Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 8: Sports and games

docx 20 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 739Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 8: Sports and games", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 8: Sports and games
UNIT 8. SPORTS AND GAMES
Vocabulary
pronuciation
Part of speech
meaning
- badminton 
- volleyball 
- football 
- judo 
- horse race 
- basketball / 
- baseball 
- tennis 
- table tennis 
- regatta 
- eurythmies 
- gymnastics 
- marathon 
- marathon race 
- javelin throw 
- pole vault 
- athletics 
- hurdle rate 
- weightlifting  
- swimming 
- ice-skating 
- water-skiing 
- high jumping 
- archery 
- windsurfing 
- cycling 
- fencing 
- hurdling 
- athlete 
- boat 
- career 
- congratulations 
- elect 
- equipment /
- exhausted 
- fantastic 
- fit
- goggles 
- gym 
- last 
- racket  
- regard 
- ring 
- skateboard /
- ski 
- skiing 
- sports competition 
- sporty /
/ˈbỉdˌmɪn·tən/ 
/ˈvɑl·iˌbɔl/ 
/ˈfʊtˌbɔl/ 
/ˈdʒud·oʊ/ 
/hɔːrs ˈreɪs/ 
ˈbỉs·kɪtˌbɔl/ 
/ˈbeɪsˌbɔl/ 
/ˈten·ɪs/ 
/ˈteɪ·bəl ˌten·ɪs/ 
/rɪˈɡɑː.t̬ə/ 
/yʊˈrɪð mi, yə-/ 
/dʒɪmˈnỉs·tɪks/ 
/ˈmỉr·əˌθɑn/ 
/ˈmỉr·əˌθɑn reɪs/
/ ˈdʒỉv·ə·lɪn θroʊ/ 
/ˈpoʊl ˌvɔlt/ 
/ỉθˈlet̬·ɪks/ 
/ˈhɜr·dəl reɪt/ 
/ˈweɪtˌlɪf·tɪŋ/ 
/ˈswɪm·ɪŋ/ 
/ˈɑɪs ˌskeɪt/ 
/ˈwɔ·t̬ər ˈskiː.ɪŋ/ 
/ˈhaɪˌdʒʌmp/  
/ˈɑr·tʃə·ri/ 
/ˈwɪndˌsɜr·fɪŋ/ 
/ˈsaɪ klɪŋ/ 
/ˈfen·sɪŋ/ 
/ˈhɜr·dəlɪŋ/ 
/ˈỉθˌlit/ 
/boʊt/ 
/kəˈrɪər/ 
/kənˌɡrỉtʃ·əˈleɪ·ʃənz/ 
/ɪˈlekt/ 
ɪˈkwɪp mənt/ 
/ɪɡˈzɑː.stɪd/ 
/fỉnˈtỉs·tɪk/ 
 /fɪt/ 
/ˈɡɑɡ·əlz/ 
/dʒɪm/ 
/lỉst/ 
/ˈrỉk·ɪt/ 
/rɪˈgɑrd/ 
/rɪŋ/ 
/ˈskeɪt.bɔːrd/
/ski/ 
/ˈskiː.ɪŋ/ 
/spɔːrts ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ 
/ˈspɔːr.t̬i/ 
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n)
(n) 
(n)
(n)
(n)
(n): 
(n)
(n)
(n)
(n)
(v)
(n)
(adj)
(adj)
(adj)
(n)
(n)
(v)
(n)
 (v)
 (n)
(n, v) 
(n, v)
(n)
(n)
(adj) 
: cầu lơng
 : bĩng chuyền
: bĩng đá
: võ nhu đạo
: đua ngựa
: bĩng rổ
: bĩng chày
: quần vợt
: bĩng bàn
: cuộc đua thuyền
: thể dục nhịp điệu
: thể dục dụng cụ
: cuộc đua ma-ra-tơng
 : chạy ma-ra-tơng
: ném lao
: nhảy sào
: điền kinh
: nhảy rào
: cử tạ
: bơi lội
: trượt băng
: lướt ván nước
: nhảy cao
:bắn cung
: lướt ván buồm
: đua xe đạp
: đấu kiếm
:chạy / nhảy qua rào
: vận động viên
: con thuyền
: nghề nghiệp, sự nghiệp
: xin chúc mừng
: lựa chọn, bầu chọn
: thiết bị, dụng cụ
: mệt nhồi, mệt lử
: tuyệt
: mạnh khỏe
: kính (để bơi)
: trung tâm thể dục
: kéo dài
: cái vợt
: coi là
: sàn đấu (boxing)
: ván trượt, trượt ván
: trượt tuyết, ván trượt tuyết
: mơn trượt tuyết
: cuộc đua thể thao
:khỏe mạnh, dáng thể thao
Sports and games Thể thao và trị chơi
Getting started Unit 8: Sports and games
1. Listen and read (Nghe và đọc):
Duong: Wow! This gym is great!
