Ôn luyện kiểm tra định kì ngữ văn lớp 7 (P1) Ôn kiểm tra vb 15’ Thế nào là ca dao, dân ca? (3) Chép bài ca dao Ở đâu tiên xây (lời đáp) trong những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người (6d) Chú ý: Chép lời đáp+ lời hỏi để tránh bị trừ đ Những câu hát than thân có ý nghĩa ntn? TL: Ngoài ý nghĩa than thân là nói lên sự đồng cảm đắng cay của con người còn tố cáo phản kháng xã hội phong kiến Vì sao ca dao không có nhan đề ? TL: Vì ca dao dân ca thuộc dòng văn học dân gian mà văn học dân gian là sang tác của quần chúng nên không có tác giả nên ca dao không có nhan đề Ôn kiểm tra tiếng việt 15’ Phân loại các từ láy Ngòn ngọt, đèm đẹp, lẹt đẹt, bồn chồn, chót vót, long lanh, mệt mỏi, tôn tốt, khấp khểnh, nấu nướng, mếu máo, xấu xa Từ láy toàn bộ: ngòn ngọt, đèm đẹp, tôn tốt Từ láy bộ phận: chót vót, khấp khểnh, mếu máo, xấu xa, lẹt đẹt, bồn chồn, long lanh Viết đoạn văn có sử dụng từ 1 số từ láy gạch chân và phân loại từ láy đó Thế nào là đại từ ( chấm 1 ghi nhớ sgk) Nêu các chức vụ ngữ pháp của đại từ. Mỗi đại từ cho 1 vd Đại từ làm chủ ngữ Vd: Ai/ làm cho bể kia đầy CN VN Đại từ làm vị ngữ HS lớp 7A là tôi Đại từ làm phụ ngữ + Phụ ngữ danh từ + Phụ ngữ động từ Vẽ sơ đồ phân loại đại từ a. VD đại từ để trỏ Trỏ ng vật: Tôi là hs lp 7A Trỏ số lg: Nc dâng cao bao nhiu đồi núi dâng cao bấy nhiu Trỏ hoạt động t/c: Vừa nghe tmoẹ ns thế em liền lm theo ngay Viết 1 đoạn văn có sử dụng 2 đại từ để trỏ và 2 đại từ để hỏi. Gạch chân và phân loại các đại từ đó ( Có thể viết đoạn hội thoại) Phân biệt từ ghép và từ láy Từ ghép khi tách ra từng tiếng có nghĩa Từ láy khi tách ra từng tiếng ko có nghĩa Từ hán việt (kt miệng) Thế nào là yếu tố hán việt cho vd Vd: Từ hán việt thiên thư có 2 yếu tố hán việt đó là yếu tố thiên và yếu tố thư Cho 2 vd về yếu tố hán việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau VD1 yếu tố thiên Thiên thư-> thiên: trời Thiên đô-> thiên: dời VD1 yếu tố phi Phi cơ-> phi: bay Phi pháp-> phi: trái với lẽ phải Giải nghĩa và phân loại các từ ghép hán việt Sơn hà: núi song Xâm phạm: lấn chiếm Giang sơn: sông núi Ái quốc: yêu nước Thủ môn: người giữ cửa Chiến thắng: đánh hơn Thiên thư: sách trời Thạch mã: ngựa đá Thiên địa: trời đất Đại lộ: đường lớn Tân binh: lính ms Khuyễn mã: chó ngựa Tứ hải giai quân đệ: 4 biển đều là anh em Khẩu phật tâm xà: miệng ns hiền từ như phật lòng thì độc ác như rắn Tứ cố vô thân: xa ko có họ hàng ruột thịt Độc nhất vô nhị: Có 1 ko 2 Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng Sửa bt 5/71 Yếu tố chính đứng trc: phát thanh, bảo tmoật, phòng hỏa, ái quốc, hữu ích, bại trận, chiến thắng, hữu môn Yếu tố chính đứng sau: thạch mã, thi sĩ, đại thắng, tân binh, hậu đãi, thi nhân, gia chủ, thiên thư, thua trận Vẽ sơ đồ từ ghép hán việt Ôn kiểm tra vb 1 tiết Chép phần phiên âm và dịch thơ Hoàn cảnh sáng tác Tại sao bài thơ Nam quốc sơn hà gọi là bài thơ thần TL: Bài thơ đọc lên trong đền thờ Trương Hống Trương Hát được tôn là thần sông Như Nguyệt Bài thơ đc viết theo thể loại j. Nêu hiểu biết của em về thể thơ này TL: Thất ngôn tứ tuyệt Đặc điểm: Có 4 câu tmoỗi câu có 7 chữ Cách gieo vần chữ cuối 1,2,4 hiệp vần vs nhau Nhịp: 4/3 Bố cục : 4 p: khai , thừa, chuyển hợp Vì sao Nam quốc sơn hà đc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nc ta TL: Vì bài thơ KĐ độc lập chủ quyền về lãnh thổ của đất nc Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền trc tmoọi kẻ thù xâm lc Biểu ý biểu cảm bài sông núi nc nam Biểu ý KĐ chủ quyền độc lập của dân tộc Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền của dân tộc B/c Niềm tự hào khát vọng độc lập của dân tộc Niềm tin vào sức tmoạnh chính nghĩa Nêu 2 gt ND+ NT của bài thơ Ghi nhớ + ghi thêm GHi thêm a) NT Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Giọng thơ dõng dạc đanh thép Dồn nén cảm xúc trong hình thức thiên về bình luận trình bày ý kiến b) ND Thể hiện niềm tin vào sức tmoạnh chính nghĩa Bài 2: Phò giá về kinh Chép thuộc nguyên âm, dịch thơ Hoàn cảnh sáng tác Biểu ý biểu cảm của bài thơ là j TL: Biểu ý Kể về 2 chiến công oanh liệt quân dân đời Trần đó là 2 trận chg dg Hàm Tử Lời động viên XD đất nc trong hòa bình B/cam Niềm vui tự hào về những chiến công oanh liệt Niềm tin và sự bền vững muôn đời của đất nc Nêu NT + ND Chú ý: Nêu ghi nhớ+ Ghi thêm Ghi thêm NT SD thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn xúc tích Dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng Giọng thơ sảng khoái tự hào Cách biểu ý và b/c bài phò giá về kinh có j GN TL GN: Cách ns trắc nghiệm cô đúc Ý tg & cảm xúc hòa là 1 6) 2 bài sông núi nc nam & phò giá về kinh có đ j chung Thể hiện bản lĩnh & khát vọng chiến thắng của dân tộc ta Âm hưởng, giọng điệu hào hung Có sự hòa quyện giữa tính biểu ý và tính b/c Bài 3: Bánh trôi nc Viết đvan nêu cảm nhận của em về người phụ nữ trong xhpk sau khi học xong bài bánh trôi nc Gợi ý: Đvan fai đảm bảo độ dài của đề trình bày rõ ràng ko tẩy xóa Hạn chế lỗi chính tả các câu lk vs nhau hg về 1 ND Lời văn phải có cảm xúc Về ND fai cảm nhận dc các ý +Vẻ đẹp hình thể của ng phụ nữ.. + Vẻ đẹp p/c.. + Số phận. Bài làm Bài thơ “Bánh trôi nước của tác giả Hồ Xuân Hương đã giúp em hiểu thêm về người phụ nữ Việt Nam ngày xưa. Câu “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn” tính từ trắng tròn gợi vẻ đẹp về hình thể của người phụ nữ đẹp tràn đầy sức sống. MD có vẻ đẹp nvay nhưng họ còn phải gánh chịu số phận “ Bảy nổi ba chìm vs nc non” . Đó là số phận long đong trong cuộc đời của ng phụ nữ ngày xưa. Ngoài ra họ còn fai chịu thêm số phận là ko lm chủ dc cuộc đời mình. Rắn nát mâc dầu tay kẻ nặn. Cho dù cuộc đời ntn ng phụ nữ ấy vẫn giữ dc p/c cao quý đó chính là tấm lòng son sắt thủy chung. “ Mà em vẫn giữ tấm lòng son”. Em thật sự tự hào về ng phụ nữ VN ngày xưa hiền lành trc sau như 1. Ngày nay ng phụ nữ VN vẫn kế tục p/c cao đẹp ấy
Tài liệu đính kèm: