Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11

docx 2 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 09/01/2023 Lượt xem 449Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________
TUẦN 11
I. Luyện đọc văn bản sau:
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát,
Bé nặn đồ chơi.
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn xoe đôi mắt.
Đây là quả thị,
Đây là quả na,
Quả này phần mẹ,
Quả này phần cha.
Đây chiếc cối nhỏ
Bé nặn thật tròn,
Biếu bà đấy nhé,
Giã trầu thêm ngon.

Đây là thằng chuột
Tặng riêng chú mèo,
Mèo ta thích chí
Vểnh râu “meo meo”!
Ngoài hiên đã nắng,
Bé nặn xong rồi.
Đừng sờ vào đấy,
Bé còn đang phơi.
Nguyễn Ngọc Ký
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Em bé nặn những gì?
A. quả thị, quả na.	C. con chuột
B. chiếc cối	D. Cả A,B,C
2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai?
A. bà và bố
B. bà , mẹ và bố
C. bố và mẹ
3. Bé nặn cho chú mèo cái gì?
A. cá	B. chuột	C. kẹo
BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________
=======================================================================
4.	Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
.
.
.
III. Luyện tập:
5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà:
đọc sách
xanh non
quét nhà
đỏ chót

Từ chỉ đặc điểm

nhặt rau
nhỏ nhắn
tập đọc
xinh xắn
6.	Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp:
giơ tay, mơn mởn, xanh lá, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, vàng tươi, tròn xoe
Các từ chỉ hoạt động:
Các từ chỉ đặc điểm
.............................................................................................
...............................................................................................
.............................................................................................
...............................................................................................
.............................................................................................
...............................................................................................
7. Dùng các từ chỉ đặc điểm ở bài 6 đặt câu theo mẫu sau:
Ai ( cái gì , con gì)
thế nào ?
Đôi mắt bé
tròn xoe.
8. Em hãy viết 2-3 câu giới thiệu về chiếc cặp sách hằng ngày theo em đến trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi.docx