example: „mountain „evening „butcher „carpet „busy „village „summer „birthday „porter „pretty „morning „winter „beggar „table „handsome Ngoại trừ: ma‟chine mis‟take a‟lone a‟sleep ... 3. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 : Example: „raincoat „tea- cup „film- maker „shorthand „bookshop „footpath „shortlist „airline „bedroom „typewriter „snowstorm „suitcase „airport „dishwasher „passport „hot- dog „bathroom „speed limit „sunrise 4. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2. Example: „home - sick „air- sick „praiseworthy „water- proof „trustworthy „lighting- fast , Ngoại trừ: bad- „temper short- „sighted well-„ informed ups‟tairs well – „done short- „handed north- „east down- „stream well – „dressed ill – „treated down‟stairs north – „west 5. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 : Example: „anywhere „somehow „somewhere .... 6. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 Example: A‟bed a‟bout a‟bove a‟back a‟gain a‟chieve a‟like A‟live a‟go a‟sleep a‟broad a‟side a‟buse a‟fraid a‟lone 7. Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, - eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, - uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó. Example: de‟cision dic‟tation libra‟rian ex‟perience „ „premier so‟ciety arti‟ficial su‟perior re‟public mathe‟matics cou‟rageous fa‟miliar con‟venient ef‟ficiency Ngoại trừ: „cathonic, „lunatic, „arabic „politics a‟rithmetic 8. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên Example: „Senate Com‟municate „regulate „playmate cong‟ratulate „concentrate „activate „complicate tech‟nology e`mergency, „certainty „biology phi‟losophy Ngoại trừ: „Accuracy 9. Các từ tận cùng bằng đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. Example: Lemo‟nade Chi‟nese deg‟ree pion‟eer ciga‟rette kanga‟roo sa‟loon colon‟nade Japa‟nese absen‟tee engi‟neer bam‟boo ty‟phoon ba‟lloon Vietna‟mese refu‟gee guaran‟tee muske‟teer ta‟boo after‟noon ty‟phoon when‟ever environ‟mental Ngoại trừ: „coffee (cà phê), com‟mitee (ủy ban)... 10. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y : Example: Thir‟teen four‟teen............ // „twenty , „thirty , „fifty ..... 11. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ gốc : a. Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ: UN- im‟portant unim‟portant IM- „perfect im‟perfect IN- Com‟plete incom‟plete IR- Re‟spective irre‟spective DIS- Con‟nect discon‟nect NON- „smokers non‟smokers EN/EX- „courage en‟courage RE- a‟rrange rea‟rrange OVER- „populated over‟populated UNDER- de‟veloped underde‟veloped Ngoại lệ: „Understatement: „Underground:ngầm (adj) b. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc: FUL 'beauty „beautiful LESS „thought „thoughtless ABLE en‟joy en‟joyable AL tra‟dition tra‟ditional OUS „danger „dangerous LY di‟rect di‟rectly ER/OR/ANT „worker / „actor NG/IVE be‟gin be‟ginning ISE/ IZE „memorize EN „widen MENT em‟ployment NESS „happiness SHIP „friendship HOOD childhood 12. Từ có 3 âm tiết: a. Động từ: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm: Eg: encounter /iŋ‟kauntə / determine /di‟t3:min/ Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / 'eksə saiz/, compromise/ ['kɔ mprə maiz] Ngoại lệ: entertain /entə ‟tein/ compre‟hend .. b. Danh từ: Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “ə u” Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2 Eg: potato /pə `teitə u/ diaster / di`za:stə / Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1: Eg: emperor / `empə rə / cinema / `sinə mə / `contrary `factory Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1 Eg: „architect Chú ý: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
Tài liệu đính kèm: