NÔI DUNG ÔN TẬP Chương III. Sinh trưởng và phát triển - Sinh trưởng và phát triển ở thực vật. - Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Chương IV: Sinh sản - Sinh sản ở thực vật - Sinh sản ở động vật MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Chương III: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Câu 1: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: a/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. b/ Bần à Tầng sinh bần àMạch rây thứ cấp à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. c/ Bần à Tầng sinh bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Gỗ thứ cấp à Tuỷ. d/ Tầng sinh bần à Bần à Mạch rây sơ cấp à Mạch rây thứ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ thứ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. Câu 2: Muốn xác định tuổi của cây lâu năm, người ta thường căn cứ vào đâu? a/ cây có vòng đời dài b/ cây có vòng đời trung bình c/ vòng năm d/ cây có vòng đời ngắn Câu 3: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào? a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. Câu 4: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 5: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. Câu 6: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? a/ Ở đỉnh rễ. b/ Ở thân. c/ Ở chồi nách. d/ Ở chồi đỉnh. Câu 7: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. Câu 8: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: a/ Vỏ à Biểu bì à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. b/ Biểu bì à Vỏ à Mạch rây sơ cấp à Tầng sinh mạch à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. c/ Biểu bì à Vỏ à Gỗ sơ cấp à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Tuỷ. d/ Biểu bì à Vỏ à Tầng sinh mạch à Mạch rây sơ cấp à Gỗ sơ cấp à Tuỷ. Câu 9: Sinh trưởng sơ cấp của cây là: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm. d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm. Câu 10: Cho các đặc điểm sau về sinh trưởng ở thực vật - Làm tăng kích thước chiều dài của cây. - Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. - Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. - Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Số nhận xét đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là: a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 Câu 11: Sinh trưởng thứ cấp là: a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. Câu 12: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 13: Gibêrelin có vai trò: a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 14: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở: a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, cành Câu 15: Auxin chủ yếu sinh ra ở: a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phôi hạt, chóp rễ. c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, lá. Câu 16: Êtylen có vai trò: a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 17: Người ta sử dụng Gibêrelin để: a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt. c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. d/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. Câu 18: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở: a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành. c/ Lá, rễ. d/ Đỉnh của thân và cành. Câu 19: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là: a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 20: Hoocmôn thực vật là: a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây. b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. Câu 21: Xitôkilin có vai trò: a/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào. b/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. c/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. d/ Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Câu 22: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào? a/ Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau. b/ Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA. c/ Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại. d/ Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu 23: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì: a/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. b/ Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc. c/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. d/ Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 24: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là: a/ Auxin, xitôkinin. b/ Auxin, gibêrelin. c/ Gibêrelin, êtylen. d/ Etylen, Axit absixic. Câu 25: Auxin có vai trò: a/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa. b/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá. c/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ. d/ Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả. Câu 26: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật? a/ Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. b/ Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. c/ Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. d/ Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác. Câu 27: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở: a/ Cơ quan sinh sản. b/ Cơ quan còn non. c/ Cơ quan sinh dưỡng. d/ Cơ quan đang hoá già. Câu 28: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: a/ Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. b/ Auxin, Etylen, Axit absixic. c/ Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. d/ Auxin, Gibêrelin, êtylen. Câu 29: Êtylen được sinh ra ở: a/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. b/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. c/ Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. d/ Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 30: Cây hoa cúc là một loại hoa cắt cành rất phổ biến ở Đà Lạt. Các nông hộ thường thắp điện cho vườn cúc vì cây hoa cúc là cây ngày ngắn. Điều này có nghĩa là : A. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ. B. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ. C. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. D. Cây cúc ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ. Câu 31: Các cây ngày ngắn là: a/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía. b/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương, cúc c/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương. d/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường. Câu 32: “Con mắt” tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là sắc tố: a/ diệp lục b b/ carôtenôit c/ phitôcrôm d/ diệp lục a, b và phitôcrôm Câu 33: Cây dài ngày là: a/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ. b/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ. c/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ. d/ Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ. Câu 34: Các cây trung tính là cây; a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương. b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường. c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương. d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía. Câu 35: Quang chu kì là: a/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày. c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày. d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa. Câu 36: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa? a/ Lá thứ 14. b/ Lá thứ 15. c/ Lá thứ 12. d/ Lá thứ 13. Câu 37: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở: a/ Chồi nách. b/ Lá. c/ Đỉnh thân. d/ Rễ. Câu 38: Phitôcrôm Pđx là: a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp. d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm. Câu 39: Phát triển ở thực vật là: a/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. b/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. c/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. d/ Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Câu 40: Mối liên hệ giữa Phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào? a/ Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng. b/ Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng. c/ Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới sự tác động của ánh sáng. d/ Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới sự tác động của ánh sáng. Câu 41: Phitôcrôm có những dạng nào? a/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 730mm. b/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 660mm. c/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 760mm. d/ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ)có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx)có bước sóng 630mm. Câu 42: Tuổi của cây một năm được tính theo: a/ Số lóng. b/ Số lá. c/ Số chồi nách. d/ Số cành. Câu 43: Cây trung tính là: a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô. b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn. c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng. d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng. Câu 44: Nhà bạn Ngọc trồng cây thanh long, hoa cỏ ba lá và cây dâm bụt. Qua quan sát, Ngọc thấy các cây này chỉ ra hoa khi được chiếu sáng khoảng 15 giờ/ngày, thời gian trong tối là khoảng 9 giờ/ngày. Chúng đều là: A. cây ngày ngắn B. cây ngày dài C. cây trung tính D. cây lưỡng tính SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là: a/ Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể. b/ Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. c/Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể. d/ Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể. Câu 2: Testostêrôn được sinh sản ra ở: a/ Tuyến giáp. b/ Tuyến yên. c/ Tinh hoàn. d/ Buồng trứng. Câu 3: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. d/ Châu chấu, ếch, muỗi. Câu 4: Biến thái là: a/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. b/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. c/ Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. d/ Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 5: Ở người và đa số động vật có xương sống thì quá trình sinh trưởng và phát triển không thông qua biến thái. Kiểu phát triển này là kiểu phát triển mà con non (hoặc trẻ em ở người) có: a/ đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý. b/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. c/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. d/ đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành. Câu 6: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là: a/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. c/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua, ve sầu. d/ Châu chấu, ếch, muỗi. Câu 7: Nếu tuyến yên (nằm trong não) sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng (GH) ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả: a/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. c/ Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. d/ Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 8: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là: a/ Nhân tố di truyền. b/ Hoocmôn. c/ Thức ăn. d/ Nhiệt độ và ánh sáng Câu 9. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: a/ Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. b/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành. c/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. d/ Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. Câu 10: Những động vật sinh trưởng và phát triển thông qua biến thái không hoàn toàn là: a/ Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. b/ Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. c/ Châu chấu, ếch, muỗi. d/ Cá chép, gà, thỏ, khỉ. Câu 11: Ơstrôgen được sinh ra ở: a/ Tuyến giáp. b. Buồng trứng. c/ Tuyến yên. d/ Tinh hoàn. Câu 12: Ơstrôgen có vai trò: a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. b/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. d/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. Câu 13: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: a/ Tinh hoàn. b/ Tuyến giáp. c/ Tuyến yên. d. Buồng trứng. Câu 14: Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên hormone tirôxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin và gây bệnh bướu cổ. Hormone tirôxin do tuyến nào tiết ra? a/ tuyến yên tiết ra b/ tuyến giáp tiết ra c/ tinh hoàn tiết ra d/ buồng trứng tiết ra Câu 15: Tirôxin có tác dụng: a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 16. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có : a. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành. b. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý. c. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành. d. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành. Câu 17: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò: a/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. c/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 18: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: a/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. b/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào. c/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. d/ Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Câu 19: Testostêrôn có vai trò: a/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. b/ Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. c/ Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể. d/ Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 20: Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì: a/ Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. b/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. c/ Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. d/ Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. Câu 21: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người? a/ Ngày thừ 25. b/ Ngày thứ 13. c/ Ngày thứ 12. d/ Ngày thứ 14. Câu 22: Vì sao đối với động vật biến nhiệt như các động vật thuộc lớp cá, lớp bò sát khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng? a/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí rối loạn, các hoạt động sống, kiếm ăn, sinh sản giảm. b/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét. c/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. d/ Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. Câu 23: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là: a/ Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. b/ Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. c/ Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. d/ Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 24: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: a/ FSH. b/ LH. c/ HCG. d/ Prôgestêron. Câu 25: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là: a/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai. b/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. c/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. d/ Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. Câu 26: Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người? a/ Giai đoạn phôi thai. b/ Giai đoạn sơ sinh. c/ Giai đoạn sau sơ sinh. d/ Giai đoạn trưởng thành. Câu 27: Tuyến yên sản sinh ra các hoocmôn: a/ Hoocmôn kích thích trứng, hoocmôn tạo thể vàng. b/ Prôgestêron và Ơstrôgen. c/ Hoocmôn kích dục nhau thai Prôgestêron. d/ Hoocmôn kích nang trứng Ơstrôgen. Câu 28: Chu kỳ kinh nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày? a/ 30 ngày. b/ 26 ngày. c/ 32 ngày. d/ 28 ngày. Câu 29: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì: a/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng. b/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét. c/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng. d/ Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm. Câu 30: Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con? a/ Prôgestêron và Ơstrôgen. b/ Hoocmôn kích thích nang trứng, Prôgestêron. c/ Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn Ơstrôgen. d/ Hoocmôn thể vàng và Prôgestêron. Câu 31: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ? a/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương. b/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương. c/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương. d/ Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương. Câu 32: Ở người, thừa vitamin A sẽ gây hiện tượng chán ăn, buồn nôn, dị tật thai nhi hoặc ngộ độc cơ thể. Ngược lại, thiếu vitamin A ở người sẽ gây nên bệnh: a/ khô mắt b/ còi xương c/ suy dinh dưỡng d/ bướu cổ Câu 33: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật? a/ Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. b/ Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan. c/ Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. d/ Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Câu 34: Ecđixơn có tác dụng: a/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. b/ Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. c/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. d/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 35: Sự phối hợp của các loại hoocmôn nào có tác dụng kích thích phát triển nang trứng và gây rụng trứng? a/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), Prôgestêron và hoocmôn Ơstrôgen. b/ Prôgestêron, hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen. c/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và hoocmôn Ơstrôgen. d/ Hoocmôn kích thích nang trứng (FSH), hoocmôn tạo thể vàng (LH) và Prôgestêron. Câu 36: Juvenin có tác dụng: a/ Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. b/ Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. c/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. d/ Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm. CHƯƠNG IV: SINH SẢN SINH SẢN Ở THỰC VẬT Câu 1: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? a/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. b/ Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực. c/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. d/ Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử à Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấnà Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 2: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào? a/ Rêu, hạt trần. b/ Rêu, quyết. c/ Quyết, hạt kín. d/ Quyết, hạt trần. Câu 3: Dâu tây được coi là một loại cây trồng có giá trị kinh tế cao và mang lại nguồn thu nhập lớn cho người trồng ở Đà Lạt. Loại cây này hiện nay đang được nhân giống bằng phương pháp: A. hữu tính B. chiết cành C. Ghép cành D. giâm chồi (tách ngó) Câu 4: Sinh sản vô tính là: a/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. b/ Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. c/ Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. d/ Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 5: Cho các phát biểu sau: sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa: - duy trì các tính trạng tốt cho con người. - nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. - rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây. - hạn chế các đột biến xảy ra. Số phát biểu không đúng về vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp là: A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 6: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ (2n) trong bao phấn giảm phân hình thành: A. hai tế bào con (n) B. ba tế bào con (n) C. bốn tế bào con (n) D. năm tế bào con (n) Câu 7: Sinh sản bào tử là: a/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. b/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. c/ Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử. d/ Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể. Câu 8: Đặc điểm của bào tử là: a/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội. b/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội. c/ Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội. d/ Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội. Câu 9: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? a/ Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. b/ Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. c/ Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. d/ Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 10: Sinh sản hữu tính ở thực vật là: a/ Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. b/ Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. c/ Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển
Tài liệu đính kèm: