PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 23 Họ và tên:...................Lớp A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN .1. Số bị chia – số chia – thương Số bị chia Số chia Thương Ví dụ: 6 : 2 = 3 Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương 2. Bảng chia 3 3: 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 3. Một phần ba Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau. Lấy một phần được một phần ba hình vuông. Một phần ba viết là: Ví dụ: 5 × x = 10 x = 10 : 5 x = 2 4. Tìm một thừa số của phép nhân Cho a × b = c nên b = c : a và a = c : b Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. B. BÀI TẬP Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: a. Phép tính 12 : 3 có kết quả bằng bao nhiêu? A. 3 B. 9 C. 4 b. Hình nào dưới đây có số ô vuông được tô màu? A B C c. Một đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2 dm và 15cm. Độ dài đường gấp khúc đó là: A. 17 cm B. 17dm C. 35cm d. 2 × 5 = ......× 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 5 B. 10 C. 2 e. Có 12 viên bi, số bi là : A. 4 viên bi B. 6 viên bi C. 24 viên bi Bài 2: Đúng ghi Đ ,sai ghi S : Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa . Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam ? a) 2 quả cam b) 4 quả cam Có 8 quả cam xếp vào các đĩa , mỗi đĩa 4 quả . Hỏi có mấy đĩa cam ? a) 4 đĩa cam b) 2 đĩa cam Bài 3: Tô màu số hình tam giác có trong mỗi hình sau? Bài 4: Nối phép nhân với hai phép chia thích hợp ( theo mẫu ) : 2 × 3 = 6 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 × 4 = 8 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3 × 4 = 12 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 3 × 5 = 15 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Tính nhẩm 10 : 2 = ............. 15 : 3 = ............. 18 : 3 = ............. 27 : 3= ............. 20 : 2 = ............. 24 : 3 = ............. 12 : 3 = ............. 30 : 3= ............. 18 : 2 = ............. 8 : 2 = ............. 9 : 3 = ............. 21 : 3 = ............. Bài 2: Tính 24 : 3 + 36 =......................... =......................... 18 : 3 + 26 =......................... =......................... 73 - 30 : 3 =......................... =......................... 52 - 12 : 3 =......................... =......................... 21 : 3 + 54 =......................... =......................... 27 : 3 + 38 =......................... =......................... Bài 3: Tìm x: x × 2 = 6 x × 3 = 18 3 × x = 24 x × 2 = 20 3 × x = 24 Bài 4: Tìm thương biết số bị chia và số chia lần lượt là: 12 và 2 14 và 2 18 và 2 ............ .......... ........... Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. B 4cm C 5 cm 3 cm A D Bài 6: Số? Viết số thích hợp vào ô trống : 4 5 × × 8 : 2 = 10 : 2 = = = Bài 7: Có 27 học sinh chia vào các nhóm, mỗi nhóm 3 bạn. Hỏi có mấy nhóm? Bài giải Bài 8: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Bài 9: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải Bài 10: Có 12 bút chì chia đều vào 3 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy bút chì ? Bài giải Bài 11 :Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài giải Bài 12*: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? ĐÁP ÁN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu a b c d e Đáp án C C B A A Bài 2: Đúng ghi Đ ,sai ghi S : Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa . Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam ? a) 2 quả cam S b) 4 quả cam Đ Có 8 quả cam xếp vào các đĩa , mỗi đĩa 4 quả . Hỏi có mấy đĩa cam ? a) 4 đĩa cam S b) 2 đĩa cam Đ Bài 3: Tô màu số hình tam giác có trong mỗi hình sau? Hình 1: Tô màu vào 2 trong số 6 hình tam giác Hình 2: Tô màu vào 4 trong số 12 hình tam giác Hình 3: Tô màu vào 2 trong số 6 hình tam giác Bài 4: Nối phép nhân với hai phép chia thích hợp ( theo mẫu ) : 2 × 3 = 6 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 × 4 = 8 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3 × 4 = 12 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 3 × 5 = 15 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Tính nhẩm 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 27 : 3= 9 20 : 2 = 10 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 30 : 3= 10 18 : 2 = 9 8 : 2 = 4 9 : 3 = 3 21 : 3 = 9 Bài 2: Tính 24 : 3 + 36 = 8 + 36 = 44 18 : 3 + 26 = 9 + 26 = 35 73 - 30 : 3 = 73 – 10 = 63 52 - 12 : 3 = 52 – 4 = 48 21 : 3 + 54 = 9 + 54 = 63 27 : 3 + 38 = 9 + 38 = 47 Bài 3: Tìm x: x × 2 x x = 6 = 6 : 2 = 3 x × 3 x=18:6 x=6 = 18 3 × x x x = 24 = 24 : 3 = 8 x × 2 x x = 20 = 20 : 2 = 10 3 × x x x =24 = 24 : 3 = 8 Bài 4: Tìm thương biết số bị chia và số chia lần lượt là: 12 và 2 14 và 2 18 và 2 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 18 : 2 =9 Bài 5: Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12cm Bài 6: Số? Viết số thích hợp vào ô trống : 4 5 × × 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 = = 8 10 Bài 7: Có 27 học sinh chia vào các nhóm, mỗi nhóm 3 bạn. Hỏi có mấy nhóm? Bài giải Có số nhóm là: 27: 3 = 9( nhóm) Đáp số: 9 nhóm học sinh Bài 8: Có 15 lít dầu chia đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Mỗi can có số lít dầu là: 15 : 3 = 5 (l) Đáp số: 5l dầu Bài 9: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 3 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải Có số học sinh là: 30 : 3 = 10 ( học sinh) Đáp số: 10 học sinh Bài 10: Có 12 bút chì chia đều vào 2 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy bút chì ? Bài giải Mỗi hộp có số bút chì là: 12 : 3 = 4 ( bút chì) Đáp số: 4 bút chì Bài 11 : Có 18 cái kẹo chia đều cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái kẹo. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn? Bài giải Có tất cả số bạn là: 18 : 2 = 9 ( bạn) Đáp số: 9 bạn Bài 12*: Tìm hai số có tổng bằng 10 và tích bằng 21? Hai số đó là 7 và 3 vì 7 + 3 = 10 và 7 × 3 = 21
Tài liệu đính kèm: