Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 30 (Có đáp án)

doc 8 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 1292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 30 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Tuần 30 (Có đáp án)
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30
Họ và tên:...................Lớp
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN
.1. Ki-lô-mét
Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài ( chẳng hạn, để đo quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng đơn vị ki-lô-mét.
Ki-lô-mét viết tắt là km
1km= 1000m
2. Mi-li-mét
Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài.
Mi-li-mét viết tắt là mm
1cm= 10mm	1m= 1000mm
3. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Bước 1: Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của số đó.
Bước 2: Viết số đó thành tổng của các hàng: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Ví dụ: Viết số 123 thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Giải: 123 = 100 + 20 + 3
4. Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
 - Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính 123 + 345
B. BÀI TẬP 
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
1. Số liền sau của 899 là:
A. 898
B. 890
C. 900
D. 910
2. 1m 7dm = ..dm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 170
B. 17
C. 107
D. 8
3. Số tam giác trong hình bên là:
 A. 8 B. 9	
 C. 10 D. 11
4. Trong các số 569, 965, 659, 956 số lớn nhất là: 
A. 569
B. 956
C. 659
D. 965
5. Kết quả của phép cộng 112 và 215 là:
A. 327
B. 427
C. 337
D. 437
6. Tam giác ABC có các cạnh lần lợt là : 15mm, 36mm, 17mm . Chu vi tam giác ABC là:
A. 58mm
B. 68cm
C. 68mm
D. 67mm
Bài 2: : Số?
18
+
27
=
102
+
201
=
+
+
+
+
+
+
27
+
18
=
201
+
102
=
=
=
=
=
=
=
+
=
+
=
Bài 3: 
Nối ( theo mẫu ) :
10m
Chiều dài sân bóng
3m
80m
8m
Chiều dài bảng đen
Chiều dài lớp học
Cột cờ trong sân cao
Cây cầu dài
167 cm
42 km
Bạn An cao
123 m
15 cm
Bác Xuân cao
Quãng đường
Hà Nội- Sơn Tây dài
6m
95 cm
Bút chì dài
Bài 4: Đúng ghi Đ , sai ghi S :
a) 6 m = 60 cm 
6 m = 600 cm  
700 mm = 7 m 
700 mm = 7 dm 
 80 dm < 800 cm 
80 dm > 800 cm 
 80 dm = 800 cm 
b) 1m + 9 dm = 10 dm 
1m + 9 dm = 19 dm 
1 m + 5 cm = 15 cm 
1 m + 5 cm = 6 cm 
1 m + 5 cm = 105 cm 
Phần 2 - Tự Luận :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
545 + 124
207 + 372
234 + 432
762 + 136
689 + 110
260 + 439
402 + 497
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 m =  dm
5m =  dm
b) 20 dm =  m
 60 dm =  m
 2 cm =  mm
4 cm =  mm
50 mm =  cm
 90 mm =  cm
Bài 3: a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
367 =....................................................
603 =............................................
439 =....................................................
940 =...............................................
b. Viết tổng thành số:
300 + 40 + 6 =................
600 + 60 =.............................
900 + 90 + 9 =.....................
400 + 9 =.........................
500 + 80 + 1 =...................
500 + 7 =...........................
Bài 4: : Điền dấu > , <, = vào chỗ chấm (.) 
367......257
498.....568
260......300
215......219
834.....834
863......817
213mm ... 231 mm 
200m + 300m ... 400m
100 cm ... 1m 
30dm ... 29dm 
1000mm ... 1m
350km ... 349km
178m ... 201m
45cm + 55cm ... 10dm
Bài 5:  Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000.........
3m = 3000............
5 m = 500...........
1m = 10.......
200 mm = 2...........
70..............= 7 cm
Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000.........
3m = 3000............
5 m = 500...........
1m = 10.......
200 mm = 2...........
70..............= 7 cm
Bài 6: Tính:
a) 36m + 28 m =        18 mm + 7 mm = 
b) 42 m – 24 m =        35 mm – 9 mm = 
c) 4 km × 6 =            5 km × 8 = 
d) 32 km : 4 =           45 km : 5 = 
Bài 7: Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét?
Bài giải
Bài 8: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?	 
Bài giải
Bài 9: Đèn biển cách bờ 4km, một chiếc tàu đánh cá cách bờ 3km (như hình vẽ). Hỏi chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Bài 10 : Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là :105 cm , 11 dm, 113 cm, 16 dm.
Bài giải
ĐÁP ÁN
B. BÀI TẬP 
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
B
D
A
C
Bài 2: : Số?
18
+
27
=
45
102
+
201
=
303
+
+
+
+
+
+
27
+
18
=
45
201
+
102
=
303
=
=
=
=
=
=
45
+
45
=
90
303
+
303
=
606
Bài 3: 
Nối ( theo mẫu ) :
10m
Chiều dài sân bóng
3m
80m
8m
Chiều dài bảng đen
Chiều dài lớp học
Cột cờ trong sân cao
Cây dừa cao
2. Nối ( theo mẫu ) :
167 cm
42 km
Bạn An cao
Quãng đường
Hà Nội- Sơn Tây dài
95 cm
6m
123 m
15 cm
Cây cầu dài
Bút chì dài
Bác Xuân cao
Bài 4: Đúng ghi Đ , sai ghi S :
a) 6 m = 60 cm S
6 m = 600 cm Đ 
700 mm = 7 m S
700 mm = 7 dm Đ
 80 dm < 800 cm S
80 dm > 800 cm S
 80 dm = 800 cm Đ
b) 1m + 9 dm = 10 dm S
1m + 9 dm = 19 dm Đ
1 m + 5 cm = 15 cm S
1 m + 5 cm = 6 cm S
1 m + 5 cm = 105 cm Đ
Phần 2 - Tự Luận :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
545 + 124 = 669
207 + 372 = 579
234 + 432 = 666
762 + 136 = 898
689 + 110 = 799
260 + 439 =699
402 + 497 = 899
Bài 2: Số?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 m = 30 dm
5m = 50 dm
b) 20 dm = 2 m
 60 dm = 6 m
a) 2 cm = 20 mm
4 cm = 40 mm
b) 50 mm = 5 cm
 90 mm = 9 cm
Bài 3: a.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
367 = 300 + 60 + 7
603 = 600 + 3
439 = 400 + 30 + 9
940 = 900 + 40
b. Viết tổng thành số:
300 + 40 + 6 = 346
600 + 60 = 660
900 + 90 + 9 = 909
400 + 9 = 409
500 + 80 + 1 = 581
500 + 7 = 507
Bài 4: : Điền dấu > , <, = vào chỗ chấm (.) 
367 > 257
498 < 568
260 < 300
215 < 219
834 = 834
863 > 817
213mm < 231 mm 
200m + 300m > 400m
100 cm = 1m 
30dm > 29dm 
1000mm = 1m
350km > 349km
178m < 201m
45cm + 55cm = 10dm
Bài 5:  Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000m
3m = 3000 mm
5 m = 500cm
1m = 10 dm
200 mm = 2dm
70 dm = 7 cm
Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm:
1 km = 1000m
3m = 3000mm
5 m = 500cm
1m = 10dm
200 mm = 2dm
70mm= 7 cm
Bài 6: Tính:
a) 36m + 28 m = 44m      18 mm + 7 mm = 25mm
b) 42 m – 24 m = 18m     35 mm – 9 mm = 26mm
c) 4 km × 6 = 24km           5 km × 8 = 40km
d) 32 km : 4 = 8km          45 km : 5 = 9km
Bài 7: Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét?
Bài giải
Mỗi tầng của ngôi nhà đó cao số mét là:
21 : 7= 3 (m)
 Đáp số: 3m
Bài 8: Cuốn sách Tiếng Việt dày 9 mm. Cuốn sách Toán dày 6mm. Hỏi cuốn sách nào mỏng hơn và mỏng hơn bao nhiêu mm?	
Bài giải
Cuốn sách Toán mỏng hơn số mi-li-mét là:
9 – 6 = 3 (mm)
 Đáp số: 3mm
Bài 9: Đèn biển cách bờ 4km, một chiếc tàu đánh cá cách bờ 3km (như hình vẽ). Hỏi chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển số ki-lô-mét là:
4 – 3 = 1 (km)
Đáp số: 1km
Bài 10 : Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là :105 cm , 11 dm, 113 cm, 16 dm.
Bài giải
Đổi 11dm = 110cm, 16dm = 160cm
Chu vi hình tứ giác đó là
105 + 110 + 113 + 160 = 488 (cm)
Đáp số : 488cm

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_3.doc