Mai: Yeah, I really like coming here. The equipment is modern and the people are friendly. What sports do you do, Duong?
Duong: Well, I can do a little karate, and I play table tennis. Last week I played with Duy and I won for the first time.
Mai: Congratulations! How often do you do karate?
Duong: Every Saturday.
Mai: You're very fit! I'm not good at many sports.
Duong: I have an idea. You can come to the karate club with me.
Mai: No, I can't do karate.
Duong: But you can learn! Will you come with me on Saturday?
Mai: Well ....OK.
Duong: Great! I'll meet you at the club at 10 a.m.
Mai: Sure. Where is it? How do I get there?
Duong: It's Superfit Club, on Pham Van Dong Road.
Take Bus 16 and get off at Hoa Bình Park. It's 15 minutes from your house.
Mai: OK. See you then.
Dịch:
Dương: Ồ! Phịng tập thể dục tuyệt thật đấy!
Mai: Đúng vậy, mình thực sự thích đến đây. Thiết bị thì hiện đại cịn con người lại rất thân thiện. Cậu cĩ chơi mơn thể thao nào khơng vậy, Dương?
Dương: À, mình cĩ thể chơi karate chút chút, và mình cịn chơi cả bĩng bàn nữa. Tuần trước mình đã chơi chơi cùng với Duy và đã thắng ngay trong lần đầu tiên đấy. 
Mai: Chúc mừng cậu! Cậu thường chơi karate bao lần một tuần vậy?
Dương: Thứ bảy hàng tuần.
Mai: Cậu thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều mơn thể thao đâu. 
Dương: Mình cĩ ý này. Cậu cĩ thể đến câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Khơng, mình khơng thể chơi karate được.
Dương: Nhưng cậu cĩ thể học! Thứ Bảy này cậu đi cùng mình nhé?
Mai: À...được rồi.
Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.
Mai: Được rồi. Nĩ ở đâu vậy? Làm sao mình đến được đĩ?
Dương: Nĩ là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống ở cơng viên Hịa Bình. Nĩ cách nhà cậu 15 phút.
Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.
a. Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau)
What sports can Duong do? (Dương cĩ thể chơi mơn thể thao nào?)
Who is going to learn karate? (Ai sẽ học karate?)
Why does Mai like going to the gym? (Tại sao Mai lại thích đến phịng tập thể hình?)
What happened last week? (Chuyện gì đã xảy ra vào tuần trước?)
Where are they going to meet on Sunday? (Chủ nhật họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
Trả lời:
Duong can play table tennis and do karate.
Mai is going to learn karate.
Because the equipment is modem and the people are friendly.
Duong played with Duy and won for the first time.
They will meet at the karate club.
b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean (Tìm các cách thể hiện sau trong bài hội thoại. Kiểm tra xem chúng nghĩa là gì)
Wow! : to express surprise. (biểu thị sự ngạc nhiên)
Congratulations! : to congratulate somebody (chúc mừng ai đĩ)
Great! : to show admiration (biểu thị sự ngưỡng mộ)
See you then. : to say goodbye (nĩi lời tạm biệt)
c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them (Làm việc theo cặp. Tạo đoạn hội thoại sử dụng các cách thể hiện trên. Sau đĩ thực hành chúng)
Ví dụ:
A: Wow! You've got a new bike. (Ồ! Cậu cĩ xe đạp mới này.)
B: Yes. My mum bought it for me. She wants me to keep fit. (Ừ. Mẹ mình đã mua nĩ cho mình. Mẹ muốn mình trơng thật cân đối.)
Can you make a similar conversation? (Bạn cĩ thể làm đoạn hội thoại tương tự khơng?)
2. Listen and repeat these words and phrases (Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này)
boxing : đấm bốc
fishing : câu cá
aerobics : aerobics
chess : cờ vua
table tennis : bĩng bàn
karate : karate
cycling : đạp xe
swimming : bơi
volleyball : bĩng chuyền
tennis : quần vợt
skiing : trượt tuyết
running : chạy
3. Using the words in 2, name these sports and games (Sử dụng các từ trong phần 2, gọi tên các mơn thể thao và trị chơi sau)
cycling
table tennis
running
swimming
chess
skiing
4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups (Làm theo cặp. Đặt các từ ở phần 2 vào đúng nhĩm)
play
do
go
table tennis
volleyball
tennis
chess
aerobics
boxing
karate
fishing
cycling
swimming
skiing
running
5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks. (Cho dạng đúng của động từ: play, do, go, watch và like vào chỗ trống)
Duong can_do_ karate.
Duy is not reading now. He_is watching_ a game of tennis on TV.
Michael_goes_ swimming nearly every day.
Phong doesn't play football. He_likes_reading books.
Khang_played_ volleyball last Saturday evening.
6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn các câu hỏi sau đây xem họ cĩ hay tập thể thao khơng?)
1. Can you swim? (bạn cĩ thể bơi khơng?)
A. Yes     B. No
2. Do you play outdoors every day? (Bạn cĩ chơi ở ngồi chơi mỗi ngày khơng?)
A. Yes     B. No
3. Do you get up early and do morning exercise? (Bạn cĩ dậy sớm và tập thể dục buổi sáng khơng?)
A. Yes     B. No
4. What do you usually do at break time at school? (Bạn thường làm gì vào giờ nghỉ ở trường?)
A. Play in the schoolyard (chơi trong sân trường)     B. Sit in the classroom (ngồi trong lớp)
5. What do you think of sports/games?  (Bạn nghĩ gì về thể thao/trị chơi?)
A. Very good/useful (rất tốt/ hữu ích)     B. A waste of time (phí thời gian)
If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active. (Nếu câu trả lời của bạn hầu hết là A, bạn là người chăm thể thao. Nếu câu trả lời hầu hết là B, hãy tập thể thao nhiều hơn và cố gắng năng động hơn)
A closer look 1 Unit 8: Sports and games
Vocabulary
1. Listen and repeat these words (Nghe và lặp lại những từ sau)
a ball: quả bĩng
sports shoes: giày thể thao
a boat: thuyền
a skateboard: ván trượt
goggles: kính bơi
a racket: cái vợt
skis: ván trượt tuyết
a bicycle: xe đạp
2. Now write the words under the pictures (Viết từ đúng vào các bức tranh)
bicycle
ball
sport shoes
skis
a boat
a racket
a skateboard
goggles
3. What sports are these things for? Match things in column A with a sport/game in column B (Những đồ vậy này dùng cho mơn thể thao nào? Hãy nối đồ vật ở cột A với một mơn thể thao/ trị chơi ở cột B)
A
B
1. bicycle
a. running
2. ball
b. swimming
3. sports shoes
c. cyclig
4. skis
d. ball games
5. boat
e. skiing
6. skateboard
f. tennis
7. goggles
g. sailing
8. racket
h. skateboarding
Trả lời: 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - e, 5 - g, 6 - h, 7 - b, 8 - f
Pronunciation /eə/ and /ɪə/
4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /eə/ and /ɪə/ (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /eə/ và/ɪə/)
/eə/: where, there, fair, pair, prepare
/ɪə/: here, fear, nearly, idea, volunteer
5. Read the words and say them aloud. Which one has /eə/ or /ɪə/? (Đọc những từ sau và nĩi to chúng. Từ nào cĩ chứa âm /eə/ hoặc âm /ɪə/?)
1.
A. air
B. are
C. I'm
2.
A. physics
B. feather
C. aerobics
3.
A. stay
B. stair
C. stadium
4.
A. beer
B. bird
C. born
5.
A. show
B. share
C. shine
6.
A. sphere
B. spring
C. swim
6. Listen to the sentences and choose the right words (Nghe các câu sau và chọn từ đúng)
Fair/Fine play is important in sports.
Can you hold/hear me, mum?
I haven't got any idea/fear.
The stadium is near the square/statue.
Beckham nearly/really missed the ball.
The football fans cheered/chased loudly for their side.
A closer look 2 Unit 8: Sports and Games
Grammar
Thì quá khứ đơn Past simple
1. Cách dùng
Chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong những trường hợp sau:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hơm qua.)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hồn tồn ở hiện tại
Ví dụ: When I was young, I often played soccer (Khi tơi cịn trẻ, tơi thường chơi đá bĩng)
 Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked information
(Cơ ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: When I was reading book, my dad called me (Khi tơi đang đọc sách, bố tơi đã gọi)
2. Cấu trúc
Sau đây là cấu trúc của thì quá khứ đơn:
a. Với động từ thường
(+) Khẳng định: S + V-ed/P1 + O
(-) Phủ định: S + didn't + V + O
(?) Hỏi:
Wh-question + did + S + V?
Did + S + V...? Yes/No, S + did/didn't
b. Với động từ tobe
(+) Khẳng định: S + was/were + Adj/N
(-) Phủ định: S + wasn't/ weren't + Adj/N
(?) Hỏi:
Wh question + was/were + S?
 Was/were + S + Adj/N?
Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết
c. Lưu ý:
P1: Động từ chia ở thì quá khứ, cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. Cịn lại thêm -ed
Động từ tobe "was" đi với các chủ ngữ số ít: She,he, it, tên riêng...
Động từ tobe "were" đi với các chủ ngữ số nhiều : you, we, they...
3. Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ờ thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu cĩ những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April), 
Ngồi ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nĩi.
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết lại câu
1. It/ be/ cloudy/ yesterday.
2. In 1990/ we/ move/ to another city.
3. When/ you/ get/ the first gift?
4.She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
5. How/ be/ he/ yesterday?
6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
7. They/ happy/ last holiday ?
8. How/ you/ get there?
9. I/ play/ football/ last/ Sunday.
10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
Bài tập 2: Chia dạng đúng của từ
       Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1........... young. Her father (marry)2.............again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3.............a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4.............her away instead, and she (take)5.............refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6.............with the dwarfs and took care of them and they (love)7.............her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8.............the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9.............herself into a witch and (make)10.............a poisoned apple. She (go)11.............to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12.............her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13.............her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14.............married and lived happily ever after.
Đáp án bài tập 1 thì quá khứ đơn Past simple
Bài 1:
1.It was cloudy yesterday.
2.In 1990, we moved to another city.|In 1990 we moved to another city.
3.When did you get the first gift?
4.She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago.
5.How was he yesterday?
6.Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
7.Were they happy last holiday?
8.How did you get there?
9.I played football last Sunday.
10.My mother made two cakes four days ago.
Bài tập 2:
Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1--> was young. Her father (marry)2--> married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order)3--> ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase)4--> chased her away instead, and she (take)5--> took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live)6--> lived with the dwarfs and took care of them and they (love)7--> loved her dearly. Then one day the talking mirror (tell)8--> told the evil queen that Snow White was still alive. She (change)9--> changed herself into a witch and (make)10--> made a poisoned apple. She (go)11--> went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put)12--> put her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find)13--> found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be)14--> were married and lived happily ever after.
Câu mệnh lệnh Impretive
1. Khái niệm
Câu mệnh lệnh cịn gọi là câu cầu khiến, cĩ tính chất sai bảo, yêu cầu hoặc ra lệnh cho người khác. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là "you" (bạn)
Ví dụ:
Close the door! (Đĩng cửa lại đi)
Open the book! (Mở sách ra)
He asked me to turn on the light. (Anh ấy yêu cầu tơi mở đèn lên)
2. Phân loại
Câu mệnh lệnh thường được chia làm 2 loại: Trực tiếp & Gián tiếp
Câu mệnh lệnh trực tiếp: Một số câu mệnh lệnh trực tiếp như sau
Close the door . (Đĩng cửa lại.)
Please turn off the light. (Làm ơn hãy tắt đèn đi.)
Open the window. (Mở cửa sổ ra)
Be quiet. (Yên lặng)
Give me your jewelry! Don’t move (Hãy tặng tơi mĩn đồ nữ trang của bạn! Đừng lấy đi)
Drop your weapon! (Hạ vũ khí của bạn xuống!)
Câu mệnh lệnh gián tiếp: thường được dùng với to order/ ask/ say/ tell + O + to V. => Giải thích kí hiệu 
order: ra lệnh, ask: yêu cầu, tell: nĩi, say: nĩi, bảo...
Ví dụ: My teacher order our to open the book (Giáo viên ra lệnh cho chúng tơi mở sách ra).
3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh
Trong câu mệnh lệnh, khi muốn phủ định, chúng ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:
Thêm don't vào trước động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ: Don't move! Or I will shoot. (Đứng im. Khơng tao bắn)
Thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Ví dụ: I ordered him not to open the door (Tơi yêu cầu anh ấy khơng được mở cửa)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Chuyển những câu sau sang tiếng anh dạng câu mệnh lệnh
Hãy giữ bình tĩnh!
Hãy nĩi với Michale đừng yêu cơ ấy.
Đừng vội!
Nhanh lên!
Tơi yêu cầu anh ấy trả lại tiền
Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định
Turn off the light When you go out. -> .......................
Be silly. I will come back. -> .......................
John asked me to turn off the radio. -> .......................
Please tell her to leave the room. -> .......................
My mother ordered me to clean my room. -> .......................
Bài tập 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống
 Cho các từ sau: open; come; forget; be; bring; have; turn; wait; make.
Ví dụ: (0): come
36, Sea Parade
Liverpool
Dear John, 
__(0) __ and see me next weekend. I’m staying in a house by the sea. Don’t (1)______________ to bring your swimming costume with you! It isn’t difficult to find the house . 
When you get to the crossroads in the town, (2)_________________ right and drive to the end of the road. (3)_____________ careful because it is a dangerous road! (4)__________ some warm clothes with you because it is cold in the evenings here. If I am not at home when you arrive, don’t (5)_____________ for me. The key to the house is under the big white stone in the garden. 
(6)_____________ the front door and (7)______________ yourself a cup of tea in the kitchen! 
(8)_____________ a good journey! 
Best wishes, 
Tom
Bài tập 1:
Keep calm!
Please tell Michale not to love her.
Don't hurry!
Hurry!
I asked him to give back money
Bài tập 2: 
Don't turn off the light When you go out. 
Don't be silly. I will come back. 
John asked me not to turn off the radio. 
Please tell her not to leave the room. 
My mother ordered me not to clean my room.
Bài tập 3:
Forget
Turn
Be
Bring
Wait
Open
Make
Have
1. Complete the sentences with did, was, were (Hồn thành các câu sau với did, was, were):
The 2012 Olympic Games_were_ held in London.
Who_was_ the first man on the Moon? - Neil Armstrong.
I_was_ at the gym last Sunday, but I _did_ not see you there. - No, I_was_ at my aunt's house.
_Did_ you climb Mount Fansipan when you _were_ in Sapa? - Yes, I_did_ . It_was_ tiring, but very interesting.
2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation (Viết dạng đúng của động từ trong đoạn hội thoại sau):
Nick: Hi there.
Sonny: Hello, Nick. Did you have a nice weekend?
Nick: Yeah, it (1. be)_was_ OK. I (2. not do) _didn’t do_much. I just (3. sit)_sat_ at home and (4. watch)_watched_TV. On Saturday afternoon, I (5. go)_went_ fishing with my dad. How about you?
Sonny: Oh, I (6. have)_had_ a good weekend.
Nick: Really? What (7. do) _did_ you do?
Sonny: I (8. visit)_visited_ the museum with my family. Then we (9. eat)_ate_ at my favourite restaurant.
Nick: Did you watch football on Sunday?
Sonny: Oh, yeah. The player (10. score)_scored_ a fantastic goal.
Dịch:
Nick: Chào cậu.
Sonny: Chào, Nick. Cậu cĩ cuối tuần vui vẻ chứ?
Nick: Ừ, nĩ ổn lắm. Mình khơng làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem TV. Vào chiều thứ bảy, mình đã đi câu cá với bố mình. Cịn cậu thì sao?
Sonny: Ồ, mình cĩ ngày cuối tuần vui lắm.
Nick: Thật sao? Cậu đã làm gì vậy?
Sonny: Mình đã thăm bảo tàng với gia đình. Sau đĩ gia đình mình đã đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.
Nick: Cậu cĩ xem bĩng đá vào chủ nhật khơng?
Sonny: Ồ, cĩ. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng thật ngoạn mục.
3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend (Làm việc theo nhĩm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngày cuối tuần):
Ví dụ:
A: Did you do any sport last weekend? (Cậu cĩ chơi thể thao vào cuối tuần trước khơng?)
B: Oh yes, and I was exhausted. (Ồ cĩ, và mình đang rất mệt đây.)
A: Really? What did you do? (Thật sao? Cậu đã làm gì vậy?)
4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do (Viết các câu để nĩi với bạn bè của bạn cần làm gì và khơng làm gì):
It’s raining. Bring your umbrella.
Please don’t litter.
It’s late now. Please hurry up.
Exercising is good but don’t train too hard.
It’s cold. Put on your coat.
5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym (Nĩi cho bạn của bạn nên làm gì và khơng nên làm gì ở phịng tập):
Change your clothes
Don't talk loudly
Pay your fee first
Put on your sports shoes.
Follow your trainer.
Communication Unit 8: Sports and Games
Extra vocabulary
Fit: cân đối
Marathon: cuộc chạy đua đường dài
Ring: sàn đấu (đấm bốc)
Last: cuối cùng
Achievement: thành tựu
1. Sports quiz. Work in pairs. Do the quiz (Câu đố thể thao. Làm việc theo cặp. Trả lời câu đố):
How many players are there in a football match? (Cĩ bao nhiêu cầu thủ trong trận bĩng đá?)
How long does a football match last? (Một trận bĩng đá dài bao lâu?)
How often are the Olympic Games held? (Thế vận hội Olympic được tổ chức bao lâu một lần?)
Were there Olympic Games in 2011? (Vào năm 2011 cĩ thế vận hội Olympic khơng?)
How long is a marathon? (Một cuộc chạy đua đường dài thì khoảng bao lâu?)
Where were the first Olympic Games held? (Thế vận hội Olympic đầu tiên được diễn ra ở đâu?)
Which sport happens in a ring? (Mơn thể thao nào thường diễn ra trong sàn đấu?)
trả lời:
There are usually 22 players (each team has 11 players).
It lasts 90 minutes.
The Olympic Games are held every four years.
No, there weren't.
A marathon is 42.195 km.
They were held in Ancient Greece in 776 BC.
Boxing
2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của bạn và sử dụng các câu hỏi sau. Hỏi thêm thơng tin khác):
What sports/games do you play in your free time? 
What sports/games do you do at school?
Which sports/games do you like watching on TV?
Do you think you are fit? Would you like to get fitter?
Is there any sport/game you'd like to learn to play well?
Can you name three famous sportspersons?
3. Think of a sportsman/ sportswoman you like. Draw a picture of him/ her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues (Nghĩ về một vận động viên nam hoặc nữ mà bạn thích. Vẽ một bức tranh tả anh/cơ ấy. Nĩi về anh/ cơ ấy với bạn của bạn. Sử dụng các gợi ý sau):
his/her name
the sport he/she piays
his/her past achievements
why you like him/her?
Ví dụ: I really admire Maria Sharapova. She's a tennis player. She won 3 WTA finals. I like her because she's talented and amazing.
Skills 1 Unit 8: Sports and Games
Reading
1. Work in pairs. Discuss the questions (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi):
Do you know Pele, The King of Football? What is special about him? (Bạn cĩ biết Pele, ơng hồng của bĩng đá khơng? Cĩ điều gì đặc biệt về ơng ấy?)
Where does he come from? (Ơng ấy đến từ đâu?)
What other things do you know about him? (Bạn biết điều gì khác nữa về ơng ấy?)
Trả lời:
Yes, I do. He played football very well.
He comes from Brazil.
He won his first World Cup when he was 17 years old. 
Edson Arantes do Nascimento, better know as Pele, is widely regarded as the best football player of all time. Pele was born on October 21st , 1940 in the countryside of Brazil. Pele’s father was a professional football player and taught Pele how to play at very young age.
Pele began his career at the age of 15 when he started playing for Santos Football Club.In 1958, at the page of 17, Pele won his first World Cup. It was the first time the World Cup was shown on TV. People around the world watched Pele play and cheered.
Pele won three World Cups and scored 1,281 goals in his 22-year career. In 1999, he was voted Football Played of the Century. Pele is a national hero in Brazil. During his career he became well-known around the world as ‘The King of Football’.
Dịch:
Edson Arantes do Nascimento, được biết là Pele, được xem như là cầu thủ bĩng đá giỏi nhất mọi thời đại. Pele được sinh ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1940, ở một vùng quê ở Brazil.  Bố của Pele là một cầu thủ bĩng đá chuyên nghiệp và ơng đã dạy Pele cách chơi khi cịn ở tuổi rất trẻ.
Pele bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15, khi mà ơng ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bĩng đá Santos. Vào năm 1958, ở tuổi 17, Pele thắng World Cup lần đầu tiên. Đĩ là lần đầu giải World Cup được phát song trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi và tung hơ rất nhiều.
Pele đã thắng 3 giải World Cup và ghi 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ơng ấy đã được đề cử là Cầu thủ bĩng đá của thế kỷ. Pele là anh hùng quốc gia của Brazil. Trong suốt sự nghiệp của mình, ơng đã được biết đến rộng khắp thế giới với danh hiệu “Vua bĩng đá.”
2. Read the text quickly to check your ideas in 1 (Đọc nhanh bài viết để kiểm tra các ý của bạn ở phần 1)
3. Read again and answer the questions (Đọc lại và trả lời câu hỏi)
When was Pele born? (Pele được sinh ra khi nào?)
Why do people call him “The King of Football”? (Tại sao mọi người lại goi ơng ấy là “Ơng vua bĩng đá”?)
When did he become Football Player of the Century? (Ơng ấy trở thành Cầu thủ của thế kỷ khi nào?)
How many goals did he score in total? (Ơng ấy đã ghi tổng cộng bao nhiêu bàn thắng?)
Is he regarded as the best football player of all time? (Ơng ấy được trao danh hiệu cầu thủ tuyệt nhất mọi thế hệ cĩ phải khơng?)
Trả lời:
He was born on October 21st , 1940.
Because he won 3 World Cup and scored 1281 goals in his career.
In 1999.
1281 goals.
Yes, he is.
Speaking
4. How often do you go/do/play these sports/games? Tick the right column (Bạn thường chơi các mơn thể thao/trị chơi này bao lâu một ngày? Chọn vào cột bạn cho là đúng)
Sports/Games
Always
Usually
Sometimes
Never
1.    
