Ngân hàng đề thi học sinh giỏi Hóa 8

doc 11 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 55075Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề thi học sinh giỏi Hóa 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng đề thi học sinh giỏi Hóa 8
Đề số 1
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG 8 - 2011
(Thời gian làm bài 90’)
Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 
d) FexOy + H2 → Fe + H2O 
Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
Tính x, y ?
Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) 
 a) Xác định kim loại X ?
	 b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?
Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
(Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12)
Bài làm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN hsg 8 2011
Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: 0,5x4=2đ
a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3 
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 
c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2 
d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O 
Câu 2: (4đ) Vì 2 khí ở cùng điều kiện và có thể tích bằng nhau nên:
x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam) 2đ
Số phân tử 2 khí bằng nhau và bằng:
2 mol = 2N = 2.623(phân tử) =1,2.1024 (phân tử) 1đ
Số nguyên tử H có trong khí H2 là: 1,2.1024.2 = 2,4.1024 0,5đ
Số nguyên tử có trong khí CO2 là: 1,2.1024.3 = 3,6.1024 0,5đ
Câu 3: (3,5đ) Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,5đ
PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,5đ
 → 0,4 → 0,8 0,4 1đ
 Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie) 1đ
	 Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,8:1 = 0,8 (lít) 0,5đ
Câu 4: (3,5đ) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol)
Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) 0,5đ
	 Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l) 0,5đ
	 Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l) 0,5đ
Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) 0,5đ
 → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) 0,5đ
	 Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) 0,5đ
(Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) 0,5đ
→ m = 47,2 -12,8 = 34,4 0,5đ)
	 VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) 0,5đ
Câu 5: (4đ) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol)
PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ
Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. 0,5đ
Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol) 
→ mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ
Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ
Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) 0,5đ
 mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 0,5đ
	Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 
MM < (216 – 16.3):2 = 84 0,5đ
M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ
	(Nếu HS Lấy dự kiện cho ở câu b để giải câu 1 giảm 1 điểm) 
Câu 6: (3đ) Ta có: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ
	 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 0,5đ
Dung dịch thu được chỉ có ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ
Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam).
 → mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam) 0,5đ
mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nên khối lượng dung dịch thu được là:
	100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam) 0,5đ
Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là:
	16,1:106,3.100% ≈ 15,15% 0,5đ
	Học sinh giải cách khác đúng tuỳ mức độ đạt được để cho điểm.
---------( Đề 4)---------
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 
NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
	Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + CO ® 
AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 
HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + 
C4H10 + O2 ® CO2 + H2O
NaOH + Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 + Na2SO4.
FeS2 + O2 	 ® Fe2O3 + SO2 
KOH + Al2(SO4)3 ® K2SO4 + Al(OH)3 
CH4 + O2 + H2O ® CO2 + H2 
Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe 
FexOy + CO ® FeO + CO2 
Bài 2: (2,5 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. 
a. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: 
HƯỚNG DẪN CHẤM đề 4
Bài 1: (2,5 điểm)
	Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2
3AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 3Ag
2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2
2C4H10 + 13O2 ® 8CO2 + 10H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
4FeS2 + 11O2 	 ® 2Fe2O3 + 8 SO2 
6KOH + Al2(SO4)3 ® 3K2SO4 + 2Al(OH)3 
2CH4 + O2 + 2H2O ® 2CO2 + 6H2 
8Al + 3Fe3O4 ® 4Al2O3 +9Fe 
FexOy + (y-x)CO ® xFeO + (y-x)CO2 
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
Bài 2: (2,5 điểm)
- nFe= = 0,2 mol
 nAl = mol
0,25
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
 Fe + 2HCl ® FeCl2 +H2 
 0,2 0,2
0,25
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 
 11,2 - (0,2.2) = 10,8g
0,75
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
 2Al + 3 H2SO4 ® Al2 (SO4)3 + 3H2­
	 mol	 ®	 mol
0,25
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - 
0,50
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
0,25
- Giải được m = (g)
0,25
Bài 3: (2,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O 
0,25
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 
0,25
16,8 > 16 => CuO dư.
0,25
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
0,25
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
 = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
0,50
64x + (20-80x) =16,8 ó 16x = 3,2 ó x= 0,2.
0,50
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
0,50
Bài 4: (2,5 điểm)
 2KClO3 ® 2KCl + 3O2
 ® + 
0,50
 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 
 ® + + 
0,50
0,50
0,50
0,50
PHÒNG GD&ĐT Bỉm Sơn
TRƯỜNG THCS Xi măng
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn Hóa học . Năm học: 2010-2011
Thời gian: 120’ ( Không kể thời gian phát đề)
---------( Đề 2)---------
Hãy đọc kỹ đề bài và chọn câu dễ để làm trước! 
ĐỀ THI:
Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ):
	 a) FexOy + CO Fe + CO2
	 b) CaO + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O
	 c) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O	
	 d) FexOy + HCl + H2O
	e) Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O
Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1£ y £ 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết . Tìm CTHH của hợp chất X.
Câu 5 (1,5 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. 
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Câu 6 (1,5 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R.
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. 
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R).
 Phụ lục: Bảng tra cứu nguyên tử khối và số proton của một số nguyên tố có liên quan:
Kí hiệu nguyên tố
P
O
Ca
Mg
C
S
Fe
H
Al
Nguyên tử khối
31
16
40
24
12
32
56
1
27
Số proton
15
8
20
12
6
16
28
1
13
------------Hết đề -------------
Ghi chú: - Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ GD&ĐT, không được tra cứu bất kỳ tài liệu nào khác bảng phụ lục trên.
	 - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: ...........
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu/ ý 
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm
 a) FexOy + yCO xFe + yCO2
 b) 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O
 c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
 d) FexOy + 2yHCl x + yH2O
 e) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(1,0 đ)
Ta có: 2p + n = 46 (1)
Mà: 2p – n = 14 (2)
Lấy (1) + (2) được 4p = 60 Þ p = 15 Þ n = 16
Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(2,0 đ)
CTTQ của chất A: Y2O5
Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có:
Ta có: 2X + 80 = 142 Þ X = 31
Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5
CTTQ của chất B : Y2(SO4)y 
PTK của B = = 400 đvC
Ta có: 2Y + 96y = 400 Þ Y = 200 – 48y 
Bảng biện luận:
y
1
2
3
Y
152 (loại)
104 ( loại)
56 ( nhận)
Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
(1,5 đ)
Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz
Ta có: 
Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1
CTHH của hợp chất X là : CH4O
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
Câu 5
(1,5 đ)
a) Gọi x là số mol của Mg Þ số mol Al là 2x
Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 
Û 78x = 7,8 Þ x = 0,1
Vậy ( mol) ; (mol)
b) 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 6
(1,5 đ)
Xét hợp chất: R2(SO4)x :
Ta có: R = 12x (1)
Xét hợp chất R2Ox:
Ta có: %R = (2)
Thay (1) vào (2) ta có: %R =
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
---------Hết Đáp án----------
---------( Đề 3)---------
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG KHỐI 8
MÔN : HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài 120 phút)
--------***-------
Câu 1: (2đ)
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO FexOy + ?
2. KMnO4 ? + O2 + ?
3. Al + FexOy Fe + ?
4. Fe + O2 FexOy
5. ? + H2O NaOH
Câu 2: (1,5đ)
Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ .
Câu 3: (1,5đ)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 4: (2,5đ)
 Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 5: (2,5đ)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55.
---------------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh.Số báo danh.
Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 3
-------***------
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2đ)
1
2
3
4
5
xFe2O3 + (3x-2y)CO 2 FexOy + (3x-2y)CO2
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2
2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3
2xFe + yO2 2 FexOy 
Na2O + H2O 2NaOH
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp
-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử
(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(1,5đ)
nKClO3= mol, nKMnO4=mol
PTPƯ hoá học: 2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 (2)
Theo (1) nO2 = nKClO3 = mol
Theo (2) nO2 = nKMnO4=mol
Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có: 
= = .
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
0,5
Câu 3
(1,5đ)
Khối lượng CuSO4 trong 400gam dung dịch CuSO4 10%:
 m= 400. = 40 gam
Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấyKhối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam
 Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%:
m2 = (g)
Từ đó ta có m1 + m2 = m 
 + = 40 x 33,9 gam.
mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 4
(2,5đ)
1
2.
nH2== 0,2 mol ; nFe3O4= = 0,075 mol
PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (1)
Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư
nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol 
 nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol
= 0,75= nH2= 0,15 mol
nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol
m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam
Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3)
Theo(2) và (3) = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol
Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol
mmuối = mFeCl2 + nFeCl3
 = 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam
Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol
V= = 0,5 lít = 500ml
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 5
(2,5đ)
1
2.
Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X
x + y = = 0,5 mol (I)
d= 0,325 8,4x – 5,6y = 0 (II)
Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol
Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có:
%VH2 = .100%=40%; %VCH4 = 60%.
nO2 = =0,9 mol
Pư đốt cháy X: 2H2 + O2 2H2O (1)
	CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2)
Từ (1)và(2) ta có nO2pư = 2nH2 + 2nCH4 = 0,7 mol
Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 = nCH4)	 
%VO2dư= 40%; %VCO2 = 60%
%m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
Ghi chú: -HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
 - Nếu HS thiếu đơn vị thì trừ đi ½ số điểm của ý đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgan hang de thi HSG Hoa hoc 8NT72.doc