ÔN TẬP 1: HÓA HỌC HỮU CƠ TỔNG HỢP Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 Y; (b) Z + H2O G (c) Z + Y T (d) T + H2O Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng A. 37,21%. B. 44,44%. C. 53,33%. D. 43,24%. Câu 2: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 80. B. 64. C. 70. D. 76. Câu 3: Cho các phản ứng sau: X + 2NaOH 2Y + H2O (1); Y + HCl (loãng) Z + NaCl (2). Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,05. D. 0,15. Câu 4: Cho các phản ứng: X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O ; Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 ; CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Z + ..; Z + NaOH T + Na2CO3 . Công thức phân tử của X là: A. C11H10O4 B. C11H12O4 C. C12H14O4 D. C12H20O6 Câu 5: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O, ancol dư và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 27,0. B. 43,2. C. 32,4. D. 64,8. Câu 6: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X, Y (có số mol bằng nhau) và axit cacboxylic không no đơn chức Z (X,Y, Z có số nguyên tử cacbon khác nhau và nhỏ hơn 5, đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là A. 54,28%. B. 51,99%. C. 60,69%. D. 64,73%. Câu 7:Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là A. 9,74 B. 10,01 C. 8,65 D. 12,56 Câu 8: Một bình kín chứa một ít bột niken và m gam hỗn hợp khí X gồm: butan, propen, axetilen, hidro. Nung nóng bình thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng khí O2 (vừa đủ) thu được hỗn hợp Z gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 4,29 gam. Khí Y phản ứng tối đa với 0,03 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 0,02 mol X phản ứng tối đa với 0,016 mol Br2 trong dung dịch. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,02 B. 1,56 C. 1,71 D. 2,14 Câu 9: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp M và MX < MY. Phần trăm khối lượng của X có trong M gần nhất với: A. 17% B. 19% C. 12% D. 15% Câu 10: Hỗn hợp X chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Y là axit không no có một liên kết ba C ≡ C trong phân tử, đơn chức, mạch hở. Trộn X và Y với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 136 : 525 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,57 mol O2 thu được 0,58 mol CO2. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ trong Z là: A. 9% B. 6% C. 8% D. 7%
Tài liệu đính kèm: