Kiểm tra điều kiện cuối học kì II Năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt (viết) – Lớp 2 thời gian : 15 phút

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra điều kiện cuối học kì II Năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt (viết) – Lớp 2 thời gian : 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra điều kiện cuối học kì II Năm học 2015 – 2016 môn : Tiếng Việt (viết) – Lớp 2 thời gian : 15 phút
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG THẾ VINH
HỌ VÀ TÊN:	
LỚP: 2
NGÀY THI: 	
SỐ BÁO DANH
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II 2015 – 2016
Môn : Tiếng Việt (Viết) – Lớp 2
 Thời gian : 15 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
NHẬN XÉT: 	
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
Chính tả (Nghe viết) : 5 điểm.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bác Hồ rất giản dị
HƯỚNG DẪN CHẤM
Sai 2 lỗi trừ 1 điểm
Bài không mắc lỗi hoặc chỉ 1 lỗi,chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm
Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch trừ 1 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG THẾ VINH
HỌ VÀ TÊN:	
LỚP: 2
NGÀY THI: 	
SỐ BÁO DANH
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II 2015 – 2016
Môn : Tiếng Việt (Viết) – Lớp 2
 Thời gian : 25 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
NHẬN XÉT: 	
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
Tập làm văn: (5 điểm) - Thời gian: 25 phút
 Câu 1: (2đ) Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
Em lỡ tay làm bể bình hoa của mẹ, mẹ không la mà chỉ nói: “Con nhớ cẩn thận hơn nhé. Thôi đừng buồn, để mẹ mua bình hoa khác vậy.”
Em đáp: 	
Em xin đi chơi cùng chị. Chị bảo: “Em ở nhà học bài đi!”
Em đáp: 	
 Bài 2: (3đ) Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về ảnh Bác Hồ dựa theo gợi ý dưới đây:
Ảnh Bác được treo ở đâu?
Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt, )?
Nhìn ảnh Bác em muốn hứa với bác điều gì?
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II (2015 - 2016)
Bài chính tả lớp 2
Bác Hồ rất giản dị
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn đơn sơ. Đường vào nhà Bác trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ miền Trung quê Bác. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG THẾ VINH
HỌ VÀ TÊN:	
LỚP: 2
NGÀY THI: 	
SỐ BÁO DANH
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II 2015 – 2016
MÔN : Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 2
 Thời gian : 30 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
NHẬN XÉT: 	
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
Đọc thầm: 4 điểm 
Học sinh đọc thầm bài “Cô gái đẹp và hạt gạo” và làm bài tập
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: 
Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ quát:
Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
 Theo Truyện cổ Ê-đê
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
(0.5 đ) Hơ Bia xinh đẹp nhờ:
Công cha công mẹ
Nhờ vào thóc gạo
Khinh rẻ thóc gạo
(0.5 đ) Thóc gạo bỏ Hơ Bia để vào rừng vì:
Thóc gạo thích đi chơi
Hơ Bia đuổi thóc gạo đi
Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo
(0.5 đ) Hơ Bia làm gì khi thóc gạo bỏ đi?
Đào củ, trồng bắp để có cái ăn
Chăm chỉ và nghe lời ba mẹ hơn
Vui mừng vì vẫn còn nhiều thóc gạo
HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
(0.5 đ) Thóc gạo quay về với Hơ Bia vì:
Hơ bia không có gì để ăn
Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm 
Thóc gạo nhớ Hơ bia quá.
(0.5 đ) Từ trái nghĩa với từ lười biếng
Lười nhác
Nhanh nhẹn
Chăm chỉ 
(0.5 đ) Câu chuyện kết thúc ra sao?
Hơ Bia xinh đẹp và lười biếng hơn xưa
Hơ Bia chăm chỉ làm việc suốt cả ngày
Hơ Bia quý thóc gạo, chăm chỉ và xinh đẹp
(0.5 đ) Bộ phận in đậm trong câu: “ Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.” trả lời cho câu hỏi:
Là gì?
Làm gì?
Như thế nào?
(0.5 đ) ) Viết một câu nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi:
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG THẾ VINH
HỌ VÀ TÊN:	
LỚP: 2
NGÀY THI: 	
SỐ BÁO DANH
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II 2015 – 2016
MÔN : Toán – Lớp 2
 Thời gian : 40 phút
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
NHẬN XÉT: 	
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
Trắc nghiệm (6điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
(0.5đ) Số liền tước của 989 là :
990
980
988
(0.5đ) Số sáu trăm linh năm được viết là:
6005
650
605
(0.5đ) Kết quả tính 789 – 325 – 34 là :
430
400
124
(0.5đ) 12kg + 9 kg =  . Số thích hợp điền vào chỗ trống là :
20 kg
21 kg
21 
(0.5đ) Kết quả tính 5 x 8 : 2 là:
42
20
38
(0.5đ) 1m =  mm. Số cần điền vào chỗ trống là:
10
100
1000
(0.5đ) Một dĩa có 4 quả cam. Hỏi 7 dĩa như thế có bao nhiêu quả cam ?
28 quả cam
24 quả cam
11 quả cam
(0.5đ) 20 giờ 30 phút hay còn gọi là :
8 giờ rưỡi sáng
8 giờ rưỡi chiều
8 giờ rưỡi tối
(0.5đ) Các số 234; 342; 123; 324 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
A. 123; 234; 324; 342 	B. 342; 324; 234; 123	 C. 342; 234; 324;123
(0.5đ) Một bước chân của em dài khoảng 3 . Đơn vị đo độ dài thích hợp viết vào chỗ chấm là:
cm
dm
m
HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
 (0.5đ) Số bé nhất có ba chữ số là số nào?
100
110
111
(0.5đ) Hình nào đã được tô màu số ô vuông :
Hình 1	 B. Hình 2	 C. Hình 3
Tự luận (4điểm)
Bài 1: a. (0.5đ) Đặt tính rồi tính	b. (0.5đ) Tìm x:
	 987 – 375	x : 5 = 4
Bài 2: (2đ) Bể thứ nhất chứa 972 lít nước, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 200 lít nước. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước?
Bài giải
Bài 3: (1đ) Trong hình bên có:
	 hình tam giác
	 hình tứ giác
TRƯỜNG TIỂU HỌC LƯƠNG THẾ VINH
HỌ VÀ TÊN: 	
LỚP 2
NGÀY THI: 	
	KTĐK CUỐI HỌC KÌ II (2015-2016)
	MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
	KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thành tiếng)
Điểm
/6đ
giáo viên kiểm tra:
1. 	
2. 	
ĐỌC THÀNH TIẾNG
(Thời gian 1 phút)
Học sinh đọc một trong các bài tập đọc dưới đây:
Cây dừa	Trang 	88
Những quả đào	Trang 91
Cháu nhớ Bác Hồ	Trang	105
Chuyện quả bầu	Trang 	116
Lượm	Trang 130
- Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 vào phiếu.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, học sinh được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút).
- Học sinh đọc một đoạn văn theo yêu cầu của giáo viên. Tốc độ khoảng 50chữ/phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ.
/ 2,5điểm
 2. Ngắt nghỉ hơi hợp lí.
/ 1điểm
 3. Cường độ đọc.
/ 0,5điểm
 4. Tốc độ đọc.
/ 1điểm
 5. Trả lời câu hỏi
/ 1điểm
Cộng:
/ 6điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ KHẢO SÁT ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc thông bài tập đọc, phát âm rõ, đọc đúng tiếng, đúng từ: 2,5 điểm.
Đọc sai từ 1 - 2 tiếng được 2 điểm.
Đọc sai từ 3 - 4 tiếng được 1,5 điểm.
Đọc sai từ 5 - 6 tiếng được 1 điểm.
Đọc sai từ 7 - 9 tiếng được 0,5 điểm.
Đọc sai từ 10 - 12 tiếng trở lên được 0 điểm.
Ngắt nghỉ hơi hợp lí, biết dừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, có giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn: 1 đểm.
Cường độ đọc vừa phải: không đọc to quá hay đọc lí nhí: 0,5 điểm.
Tốc độ đọc vừa phải: không đọc ê a, ngắt ngứ hay liến thoắng – Đạt yêu cầu tối thiểu 35 chữ /phút: 1 điểm.
Trả lời câu hỏi: Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_toan_hkII.doc