Jogging
2.    
Swimming
3.    
Badminton
4.    
Football
5.    
Morning exercise
6.    
Skipping
7.    
Chess
8.    
Cycling
9.    
Skateboarding
10.
Skiing
5. Work in groups. What kind of sports/games do you do the most often? Why? (Làm việc theo nhĩm. Bạn thường chơi mơn thể thao/trị chơi nào thường xuyên nhất? Tại sao?)
Ví dụ: I often play basketball because it helps me taller.
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau)
Do you like football? (Bạn cĩ thích bĩng đá khơng?)
Do you play football or only watch it? (Bạn cĩ chơi bĩng đá khơng hay chỉ xem nĩ?)
What other sports do you play? (Bạn chơi mơn thể thao nào khác nữa?)
Do you play them well? (Bạn chơi cĩ giỏi khơng?)
When and how often do you play them? (Khi nào và bao lâu bạn thường chơi chúng?)
Do you belong to any clubs? (Bạn cĩ thuộc về câu lạc bộ nào khơng?)
If you don’t play sports, what do you often do in your spare time? (Nếu khơng chơi thể thao, bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?)
Report the results to the class. (Báo cáo kết quả với lớp.)
Skills 2 Unit 8: Sports and Games
Listening
1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe các đoạn văn sau. Chúng nĩi về ai?)
Trả lời: About Hai, Bill, Alice and Trung.
2. Listen to the passages again. Then write true (T) or false (F) for each sentence (Nghe lại các đoạn văn. Sau đĩ điền đúng (T) hoặc sai (F) vào mỗi câu sau)
Hai plays chess every Saturday. F
‘Angry Birds’ is Bill’s favourite game. T
Alice doesn’t like doing sports very much. T
Trung is very good at playing football. F
Bill’s dream is to create a new game. T
3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences (Nghe lại các đoạn văn lần nữa. Điền vào mỗi chỗ trống để hồn thành các câu sau)
Hai practices at the _club_ three times a week.
Trung can _play_ the guitar.
Alice likes _watching_ ice skating.
_Bill_ is at Rosemarrick Lower Secondary School.
Trung _goes_ swimming on hot days.
Writing
Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về mơn thể thao/ trị chơi mà bạn thích. Sử dụng ý tưởng của riêng mình và các gợi ý sau)
Name of the sport/game. (Tên mơn thể thao/trị chơi)
Is it a team or an individual sport/game? (Đĩ là mơn thể thao/trị chơi đồng đội hay cá nhân?)
How long does it last? (Nĩ kéo dài bao lâu?)
How many players are there? (Cĩ bao nhiêu người chơi?)
Does it need any equipment? (Cĩ cần phải sử dụng thiết bị gì khơng?)
Ví dụ: I love badminton. I always play it when I have free time. Badminton needs 2 players or more. You have to use rackets and shuttercock to play this sport. And who scored 21 goals first will win the match.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Write about a sport/ game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về một mơn thể thao/ trị chơi em thích. Dùng ý kiến của mình và các gợi ý sau.)
Name of the sport/ game (tên thể thao/ trị chơi)
Is it a team or an individual sport/ game? (Nĩ là mơn thể thao/ trị chơi theo đội hay riêng lẻ?)
How long does it last? (Nĩ kéo dài trong bao lâu?)
How many players are there? (Cĩ bao nhiêu người chơi?)
Does it need any equipment? (Nĩ cĩ cần thiết bị gì khơng?)
Bài làm:
My favorite sport is football. It is a team sport so everyday after class, I often play football with my friends at the stadium. One football match lasts 90 minutes. To play this sport, you need 12 football players including 2 goal keepers and 10 players. In addition to this, you also need a ball and a spacious place to play in. All football players try to kick the ball to the opponent’s goal. When the time is out, the team which has more scores will be the winner. I love football because it is the king of sport and it helps me to live a heal

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_tap_mon_tieng_anh_lop_6_unit_8_sports_and_games.docx