Ôn tập Sinh 11 - Bài 1 đến 8

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1687Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh 11 - Bài 1 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập Sinh 11 - Bài 1 đến 8
Sưu tầm: Ngô Minh Quân A12 THPT LONG KHÁNH- ĐNAI
BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỂ
1, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất	 B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng 	D. Hoạt động thẩm thấu 
 2, Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan	B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào	D. Cung cấp năng lượng 
3, Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?A. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút C. Miền sinh trưởng	D. Rễ chính
 4, Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua:A. Khí khổng. B. Tế bào nội bì 
.C. Tế bào lông hút	 D. Tế bào biểu bì. 
5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
 D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
6, Cây rau riếp chứa bao nhiêu phần trăm sinh khối tươi của cơ thể?A. 94% B. 90%	C. 85%.	D. 80%	
7, Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất	 B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Ggian bào và màng tế bào D. Gian bào và tế bào nội bì
8, Cây xương rồng khổng lồ ở Mĩ:
A.Cao tới 30 m và hấp thụ 2,5 tấn nước / ngày 
B.Cao tới 25 m và hấp thụ 2 tấn nước / ngày
C. Cao tới 20 m và hấp thụ 1,5 tấn nước / ngày 
D. Cao tới 15 m và hấp thụ 1 tấn nước / ng	
9, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất	 B. Chênh lệch nồng độ ion
 C. Cung cấp năng lượng 	D. Hoạt động thẩm thấu 
* 10, Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:
A.rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường 
B. lông hút bị chết C. cân bàng nước trong cây bị phá hủy D. tất cả đều đúng
* 11, Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào ? 
A. phá hủy hệ vi sinh vật đất có lợi	
B. ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất.
C. làm giảm ô nhiễm môi trường. 	D. tất cả đều sai
* 12, Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách:
A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
B. một số thực vật cạn ( Thông, sồi) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ C. nhờ rễ chính D. cả A và B 
BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
 13 . Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A, Quản bào và tế bào nội bì.B.Quản bào và tế bào lông hút. C. Quản bào và mạch ống.	D. Quản bào và tế bào biểu bì.
 14 . Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:A. Lá và rễ B. Giữa cành và lá C.Giữa rễ và thân D.Giữa thân và lá
 15 . Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A . Lực đẩy ( áp suất rễ) B . Lực hút do thoát hơi nước ở lá 
C.Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
 16, Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
 A. Nước và các ion khoáng 	B. Amit và hooc môn
 C. Axitamin và vitamin D. Xitôkinin và ancaloit
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
7. Quá trình thoát hơi nước qua lá là do:
A.Động lực đầu trên của dòng mạch rây. 
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây. 
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. 
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. 
 18. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi:A. Đưa cây vào trong tối B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng
C. Tưới nước cho cây	D. Tưới phân cho cây
19. Cơ quan thoát hơi nước của cây là :
A. Cành	 B. Lá	C. Thân	 D. Rễ
20. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
A, Tăng lượng nước cho cây	
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây	
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
*21 Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
A. các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt B. độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
C. sự thoát hơi nước yếu D. cả A và B 
* 22, Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ
A. sim	B. đay	C. nghiến	D. sa mộc
BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
23. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. 	B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
 C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
 24. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại? 
A. Mg 2+ 	B. Ca 2+	 C. Fe 3+ D. Na +
 25. Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?
A. Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịêp lục. 
B.Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E.
C.Thành phần của Xitôcrôm.	 D. A và C 
 26. Vai trò của nguyên tố Phốt pho trong cơ thể thực vật?A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP	
B. Hoạt hóa En zim. C.Là thành phần của màng tế bào.
D. Là thành phần củc chất diệp lụcXitôcrôm
 27. Vai trò của nguyên tố clo trong cơ thể thực vật?
 A.Cần cho sự trao đổi Ni tơ	 
 B. Quang phân li nước, cân bằng ion
 C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh 
 D. Mở khí khổng
 28. Cây hấp thụ Can xi ở dạng:
 A. CaSO4 B. Ca(OH)2	 C. Ca2+ D. CaCO3 
 29. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
 A. H2SO4 B. SO2	 C. SO3 D. SO42-
 30. Cây hấp thụ Ka li ở dạng:
 A. K2SO4 B. KOH C. K+ D. K2CO3 
BÀI 5, 6: DINH DƯỠNG NI TƠ
31. Nguyên tố ni tơ có trong thành phần của:
A. Prôteein và Axitnulêic B. Lipit	
C. Saccarit	D. Phốt 
32. Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
 A. N2+, NO-3 	 B. N2+, NH3+ 
C. NH+4, NO-3 D. NH4-, NO+3
33, Vai trò sinh lí của ni tơ gồm :
A. vai tró cấu trúc, vai trò điều tiết.	B. vai trò cấu trúc
C. vai trò điều tiết	D. tất cả đều sai
34, Nguồn cung cấp ni tơ tự nhiên cho cây là:
A. Ni tơ trong không khí	B. Ni tơ trong đất
C. Ni tơ trong nước	D. Cả A và B
BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT 
35. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của chất diệp lục A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
 D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp 
36. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?
