THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn) I. C¸c ng«i trong tiÕng Anh: TiÕng Anh cã 3 ng«i: ( cã 7 ®¹i tõ nh©n xng lµm chñ ng÷) Ng«i thø nhÊt: I/ we – chØ ngêi ®ang nãi hay chØ chÝnh m×nh. Eg: I am a teacher. Ng«i thø hai: you – chØ ngêi ®ang nghe hay ®ang nãi chuyÖn trùc tiÕp víi m×nh. Eg: You are students. Ng«i thø 3: she/ he/ it/ they – chØ ngêi hay vËt ®îc nãi ®Õn. Eg: She is my teacher. Cô thÓ: Ng«i Sè Ýt Sè nhiÒu Thø nhÊt I We Thø hai You You Thø ba He/ she/ it They Bảng tổng hợp đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng. Đại từ nhân xưng (thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu) Tính từ sở hữu tương tứng (Luôn đi kèm với một danh từ phía sau) I Tôi My Của tôi We Chúng tôi Our Của chúng tôi You Bạn, các bạn Your Của bạn They Họ, bọn họ Their Của họ He Anh ấy, ông ấy His Của anh ấy She Cô ấy, chị ấy Her Của cô ấy It Nó Its Của nó * Lưu ý: Đại từ nhân xưng thường đứng đầu câu. Ex: I am a pupil. Tôi là học sinh He is a teacher. Ông ấy là giáo viên. His name is Hung. Tên của anh ấy là Hùng. II. Thì hiện tại đơn Với động từ to be: am, is , are : thì, là ,ở + Affirmative form. Thể khẳng định. S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ ) Adjective ( tính từ ) I + am I’m ( Ngôi thứ nhất ) You + are You’re ( Ngôi thứ hai ) He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít) You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều ) Ex : Tôi là một học sinh. Đây là một quyển sách. I am a pupil. This is a book. Cô ta là một giáo viên. Nó là một con mèo. She is a teacher. It is a cat. Bây giờ tôi rất mệt. Cô ta rất đẹp. Now, I am very tired. She is very beautiful. +Negative form. Thể phủ định. S + am/ is/are + not + Noun ( danh từ ) ( Chủ từ ) Adjective ( tính từ ) Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ex : Tôi không phải là bác sĩ. I am not a doctor. Anh ta không phải là một công nhân. Nó không phải là một cây viết chì. He isn’t a worker. It isn’t a pencil. Anh ta không đẹp trai. Cô ta không rãnh. He isn’t handsome. She isn’t free. +Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) Is/ Am / Are + S + Noun ( danh từ ) ? Adjective ( tính từ ) ? A: Có phải bạn là một y tá không ? Are you a nurse ? B : Vâng, phải. Yes, I am A: Anh ta có phải là một kỉ sư không ? Is he an engineer ? B: Không , anh ta không phải. No, he isn’t A: Có phải cô ta là một công nhân giỏi không ? Is she a good worker ? B: Vâng, cô ta phải. Yes, she is A: Họ đói bụng không ? Are they hungry ? B: Không, họ không đói. No, they aren’t Với động từ thường a) Affirmative: ( Khẳng định ) I / We / You / They / ( Số nhiều ) V He / She / It / ( số ít ) V( s / es ) Ex: I go to school every day. She goes to school every day. b) Negative: ( phủ định ) I / We / you / they / ( số nhiều ) do not ( don’t) V(nguyên mẫu) He / She / It / ( số ít ) does not( doesn’t ) Ex: I don’t go to school on Sundays. She doesn’t go to school on Sundays. c) Interrogative (nghi vấn) Do We / you / they / . V (nguyên mẫu ) ? Does He / she / . Ex1: Do you play volleyball? → Yes, I do / No, I don’t Ex2 : Does Lan listen to music after school? -Yes, she does / No, she doesn’t Lưu ý: Các động từ kết thúc bằng sh, ch, ss, o, x, z thì thêm es Eg: wash – washes, go – goes, watch – watches, miss – misses, mix – mixes, buzz – buzzes, do – does.. Những động từ tận cùng là phụ âm + y thì khi sang ngôi he, she, it y đổi thành i rồi thêm es. Eg: study – studies nhưng: play – plays Riêng động từ have biến đổi thành has. Cách sử dụng Chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn để nói: Hành động, sự việc mang tính chung chung. Eg: Doctors rescue their patients. (Bác sĩ cứu chữa bệnh nhân.) Water is cool. (Nước vốn mát.) There are 4 seasons every year in the northern Vietnam. (Phía Bắc VN, một năm có 4 mùa.) Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục. Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất nhưusually, always, often, sometimes, seldom, never, every day, occationally, once a day / week / month, twice a day / week / month, 3 times a day / week / month Eg: My family often goes abroad on Christmas day. (Giáng Sinh gia đình tôi thường sang nước ngoài. Tom speaks English very well. (Tom nói tiếng Anh rất giỏi.) The train arrives at 5 p.m. (Chuyến tàu chạy lúc 5 giờ chiều.) Hành động xảy ra mang tính chân lí, hiển nhiên. Eg: The earth goes around the sun. (Trái đất quay xung quanh mặt trời.) Summer is usually hot. (Mùa hè luôn nóng.) Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.) Suy nghĩ hay cảm giác của chúng ta như thế nào về ai, cái gì. Trong câu thường xuất hiện các từ: I think so (tôi nghĩ thế), I like it (tôi thích nó) Eg: She hates him. I think so. (Cô ấy ghét anh ta. Tôi nghĩ thế.) The hat í beautiful. I like it. (Cái mũ thật đẹp. tôi thích nó.) This exercise is very difficult to understand but I get it. (Bài này rất khó hiểu nhưng tôi đã hiểu rồi.) Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai: Ta dùng thì hiện tại đơn với bảng biểu, lịch trình. Thường là thời gian cho các phương tiện công cộng, chương trình mang tính đại chúng. Eg: The train Hanoi – Ho Chi Minh City leaves at 5 o’clock tomorrow morning. (Chuyến tàu Hà Nội – TP Hồ Chí Minh khởi hành lúc 5 giờ sáng mai.) The football match starts at 9 o’clock tonight. (Trận bóng đá bắt đầu lúc 9 giờ tối nay.) Danh từ số ít, số nhiều I. Cách thành lập danh từ số nhiều: Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối a book ( một quyển sách) books ( những quyển sách) a table ( một cái bàn ) tables ( những cái bàn ) Những danh từ tận cùng là : x, s, o, ch, sh, z : ta thêm “es” a bus buses ( những chiếc xe buýt) a couch couches ( những cái ghế sa lông dài). Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xaû ra: Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm es. a city cities ( những thành phố ) a family families ( những gia đình ) Y đứng sau các chữ cái nguyên âm (u, e, o, a, i ) thì thêm s ở phía sau. a key keys ( những chiếc chìa khóa ) a boy boys ( những cậu bé ) Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào . a knife knives ( những con dao) ; a leaf leaves ( những chiếc lá) Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào. a potato potatoes ( những củ khoai tây ) a tomato tomatoes ( những quả cà chua ) Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s : a kangaroo kangaroos ( những con chuộc túi ) a radio radios ( những chiếc máy rađiô) Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt: a woman women (những người đàn bà ) a man men ( những người đàn ông ) a child children ( những đứa trẻ con ) a mouse mice ( những con chuột ) a tooth teeth ( những cái răng ) a foot feet ( những bàn chân ) a groose greese ( những con ngổng ) a person people ( người ) an ox oxen ( những con bò ) II. Cách phát âm: Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es. Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ cso các âm tận cùng là: k, f, p, t, th. /s/: Books , streets , stops.. Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z. / iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches. Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp nói trên thì còn lại: /z/: plays, teachers, rulers, Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/ /z/: City cities ; story stories ; family families Mạo từ A / An - mạo từ bất định: đều có nghĩa là “một”, được dùng với danh từ đếm được số ít. - A: đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. - AN : đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, o, e, u, i). EX: a ball , a clock , an apple, an hour. BÀI TẬP Ex 1 :Điền động từ tobe( am , is, are ) thích hợp vào chỗ trống : 1. How old.............you? 2. My name............Mai. 3. How .........she? 4. Minh...........all right. 5. Lan and I........10 years old. 6. She.........Lan. She........thirteen. 7. Mai.......a student. 8. How old........they. 9. They.........Ba and Nam. 10. We.........play football. 11. He________my brother. 12. They________students. 13. Rex________a lively dog. 14. I________a boy. 15. You and your family________kind. 16. Mary and I________cousins. 17. We________10 years old. 18. Susan________a good friend. 19. Mr Green________a doctor. 20. Giraffes________very tall. 21. Bangkok________in Thailand. 22. New Delhi ________in Indonesia. 23. Guangzhou and Nanning ________in China. 24. Taipei________ in the Philippines. 25. Bandar Seri Begawan________ Brunei. 26. Jakarta________ in Malaysia. 27. Surat and Bangalore________ in Sri Lanka. 28. Vientiane________ in Vietnam. Ex 2: Tìm lỗi sai ở nhưng câu sau và sửa lại cho đúng. 1. She am tall. 2. I are Minh. 3. We am fine, thank you. 4. They are like cat. 5. Peter are a student. 6. We is students. 7. They is my friends. 8. Here are my book. 9. Tom are my friend. Ex 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện Tại Đơn: 1. I (be) ________ at school at the weekend. 2. She (not study) ________ on Friday. 3. My students (be not) ________ hard working. 4. He (have) ________ a new haircut today. 5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00. 6. She (live) ________ in a house? 7. Where your children (be) ________? 8. My sister (work) ________ in a bank. 9. Dog (like) ________ meat. 10. She (live)________ in Florida. 11. It (rain)________ almost every day in Manchester. 12. We (fly)________ to Spain every summer. 13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning. 14. The bank (close)________ at four o'clock. 15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass. 16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying. 17. My life (be) so boring. I just (watch)________ TV every night. 18. My best friend (write)________ to me every week. 19. you (speak) ________ English? 20. She (not live) ________ in Hai Phong city. 21.They (go) ..home from school at 5 p.m 22.My cousin( never do).. housework 23.Your mother( like)fish? 24.Her sisters (chat) .in their room in the evening. 25.What time your father (go).home from work ?
Tài liệu đính kèm: