Phiếu kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Điểm
Nhận xét
.............................................................................
.............................................................................
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học 2017 - 2018
Môn: Toán - Lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ......................................................................... Lớp: 5 .......... Trường: ................................................................................
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1. 1 điểm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Kết quả của phép chia 912,8 : 28 là: 
 A. 0,326 B. 3,26 C. 32,6 D. 326
Câu 2. 1 điểm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Một huyện có 320 ha đất trồng cây cà phê và 480 ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cao su bằng bao nhiêu phần trăm đất trồng cây cà phê ? 
 A. 15% B. 150% C. 66,66% D. 60%
Câu 3. 1 điểm Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 8m 5dm =.................................m b) 0,08 tấn = ...........................................kg
 c) 16m2 9dm2 =...........................m2 d) 2dm3 9cm3 = ....................................cm3 
Câu 4. 1 điểm 
 Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 18dm.
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 
Câu 5. 1 điểm Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : 
 Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m và chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước?( 1lít = 1dm3)
 A. 24 lít B. 240 lít C. 2400 lít D. 24000 lít 
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 6. 2 điểm Tính.
 a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = ..............................................................................................................................................................
 b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = .........................................................................................................................................................
 c) 6 giờ 15 phút × 6 = .........................................................................................................................................................................................
 d) 21 phút 15 giây : 5 = ..
Câu 7. 2 điểm 
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Câu 8. 1 điểm Tính bằng hai cách.
 (6,24 + 1,26) : 0,75
ĐÁP ÁN:
 Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng ý C
Câu 2. (1 điểm) Khoanh đúng ý B
Câu 3. (1 điểm). Đúng mỗi phần được 0,25 điểm
 a) 8m 5dm = 8,5 m b) 0,08 tấn = 80 kg
 c) 16m2 9dm2 =16,09 m2 d) 2dm3 9cm3 =2009 .cm3 
Câu 4. (1 điểm) Viết đúng : 2190 dm2 hoặc 21,9 m2 
Câu 5. (1 điểm) Khoanh đúng ý D
Câu 6. (2 điểm). Đúng mỗi phần được 0,5 điểm
 a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 
 c) 6 giờ 15 phút × 6 = 37 giờ 30 phút 
 d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây 
 Câu 7. (2 điểm) 
 Bài giải
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 0,25 điểm
 Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 0,25 điểm
 48,5 + 33,5 = 82( km ) 0,5 điểm
 Độ dài quãng đường AB là: 0,25 điểm
 82 × 1,5 = 123( km ) 0,5 điểm
 Đáp số: 123( km ) 0,25 điểm
Câu 8. (1 điểm). Đúng mỗi cách được 0,5 điểm
 (6,24 + 1,26) : 0,75
 Cách 1: Cách 2: 
 (6,24 + 1,26) : 0,75	(6,24 + 1,26) : 0,75
 = 7,5 : 0,75 ( 0,25 điểm) = 6,24: 0,75 + 1,26 : 0,75 ( 0,25 điểm) 
 = 10 ( 0,25 điểm) = 8,32 + 1,68 ( 0,125 điểm) 
 = 10 ( 0,125 điểm) 
* Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6
Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. 
Điểm toàn bài là 6,50: cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
 Ma trận đề kiểm tra cuối năm học 2016- 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân, tỉ số phần trăm
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
2,0
1,0
2,0
1,0
Đại lượng và đo đại lượng: khối lượng, thời gian.
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
2,0
1,0
2,0
1.0
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.
Số câu
1
1
2
0
Số điểm
1,0
1,0
2,0
0
 Giải bài toán về chuyển động đều..
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
3
0
1
2
1
0
0
1
5
3
Số điểm
4,0
0
1,0
3,0
1,0
0
0
1,0
6,0
4,0

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2017_2018_co.doc