 A. Diệp lục a	 B. Diệp lục b
 C. Diệp lục a. b	 D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
37. Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
 A .Có cuống lá. B. Có diện tích bề mặt lớn.
 C. Phiến lá mỏng. D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.
* 38. Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp:
 A. màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
B. xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
C. chất nềnstrôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp 
D. ca 3 phương án trên
*39. Vì sao lá có màu lục?
A. Do lá chứa diệp lục	B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit
C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím	
D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
*40. Diệp lục có màu lục vì: 
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục	 
B.sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Rễ cây hấp thụ những chất nào ? 
A. Nước cùng các ion khoáng 
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng 
C. Nước và các chất khí 
D. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước
Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là 
A. lá ,thân , rễ B. lá , thân C. rễ ,thân D. rễ 
Câu 3. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu B. thẩm tách C. Chủ động D. Nhập bào
Câu 4. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào - không bào. 
B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào. 
 D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Câu 5. Nước không có vai trò nào sau đây?
A. làm dung môi hòa tan các chất 
B. Đảm bảo hình dạng của tế bào
C. đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra 
D. ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật
Câu 6. Đơn vị hút nước của rễ là:A. tế bào rễ 
 B. tế bào biểu bì C. tế bào nội bì D. tế bào lông hút
Câu 7. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật
Câu 8. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?A. Thụ động B. Chủ động 
 C. Thụ động và chủ động D. Thẩm tách
BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Câu 1. Mạch gỗ được cấu tạo 
1. Gồm các tế bào chết 2. Gồm các quản bào 
3. Gồm các mạch ống 4. Gồm các tế bào sống 
5. Gồm các tế bào hình rây 6. Gồm các tế bào kèm
A. 1-2-4 B. 1-2-3 C. 1-3-5 D. 1-3-6
Câu 2. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác A. Trọng lực 
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu C. Áp suất của lá
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa 
Câu 3. Mạch rây được cấu tạo 
1. Gồm các tế bào chết 2. Gồm các quản bào 
 3. Gồm các mạch ống 4. Gồm các tế bào sống 
5. Gồm các tế bào hình rây 6. Gồm các tế bào kèm
A. 1-2-3 B. 1-4-5 C. 4-5-6 D. 4-2-3 
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1 -3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3	 D. 1-3-4
Câu 5. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. 
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 6. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). 
B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước. 
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 7. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
A. khuếch tán B. thẩm thấu C. thẩm tách 
 D. theo chiều trọng lực
Câu 8. Áp suất rễ là: A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ 
B. lực đẩy nước từ rễ lên thân
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thaasucuar tế bào lông hút vơi nồng độ dung dịch đất
Câu 9. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. rỉ nhựa B. ứ giọt C. rỉ nhựa và ứ giọt D. thoát hơi nước
Câu 10. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra 
 II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
A. I, II B. I, III C. II, III D. II, IV
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Câu 1. Điều nào không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước A. vận chuyển nước, ion khoáng. 
 B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. 
 C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu.
Câu 3. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng
A. nhiệt độ. B. ánh sáng. 
C. hàm lượng nước. D. ion khoáng.
Câu 4. Số lượng khí khổng ở 2 mặt của lá như thế nào? 
A. mặt trên nhiều hơn. B. mặt dưới nhiều hơn. 
C. bằng nhau. D. cả 2 mặt không có khí khổng.
Câu 5. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường? 
A. qua khí khổng, mô giậu B. qua khí khổng, cutin 
C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu
Câu 6. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. vtốc nhỏ, điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vtốc lớn, không được điều chỉnh
.C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh 
Câu 7. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều 
C. vận tốc lớn, không được điều 
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 8. Cơ chế thoát hơi nước:
A. khuếch tán B. thẩm thấu 
C. thẩm tách D. theo chiều trọng lực
Câu 9. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi:
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin 
B. Cơ chế đóng mở khí khổng C. Cơ chế cân bằng nước 
D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Câu 10. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua :
A. lớp cutin B. cả hai con đường qua khí khổng và cutin C. khí khổng D. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin 
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A.Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B.Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C.Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D.Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 2. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng? A. Photpho 
 B. Magiê. C. Kali. D. Canxi.
Câu 3. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
A. axit nuclêic. B. màng của lục lạp. 
 C. diệp lục. D. prôtêin
Câu 4. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP,
Câu 5. Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.	
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 6. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 7. Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? 
