PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 19 Họ và tên:...................Lớp 2 A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRONG TUẦN 1. Phép nhân 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12 Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai Dấu x gọi là dấu nhân. 2. Thừa số, tích Thừa số Thừa số Tích Ví dụ: 2 × 6 = 12 Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích 3. Bảng nhân 2 2 × 1 = 2 2 × 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 5 = 10 2 × 6 = 12 2 × 7 = 44 2 × 8 = 16 2 × 10 = 20 B. BÀI TẬP CƠ BẢN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: a.Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 = a. 17 b.18 c.11 d.20 b. 4 được lấy 5 lần, ta có phép tính: A. 4 × 5 B. 5 × 4 C. 4 + 5 c. Trong phép nhân 3 × 4 = 12 A. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng. B. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích. C. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số. D. 3 × 4 là thừa số, 12 là tích. d. Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân? Đáp số của bài toán là: A. 14 chân B. 10 chân C. 16 con chim D.16 chân Bài 2: Điền dấu phép tính vào chỗ chấm: 3 ... 4 = 7 3... 4 = 12 2... 2 = 4 2... 2 = 4 Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S : - Tính 18 + 2 + 29 + 3 = ? a) 97 b) 52 - Tính tổng của năm số bốn . a) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 b) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 - Viết thành phép nhân: a ) 3 được lấy 5 lần viết là: 3 × 5 b ) 3 được lấy 5 lần viết là: 5 × 3 c ) 4 được lấy 3 lần viết là: 3 × 4 d ) 4 được lấy 4 lần viết là: 4 × 3 Bài 4: Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau : Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Đặt tính rồi tính : 37 + 35 + 18 42 + 9 + 15 25 + 25 + 25 + 25 14 + 14 + 14 + 14 Bài 2: Viết tổng các số hạng bằng nhau và viết phép nhân thích hợp : Cho biết Tổng Tích Tổng của 4 số 3 Tổng của 3 số 5 2 được lấy 4 lần 5 được lấy 2 lần Bài 3: Viết các tích sau dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính 5 × 4 = ....................................................................................................................................... 4 × 5 = ....................................................................................................................................... 3 × 3 = ....................................................................................................................................... 6 × 2 = ....................................................................................................................................... Bài 4Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, ..., ...., ...,20. b, 20, 18, 16,.., ...,...., 8. c, 3, 6, 9,....,.........,.........,21. Bài 5: Viết phép nhân : Bài 6: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở? Bài giải Bài 7: Một đôi đũa có hai chiếc. Hỏi 5 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? Bài giải Bài 8: Mỗi xe đạp có 2 bánh. Hỏi 6 xe đạp có bao nhiêu bánh xe? Bài giải Bài giải Bài 9 : Mỗi chuồng có 2 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ? Bài giải Bài 10 : Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 3 con vịt có bao nhiêu chân? C. BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 1*: Tính nhanh a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 b) 25 + 33 + 17 + 25 Bài 2*: a) Viết 1 số có 2 chữ số giống nhau biết tổng và tích của hai chữ số đó đều bằng 4. b)Tìm tích của số liền sau số 1 và số liền trước số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 3*: Tính bằng hai cách . Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? Cách 1 Bài giải Cách 2 Bài giải Bài 4*: Giải bài toán bằng phép nhân : Đoạn thẳng AD dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải .. .. .. Bài 5*: Hãy viết tất cả các phép cộng có tổng là 8 và các số hạng đều bằng nhau ĐÁP ÁN BÀI TẬP CƠ BẢN Phần 1. Bài tập trắc nghiệm : Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu a b c d Đáp án B A B C Bài 2: Điền dấu phép tính vào chỗ chấm: 3 + 4 = 7 3 × 4 = 12 2 + 2 = 4 2 × 2 = 4 Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S : - Tính 18 + 2 + 29 + 3 = ? a) 97 S b) 52 Đ - Tính tổng của năm số bốn . a) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 S b) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 Đ - Viết thành phép nhân: a ) 3 được lấy 5 lần viết là: 3 × 5 Đ b ) 3 được lấy 5 lần viết là: 5 × 3 S c ) 4 được lấy 3 lần viết là: 3 × 4 S d ) 4 được lấy 4 lần viết là: 4 × 3 Đ Bài 4: Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau : Phần 2 - Tự Luận : Bài 1: Đặt tính rồi tính : 37 + 35 + 18 = 90 42 + 9 + 15 = 66 25 + 25 + 25 + 25 = 100 14 + 14 + 14 + 14 = 56 Bài 2: Viết tổng các số hạng bằng nhau và viết phép nhân thích hợp : Cho biết Tổng Tích Tổng của 4 số 3 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 × 4 = 12 Tổng của 3 số 5 5 + 5 + 5 = 15 5 × 3 = 15 2 được lấy 4 lần 2 + 2 + 2 + 2 = 8 2 × 5 = 10 5 được lấy 2 lần 5 + 5 = 10 5 × 2 = 10 Bài 3: Viết các tích sau dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính 5 × 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 3 × 3 = 3 + 3 + 3 = 9 6 × 2 = 6 + 6 = 12 Bài 4Viết tiếp ba số nữa : a, 8, 10, 12, 14, 16, 18,20. b, 20, 18, 16,14, 12, 10, 8. c, 3, 6, 9,12, 15, 18,21. Bài 5: Viết phép nhân : 4 x 3 = 12 2 x 4 = 8 Bài 6: Bài giải Thầy cần phải mua số quyển vở là : 2× 9 = 18 ( quyển) Đáp số : 18 quyển vở Bài 7: Bài giải 5 đôi đũa có số chiếc đũa là : 2 × 5 = 10 ( chiếc) Đáp số : 10 chiếc đũa Bài 8: Bài giải 6 xe đạp có số bánh xe là: 2 × 6 = 12 ( bánh xe) Đáp số: 12 bánh xe Bài 9 : Bài giải 4 chuồng như thế có số con thỏ là: 2 × 4 = 8 ( con thỏ) Đáp số: 4 con thỏ Bài 10 : Bài giải 3 con vịt có số chân là : 2 × 3 = 6 ( chân) Đáp số : 6 chân vịt BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 1*: Tính nhanh a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9 = (11 + 9) + (28 + 12) + (24 + 16) = 20 + 40 + 40 = 100 b) 25 + 33 + 17 + 25 = (25 + 25) + (33 + 17) = 50 + 50 = 100 Bài 2*: Tìm tích của số liền sau số 1 và số liền trước số lớn nhất có 1 chữ số. Tích đó là : 2 × 9 = 18 Số đó là : 22 Bài 3*: Tính bằng hai cách . Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? Cách 1 Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (l) Đáp số: 12 l dầu Cách 2 Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3 x 4 = 12 (l) Đáp số: 12 l dầu Bài 4*: Bài giải Đoạn thẳng AD dài số xăng-ti-mét là: 5 × 3 = 15 cm Đáp sô: 15 cm
Tài liệu đính kèm: