Một số dạng bài tập vận dụng tích chất hóa học của oxi

doc 13 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1641Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số dạng bài tập vận dụng tích chất hóa học của oxi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số dạng bài tập vận dụng tích chất hóa học của oxi
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG TÍCH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI
I. Hệ thống kiến thức sử dụng trong chuyên đề: 
 1. Kiến thức cơ bản:
 - Tính chất hóa học của oxi ( SGK HH 8- T 81,82,83)
 + Oxi t¸c dông víi phi kim, kim loại, hợp chất tạo thành các oxit
 + Oxi là phi kim hoạt động, có tính oxi mạnh
 - Sự oxi hóa ( SGK HH 8- T 85) : Sự tác dụng của một chất với oxi.
 - Điều chế oxi ( SGK HH 8- T 92,93)
 +Trong PTN: Nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3 , KMnO4 , KNO3 ,...
 +Trong CN: Hãa láng kh«ng khÝ rồi chưng cất phân đoạn hoặc
điÖn ph©n n­íc.
 - Thành phần của không khí: 
 - Các công thức tính số mol: n = (mol), khối lượng: m = n.M (g), 
 Thể tích của chất khí: V = n.22,4 (l). 
 Công thức tính tỉ khối của chất khí: 
 Công thức liên hệ giữa số mol và thể tích : n = (mol) 
 - Định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố.
 2. Kiến thức nâng cao:
 - Oxi tác dụng với hợp chất : NH3, SO2, H2S
 - Định luật Avogađro
 a. Nội dung: Ở cùng một điều kiện( nhiệt độ và áp suất) những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa số phân tử khí bằng nhau.
 b. Hệ quả: 
 + Ở cùng điều kiện (t,p), 1 mol của mọi chất khí đều chiếm thể tích bằng nhau. Đặc biệt ở đktc ( t= 00C, P = 1at hay 760 mmHg) 1 mol khí bất kì chiếm thể tích 22,4 lít.
 + Tỷ lệ thể tích các chất khí trong phản ứng hóa học đúng bằng tỷ lệ mol của chúng .
 N2 + 3H2 2NH3
 Tỉ lệ mol: 1 3 2
 Tỉ lệ thể tích: 1V 3V 2V
 + Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí M là khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí đó ở đktc: 
 - Mở rộng định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng của các chất ban đầu bằng tổng khối lượng của các chất thu được. 
 - Định luật bảo toàn nguyên tố: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố được bảo toàn => Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố bất kì trước và sau phản ứng luôn bằng nhau. 
II.Phân loại các dạng bài tập: 
 1. Cơ sở phân loại: Bám sát hệ thống kiến thức SGK và khả năng nhận thức của học sinh .
 2. Các dạng bài tập:
- Dạng 1: Oxi tác dụng với kim loại
Dạng 2: Oxi tác dụng với phi kim
Dạng 3: Oxi tác dụng với hợp chất
Dạng 4: Bài tâp bồi dưỡng HSG
III. Hệ thống các phương pháp sử dụng trong chuyên đề:
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
Tính theo phương trình hóa học.
IV. Một số bài tập minh họa:
 1. Dạng 1- Oxi tác dụng với kim loại
 a. Tính theo các chất phản ứng và sản phẩm: 
Bài 1: Nung 22,4 gam sắt trong khí oxi thu được 35,2 gam hỗn hợp rắn. Tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.
 Phân tích 
 - Hỗn hợp rắn thu được có thể gồm 2,3 hoặc 4 chất sau : FeO , Fe2O3, Fe3O4, Fe dư
 - Nếu viết PTHH không thể tính được do thiếu dữ kiện
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán.
Hướng dẫn
 Sơ đồ phản ứng: Fe + O2 Chất rắn
 Theo định luật bảo toàn khối lượng : mFe + = mchất rắn
 = (mol)
 Thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là:
 V= 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Bài 2: Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Tính lượng Fe dư.
Phân tích
- Khối lượng chất rắn tăng chính là lượng oxi phản ứng.
Hướng dẫn
 PTPƯ: 4Fe + 3O2 2Fe2O3
 Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + = mchất rắn
= (mol)
nFe phản ứng = 
- Khối lượng Fe còn dư là: 1- 0,01.56 = 0,44 (g).
Bài 3: Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Tính phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí.
Phân tích
Khối lượng tăng thêm chính là lượng oxi phản ứng.
Khối lượng nhôm bị oxi hóa chính là khối lượng nhôm tham gia phản ứng.
Hướng dẫn
 Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3
 Theo định luật bảo toàn khối lượng thì 1,44 gam là khối lượng oxi phản ứng
 nAl phản ứng = 
 Khối lượng nhôm bị oxi hóa : mAl = 0,06 . 27 = 1,62 gam
%Al bị oxi hóa = 
Bài 4: Cho x gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu và Al vào một bình kín có chứa 1 mol O2 . Nung nóng bình một thời giancho đến khi thể tích oxi giảm còn 96,5%thì thu được 2,12 gam chất rắn. Tính x.
Phân tích
 - Do ta không xác định được có bao nhiêu % mỗi kim loại phản ứng với O2 nên đặt ẩn để lập hệ phương trình và giải hệ là không thực hiện được.
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán.
Hướng dẫn
 Theo bài ra ta có PTHH:
 4Al + 3O2 2Al2O3
 4Fe + 3O2 2Fe2O3
 2Cu + O2 2CuO
 Theo giả thiết, noxi phản ứng = 
 Khối lượng oxi đã phản ứng: moxi phản ứng = 0,035 . 32 = 1,12 (g)
 Khối lượng hỗn hợp kim loại là: x = 2,12 – 1,12 = 1 (g)
 b.Xác định công thức hóa học của sản phẩm
Bài 1: Nung 2,1 gam bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 gam một oxit. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Phân tích
Cần tính được khối lượng của oxi trong oxit.
Hướng dẫn
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mol
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
 Ta có tỉ lệ: x : y = 0,0375 : 0,05 = 3 : 4
Vậy oxit cần tìm là Fe3O4
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe cần vừa đủ 4,48 lit oxi (đktc) tạo thành một oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
 Hướng dẫn
 nO = 0,2 . 2 = 0,4 mol
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
 Ta có tỉ lệ: x : y = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
Vậy oxit cần tìm là Fe3O4
Bài 3: Cho 1,0 gam bột Fe tiếp xúc với oxi sau một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành một oxit duy nhất thì đó là 
 A. FeO B. Fe2O3
 C. Fe3O4 D. FeO và Fe dư
Hướng dẫn
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mol
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
 Ta có tỉ lệ: x : y < : = 0,7 x : y = 2 : 3
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3 Đáp án: B
Dạng 2- Oxi tác dụng với phi kim 
Bài 1: Tính khối lượng cacbon đioxit CO2 khi đốt cháy 3 gam cacbon.
Phân tích 
 Dạng bài toán tính theo PTHH
Hướng dẫn
 Phản ứng cháy: C + O2 CO2
 nC = 3: 12 = 0,25 mol
 Theo phương trình phản ứng: 
 Khối lượng cacbon đioxit tạo thành:
Bài 2: Một viên than tổ ong có khối lượng 350 gam chứa 60% cacbon theo khối lượng. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn viên than này. Biết khi đốt cháy 1 mol C sinh ra nhiệt lượng là 394 kJ.
Phân tích
 Bài toán tính theo phương trình hóa học có lượng tạp chất
Hướng dẫn
 Phản ứng cháy: C + O2 CO2
Số mol cacbon có trong một viên than tổ ong là:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than tổ ong là: 
 Q = 17,5394 = 6,895 kJ
Bài 3: Cho 100 lít hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu, sau khi cho hơi nước ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lít . Trộn vào B 100 lít không khí( 20% thể tích O2) rồi đốt và tiến hành tương tự như trên thì thu được hỗn hợp C có thể tích 128 lít. Xác định thể tích các chất trong hỗn hợp A, B, C. Biết các thể tích đo cùng điều kiện.
Phân tích
Thể tích hỗn hợp B giảm so với hỗn hợp A là thể tích H2 và O2 tham gia phản ứng.
 Thể tích hỗn hợp C giảm chứng tỏ trong B còn H2 dư.
Hướng dẫn
 Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
 Sau lần (I) , hỗn hợp có thể tích giảm: 100 – 64 = 36 lít 
 lít
 Theo phương trình: lít
Sau lần phản ứng (II) , hỗn hợp có thể tích tiếp tục giảm: 
 100 + 64 - 128 = 36 lít
 Chứng tỏ trong B còn H2 dư => O2 trong hỗn hợp A phản ứng hết.
 phản ứng = 12 lít => phản ứng = 24 lít
 Thể tích khí O2 trong 100 lít không khí là:
 = lít > 12 lít => dư = 20 - 12 = 8 lít.
 Sau 2 lần phản ứng: lít
Vậy hỗn hợp A có: 48 lít H2; 12 lít O2 ; 40 lít N2
Hỗn hợp B có : 24lít H2; 40 lít N2
hỗn hợp C có: 8 lít O2 ; 120 lít N2
Dạng 3- Oxi tác dụng với hợp chất
Bài 1: Cần bao nhiêu gam O2 để đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí CH4 (ở đktc)
Phân tích 
 Đây là dạng bài toán tính theo phương trình hóa học.
Hướng dẫn
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo phương trình: 
Khối lượng oxi cần dùng là: 
Bài 2: Đốt hỗn hợp khí gồm 7 lít khí O2 và 7 lít khí NH3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được những chất gì và bao nhiêu lít.
Phân tích
 Dạng bài toán tính theo phương trình hóa học có lượng chất dư.
Hướng dẫn
 Do đốt cháy NH3 không có xúc tác nên tạo ra N2 và H2O
 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
Theo phương trình, 7 lít O2 tác dụng với hơn 7 lít NH3 nên O2 dư.
Sau phản ứng có : N2 =
 H2O (hơi) =
 O2(dư) = 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí O2 ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn
 Phản ứng xảy ra khi đốt hỗn hợp
 2CO + O2 2CO2
 VCO = 2= 2.8 = 16 lít
(trong hỗn hợp) = 20 -16 = 4 lít
 %VCO = (16:20) 100% = 80% = 20%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic ( C2H6O). Tính thể tích CO2 và không khí(đktc) cần dùng cho phản ứng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Hướng dẫn
 Số mol rượu etylic = 9,2 : 46 = 0,2 mol
Phản ứng cháy: C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
 0,2 0,6 0,4 mol
a. Thể tích khí CO2 (đktc): 
b. Thể tích không khí cần: VKhông khí = ( 0,6 . 22,4)5 = 67,2 lít
Bài 5: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6 tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Hướng dẫn
Cách 1: Gọi x là % thể tích của SO2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có: 
 = 16 3 = 48 = 64x +32 (1-x) x = 0,5
 Vậy mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O2 cần thêm vào, ta có:
 V = 20 lít.
Cách 2: Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có khối lượng phân tử chính bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp.
Hỗn hợp khí ban đầu coi như khí thứ nhất có = 48, còn O2 thêm vào là khí thứ hai, ta có phương trình:
 V = 20 lít.
Dạng bài tập phát triển nâng cao:
Bài 1: ( Trích đề thi HSG hóa 8 huyện Lập Thạch năm 2009 -2010)
 Đốt một lượng Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít H2. Xác định khối lượng Al đã dùng . Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Phân tích: Cho chất rắn thu được vào dung dịch HCl thấy có khí thoát ra , chứng tỏ Al dư.
Hướng dẫn
 , 
 4Al + 3O2 2Al2O3 (1)
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (2)
 Al2O3 + HCl AlCl3 + H2 (3)
- Theo (1), (2) Số mol Al phản ứng = 
 - Khối lượng Al đã dùng: mAl = 0,8 . 27 = 21,6 (g)
Bài 2: Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Tính thể tích khí O2 (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
Phân tích:
 Nếu lập hệ phương trình với 4 ẩn ta thấy giải hệ tìm nghiệm rất khó khăn ,áp dụng định luật bảo toàn sẽ đơn giản hơn.
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ: 39,3 g hỗn hợp (Mg, Al, Fe,Cu) + O2 dư 58,5 (g) chất rắn.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: moxi phản ứng = 58,5 – 39,3 = 19,2 (g)
Thế tích O2 phản ứng (đktc) là: = 0,6 . 22,4 =13,44 lít
Bài 3: Đốt cháy bột kim loại M trong không khí, thu được oxit của nó, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Hãy xác định kim loại đó.
Phân tích
Tóm tắt đề bài
Lập phương trình hóa học, lập biểu thức liên hệ khối lượng giữa oxi và oxit để tìm mối liên hệ giữa khối lượng mol M của kim loại với hóa trị n của nó.
Lập bảng giá trị.
