Nội dung kiểm tra một tiết- Sinh học 7 (HK2)

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung kiểm tra một tiết- Sinh học 7 (HK2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung kiểm tra một tiết- Sinh học 7 (HK2)
NỘI DUNG KIỂM TRA MỘT TIẾT- SINH HỌC 7 (HK2)
Câu I: Chim bồ câu:
Cấu tạo ngoài: - Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Chi sau có bàn chân, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
Di chuyển: Bồ câu bay theo kiểu vỗ cánh.
Câu II: Đặc điểm chung của chim.
Mình có lông vũ bao phủ.
Chi trước biến đổi thành cánh.
Có mỏ sừng.
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Là động vật hằng nhiệt.
Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
Câu III: Vai trò của chim.
Ăn sâu bọ và gặm nhấm.
Cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
Cho lông; làm chăn, đệm; đồ trang trí.
Huấn luyện để săn mồi.
Phục vụ du lịch.
Phát tán cây rừng.
Thụ phấn cho cây.
1 số loài chim ăn hạt, ăn quả, ăn cá có hại cho kinh tế nông nghiệp.
Câu IV: Cấu tạo trong của thỏ.
Hệ tiêu hóa: có manh tràng phát triển.
Hệ tuần hoàn: Có 2 vòng tuần hoàn.
Tim 4 ngăn
Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hô hấp: Hệ cơ có thêm cơ hoành tham gia vào hô hấp.
Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
Bài tiết: gồm đôi thận sau có cấu tạo hoàn thiện nhất.
Thần kinh: Bán cầu đại não lớn hơn, tiểu não có nhiều nếp nhăn.
Giác quan: Khứu giác và thính giác phát triển.
- Bộ xương thỏ (cũng như bộ xương của các thú khác) là cột sống có 7 đốt sống cổ.
Có răng cửa sắc, răng hàm kiểu nghiền, thiếu răng nanh.
Thỏ là động vật ăn thực vật kiểu gặm nhắm.
Câu V: Đa dạng của lớp thú.
ĐĐC: 	Là lớp ĐVCXS có tổ chức cao nhất.
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa.
Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
Bộ răng phân hoá thành răng hàm, răng cửa, răng nanh.
Tim 4 ngăn.
Bán cầu não và tiểu não phát triển.
Là động vật hằng nhiệt.
Vai trò: Cung cấp nguồn dược liệu quý.
Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị.
Vật liệu thí nghiệm.
Là nguồn thực phẩm.
Có vai trò sức kéo.
Tiêu diệt gặm nhấm có hại.
Câu VI:BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Bộ ăn sâu bọ
Bộ gặm nhấm
Bộ ăn thịt
Đại diện
Chuột chù, chuột chũi
Chuột đồng, sóc nhím
Hổ, báo, chó sói, gấu
ĐĐ cấu tạo
Có bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: gồm những răng nhọn, răng hàm có mấu nhọn
Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
+ răng cửa rất lớn, sắc
+ răng hàm có nhiều mấu
Có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ răng cửa ngắn, sắc
+ răng nanh lớn, dài, nhọn
+ răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc
+ các ngón chân có vuốt cong, đệm thịt dày.

Tài liệu đính kèm:

  • docnoi_dung_kt_45_hk2.doc