Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22

docx 2 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 09/01/2023 Lượt xem 362Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 22
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________
=======================================================================
TIẾNG VIỆT - TUẦN 22
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng
..Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bà
vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
II.	Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất ?
A. Vì Xuân xinh đẹp	B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.	Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2.	Xuân đã khen Hạ điều gì ?
A. Nóng bức	B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả	C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất ?
A. . Xuân	B.Xuân và Hạ	C.	Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm ? vì sao?
.
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________
=======================================================================
III. Luyện tập:
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
a. (lạ/nạ) kì .., mặt ..., người ...,  ùng
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm nổi bật của mỗi con vật trong hình:
..
 .
..
Bài 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.
Loài chim em yêu thích là chim bồ câu
Đó là loài chim tượng trưng cho hòa
bình
Ngày xưa họ dùng bồ câu để đưa thư
Chúng ưa sạch sẽ
chuồng đẹp
Chúng ăn thóc và hạt dưa
Chim bồ câu có rất nhiều màu: xanh lá cây đậmđen
trắng
Chúng có mỏ màu vàng nhạt và nhỏ xíu
đôi mắt tròn xoe
bộ lông mượt mà
Bài 4. Viết 3 -4 câu kiểu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào? để nói về:
Gà trống:
..
Chú khỉ :.
.
Bài 5.	Hãy viết 2 câu trong đó có dùng ít nhất 2 dấu chấm, 2 dấu phẩy.
...

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi.docx