Hướng dẫn
 Gọi kim loại là M với hóa trị n. Ta có phương trình hóa học:
 4M + nO2 2M2On
Theo đề bài , ta có: M = 32n
Vì M là kim loại nên n = 2; 2 hoặc 3
Lập bảng: 
 n
 1
2
3
M
32
64
96
Kết quả
Loại
Đồng
Loại
 Vậy kim loại M cần tìm là đồng (Cu)
Bài 4: Một bình kín thể tích không đổi chứa bột S và C( thể tích không đáng kể). Bơm không khí vào bình đến áp suất p = 2atm ở 250C. Bật tia lửa điện để S và C cháy hết, sau đó đưa bình về 250C. Tính áp suất trong bình lúc đó.
Hướng dẫn
Phản ứng xảy ra trong bình: S + O2 SO2
 C + O2 CO2
Theo các phản ứng trên, số mol khí trước( n1) và sau phản ứng không đổi (n2)
Theo đề bài thì thể tích bình và nhiệt độ không đổi. Do đó, từ PV = nRT
 P1/ P2 = n1/n2 = 1 ( vì n1 = n2)
(P1 và P2 là áp suất trước và sau phản ứng) P1 = P2 = 2atm
Bài 5:11,2 lÝt hçn hîp X gåm hi®ro vµ metan CH4 (®ktc) cã tØ khèi so víi oxi lµ 0,325. §èt hçn hîp víi 28,8 gam khÝ oxi. Ph¶n øng xong, lµm l¹nh ®Ó h¬i n­íc ng­ng tô hÕt ®­îc hçn hîp khÝ Y.
 1/ ViÕt ph­¬ng tr×nh ho¸ häc x¶y ra. X¸c ®Þnh % thÓ tÝch c¸c khÝ trong X?
 2/ X¸c ®Þnh % thÓ tÝch vµ % khèi l­îng cña c¸c khÝ trong Y.
Hướng dẫn:
 1. = 0,325 x 32 =10,4 gam
 nhhkhi = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
¸p dông ph­¬ng ph¸p ®­êng chÐo ta cã 
CH4 16	8,4	 3 phÇn
	10,4 
H2 2	5,6	 2 phÇn
=>= 0,3mol
 = 0,2mol
%= 0,3/0,5 x 100%=60%
% = 100% - 60% = 40%
Sè mol khÝ oxi =28,8 : 32 = 0,9 mol
 2H2 + O2 	 2H2O
 0,2mol 0,1mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,3mol	0,6mol	 0,3mol
2. Hçn hîp khÝ cßn trong Y gåm CO2 vµ khÝ O2(d­)
- Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp B
 + d­ = 0,9 - (0,6 + 0,1) = 0,2 mol 
 % = 0,2/ 0,5 x 100% = 40%
 + = 0,3 mol % = 0,3/ 0,5 x 100% = 60%
 - Thành phần phần trăm về khối lượng các khí trong hỗn hợp B
 + = 0,3 x44 =13,2 gam 
 % = 13,2/19,6 x 100% = 67,34%
 + = 0,2 x 32 = 6,4gam
 % = 6,4/19,6 x 100% = 32,66%
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí CH4(đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hướng dẫn
 ; 
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O	(1)
 0,4	 	 0,4 0,8 (mol)
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
 0,3 0,3 0,3
 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (3)
 0,1 0,1 0,1 
Theo (1), = = 0,4 mol
Xết tỉ lệ: = 0,3 <= 0,4 < 2= 0,6 .
 Vậy xảy ra cả phản ứng (2) và (3)
Theo (3) ; theo (4) : phản ứng= 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
 Số mol CaCO3 còn lại sau phản ứng (4) là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
 Ta có: 
 Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam
V. Bài tập tự giải
Bài 1: Cho 2,106 gam kim loại M tác dụng hết với oxi thu được 2,784 g chất rắn. Xác định kim loại M. 
 Đáp số: M là Fe
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,25 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và m gam H2O.
Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong A.
Xác định công thức phân tử của A, biết .
Tính m.
 Đáp số: 1.%mC = 82,76% ; %mH = 17,24%
 2. A là C4H10
 3.m = 2,25 (g)
Bài 3: Lấy 6 mol SO2 trộn với 8 mol O2 trong điều kiện thích hợp , thu được 3 mol SO3. Tính hiệu suất phản ứng của SO2.
 Đáp số: H = 50%
Bài 4: Hỗn hợp A gồm cacbon oxit và không khí. Trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5( trong không khí , khí oxi chiếm 20% thể tích còn lại là khí nitơ). Đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian được hỗn hợp khí B. Trong B thì % thể tích của khí nitơ tăng 3,33% so với thể tích của nitơ trong A. Tính thể tích của mỗi khí trong B. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
 Đáp số:VCO dư = 2 lít; dư = 0,5 lít
 = 4; = 1 lít
Bài 5 : Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ tích 1:3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. ( Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
 Đáp số: TH1: m=12,53 gam.
 TH2: m=11,6468gam.
Bài 6:
 Đốt cháy hoàn toàn 4,741 gam đơn chất X trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) được dung dịch A. Nồng độ của NaOH trong A giảm đi 1/4 so với nồng độ của nó trong dung dịch ban đầu. A có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO2 (đktc). Xác định X và sản phẩm đốt cháy X.
 Đáp số: X là H2
 Oxit là H2O 
Bài 7: Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lit gồm hidro và axetilen C2H2, có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
 Đáp số: %= 33,33%; %=66,67%
 %=26,67%; %= 73,33%
Bài 8: Hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp đó với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí mới có tỉ khối hơi so với hidro bằng 30. ( Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tính thành phần % thể tích mỗi khí sau phản ứng.
 Đáp số: %= 50%
 % dư = 37,5%
 % = 12,5%
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 28 lít khí metan (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng m1 gam và tách ra m2 gam kết tủa trắng.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính m1, m2. 
 Đáp số: m1 = 100 gam
 m2 = 246,25 gam
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong 3,36 lít O2. Ngưng tụ sản phẩm, thu được chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam sắt thu được hỗn hợp chất rắn C. Hòa tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E. Xác định các chất có trong A,B, C, D, E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A, C và số mol các chất có trong dung dịch D. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
 Đáp số: A: H2O = 3,6 gam ; B: O2; 
 C: Fe = 1,4 gam và Fe3O4 = 5,8 gam
 D: FeCl2 0,05 mol ; FeCl3 0,05 mol; HCl 0,15 mol
 E : H2
Bài 11: Trong công nghiệp sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% C, biết 1 mol cacbon tỏa ra 394KJ.
 Đáp số: 147750 KJ
Bài 12: Dùng một lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết một hidrocacbon thấy thể tích sau phản ứng bằng thể tích các khí trước phản ứng. Dẫn khí sau khi cháy qua H2SO4 đặc thấy thể tích khí giảm đi một nửa. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
 Đáp số: C2H4
Bài 13: Có một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A và O2. Trong đó thể tích O2 gấp 2 lần thể tích O2 cần để đốt cháy hết A. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y có thể tích đúng bằng thể tích của X. Khi làm ngưng tụ hết hơi nước thì thể tích của Y giảm 40%. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
 Xác định CTPT của A.
 Đáp số: CH4
Bài 14: Đốt cháy a gam một hợp chất hữu cơ (X) cần dùng 16 gam oxi. Sau phản ứng thu được 17,6 g CO2 và 7,2 g H2O.
Chứng tỏ X có chứa oxi.
Tìm a.
 Đáp số: b) a = 8,8 g
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được 33,40 gam chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong hai oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B ?	
 Đáp số: A là kẽm (Zn); B là nhôm (Al)
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
	a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
	b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
 Đáp số: X là C3H8O
Bài 17: Đốt cháy 1 tạ than chứa 96%C, còn lại là tạp chất không cháy. Hỏi cần bao nhiêu m3 không khí (ở đktc) để đốt cháy hết lượng than trên? ( Biết rằng ).
 Đáp số: Vkhông khí = 896m3
Bài 18: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than biết than chứa 96%C và 4%S. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra, nếu cách nhận biết khí CO2.
 Đáp số: 
Bài 19: Một bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí(ở đktc). Nếu đốt cháy 2,5 gam phốt pho trong bình thì phốt pho có cháy hết không? 
 ( Biết rằng ).
 Đáp số: P không cháy hết
Bài 20: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và metan. Biết rằng đốt cháy 9,6 gam X thì thu được 10,8 gam nước, còn 11,2 lít X ở đktc thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. Tính % V các chất trong X.
 Đáp số: ; C2H4 = CH4 = 25%
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. 
 Đáp số: ó 3,2b < a < 6,4b 
Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi trong không khí( trong không khí oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2(đktc) và 9,9 gam H2O. Tính thể tích không khí (ở đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên.
 Đáp số: Vkhông khí = 70 lít 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hsg_hoa_8.doc