 A. Nitơ. B. Magiê. C. Clo. D. Sắt.
Câu 8. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là:
A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim 
C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim
Câu 9. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là:
A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim 
C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim
BÀI 5 - 6 . DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thu được?
A. NO2- và NO3- B. NO2- và NH4+ 
C. NO3- và NH4+ D. NO2- và N2
Câu 2. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A.amilaza. B.nuclêaza. C.caboxilaza. D.nitrôgenaza.
Câu 3. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được. 
B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được. 
C. nitơ độc hại cho cây. 
D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 5. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza 
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 6. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. 
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa. 
 D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu7. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. Lượng N2 trong không khí quá thấp
B. Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được
C. Phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được
D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn
Câu 8. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nito?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa
B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa	
D. Qúa trình cố định đạm
Câu 9. Bón phân hợp lí là: A. Phải bón thường xuyên 
B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P,K
D. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách
Câu 10. Cố định nito khí quyển là quá trình:
A. biến N2 trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí
B. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm
C. biến N2 trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
D. biến N2 trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Ánh sáng mặt trời
 Diệp lục
Câu 1. Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) là những chất nào ?
6(1) + 12H2O (2) + 6O2 + 6H2O
A. (1) CO2, (2) C6H12O6. B. (1) C6H12O6, (2) CO2. 
C. (1) O2, (2) C6H12O6. D. (1) O2, (2) CO2.
Câu 2. Đặc điểm của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng:
A. Có khí khổng. B. Có hệ gân lá. C. Có lục lạp. 
D. Diện tích bề mặt lớn.
Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải quang hợp:
A. Cung cấp thức ăn cho SV. 
B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng. 
D. Điều hòa không khí.
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm: 
 A. Diệp lục a và diệp lục b. B. Diệp lục a và carotenoit. 
C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.
Câu 6. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. 
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
Câu 7. Bào quan thực hiện quang hợp là:
A. Ty thể B. Lạp thể C. Lục lạp D. Ribôxôm
Câu 8. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục a và carôten 
C. Diệp lục a và xantôphuy D. Diệp lục và carôtênôit
Câu 9. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?
A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục a và carôten 
C. Carôten và xantôphuy D. Diệp lục và carôtênôit
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây
Cơ chế hấp thụ nước
Cơ chế hấp thụ khoáng
- Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (từ nơi có ASTT thấp (thế nước cao) trong đất đến nơi có ASTT cao (thế nước thấp) trong tế bào lông hút)
- Cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng và chất mang. 
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Câu . Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?	
Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nwowsclafm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá. 
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy
thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loại cây trồng?
- Cần phải bón phân với liều lượng hợp lí (tối ưu) tùy thuộc vào loại phân bón, giống và loại cây trồngđể cho cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả của phân bón cao, giảm chi phí đầu vào, không gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. Đối với cây trồng cụ thể ở từng địa phương thì bón phân theo chỉ dẫn của cơ quan khuyến nông
Câu 2. Hãy liên hệ thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dể hấp thụ đối với cây.
Là: làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải dất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua
BÀI 5 - 6 . DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Vì sao thiếu nito trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được
- Vì nito là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (không chỉ với cây lúa mà nito là một nguyên tố khoáng thiết yếu với tất cả các loài cây)
- Vai trò của nitơ: 
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic) cấu tạo nên tế bào, cơ thể. 
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn® điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ thể.
Câu 2. Nếu các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được
- Các dạng nito trong đất: nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật (vi sinh vật, thực vật, động vật). 
- Dạng nito cây hấp thụ được là dạng nito khoáng NH4+ và NO3-
Câu 3. Trình bày vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nito của thực vật?
- Biến đổi nito phân tử sẵn có trong khí quyển nhưng thực vật không hấp thụ được) thành dạng nito khoáng NH3 ( NH4+ trong môi trường nước) cây dể dàng hấp thụ. Nhờ có quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất mà lượng ito bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng nito bình thường của cây
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu . Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
- Vì sản phẩm của quang hợp là nguồn khởi nguyên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự sống trên trái đất và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người 
BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Câu 1 . Trình bày hai hiện tượng thể hiện áp suất rễ và vai trò của nó.
Hiện tượng rỉ nhựa: cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút sẽ thấy những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân bị cắt. Đó là những giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
Hiện tượng ứ giọt: úp cây trong chuông thủy tinh kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nhựa ứ ra ở mép lá. Không khí trong chuông thủy tinh đã bão hòa hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không thoát được thành hơi qua khi khổng đã ứ thành các giọt ở mép lá.
* Vai trò: Hai hiện tượng trên thể hiện tính hút và đẩy nước chủ động của rễ cây.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá.
- Tạo ra lực hút nước
- Điều hòa nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước.
- Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 3: Hãy trình bày con đường thóat hơi nước ở lá và đặc điểm của chúng	
- Con đường qua khí khổng
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Con đường qua bề mặt lá – qua lớp cutin:
+ Vận tốc nhỏ
+ Không được điều chỉnh.
Câu 4. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo những cách nào? Sự khác nhau giữa các cách đó? - Có 2 cách: hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động. - Sự khác nhau: 
Hấp thụ thụ động
Hấp thụ chủ động
- Cùng chiều građien nồng độ (nồng độ cao à nồng độ thấp)
- Không cần ATP
- Có thể cần hoặc không cần chất mang.
- Ngược chiều građien nồng độ
- Cần ATP
- Cần chất mang
Câu 5. Nêu quá trình cố định nitơ khí quyển và vai trò của nó
- Nhờ vi khuẩn tự do (Azotobacter, Nostoc,....) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,)
- Điều kiện: + Có các lực khử mạnh+ Được cung cấp ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí.
- Vai trò: là nguồn cung cấp nitơ quan trọng cho thực vật.
Câu 6. Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng
- pH của đất khoảng 6 – 6,5 là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất khoáng. Đất có pH axit thường ít các nguyên tố dinh dưỡng vì các nguyên tố này bị các H+ thay thế trên bề mặt keo đất và khi ở dạng tự do dễ bị rửa trôi.
Câu 7. Nêu vai trò của quá trình quang hợp
- Tạo chất hữu cơ - Tích lũy năng lượng 
- Giữ trong sạch bầu khí quyển
Câu 8. Nêu các đặc điểm về hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp.
- Lá có dạng bản mỏng, luôn hướng về phía có ánh sáng.
- Cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp: chứa các tế bào mô giậu có mang lục lạp thực hiện chức năng quang hợp, có mạch dẫn nước và muối khoáng, có khí khổng để trao đổi khí.
Kiểm tra 1 tiết sinh học 11 
Câu . Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim :
 A. Nitrôgenaza	B. Perôxiđaza	
C. Đêcacbôxilaza	D. Đêaminaza
Câu . Vai trò sinh lý nào sau đây không phải của nito đối với cơ thể thực vật:
 A. Có vai trò trong quang phân li nước và cân bằng ion 
B. Nếu thiếu cây không thể phát triển bình thường được
 C. Điều tiết quá trình trao đổi chất trong cơ thể 
D. Thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
Câu. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với 1 lượng rất nhỏ :
A. Chức năng chính của chúng là hoạt hóa các enzim	
B. Phần lớn chúng được cung cấp từ hạt
C. Chúng có vai trò trong hoạt động sống của cơ thể	
D. Phần lớn chúng đã có trong cây
Câu . Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Câu ca dao trên nói đến vai trò của yếu tố nào đối với cây lúa? A. Đạm vô cơ B. Ánh sáng C. CO2 	 D. Nước
Câu . Quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây liên quan mật thiết với quá trình nào sau đây? A. Hô hấp 
B. Cảm ứng C. Quang hợp	 D. Sinh trưởng
Câu . Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể: 
 A. Tiếp tục di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh rồi đi lên. B.Dòng mạch ứ lại rồi đi xuống
 C. Tiếp tục đi lên bằng cách di chuyển lên trên ngang qua các tế bào không bị tắc. D. Không tiếp tục đi lênđược.
Câu 17. Khí khổng có ở : 
 A. Lớp tế bào biểu bì của lá	B. Tầng cutin của lá
 C. Lớp tế bào mô giậu của láD. Lớp tế bào mô khuyết của lá
Câu . Trong các nguyên tố khoáng sau đây, nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a, diệp lục b?
 A. Nitơ , magiê	B. Kali, nitơ , magiê	
C. Nitơ, phôtpho	D. Magiê , sắt
Câu . Nước thoát qua cutin chủ yếu đối với thực vật:
 A. Ở giai đoạn cây con	B. Thực vật sống ở ngoài sáng
 C. Thực vật sống ở trong mát D. Trưởng thành có đủ lá
Câu . Hoạt động nào sau đây có sự chủ động điều chỉnh của tế bào?
 A. Thoát hơi nước qua khí khổng	
B. Thẩm thấu nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
 C. Thoát hơi nước qua lớp cutin trên bề mặt lá	
D. Thẩm thấu nước từ đất vào lông hút của rễ
Câu . Các loài cây sống ở sa mạc hơi nước thoát qua :
 A. Cutin	B. Bề mặt tế bào biểu bì trên của lá
 C. Khí khổng	D. Bề mặt tế bào biểu bì dưới của lá
Trắc nghiệm: tất cả đáp án A là đúng
1. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Từ mạch gỗ sang mạch rây.
Từ mạch rây sang mạch gỗ.
Qua mạch gỗ.
2. Nước vận chuyển được trong thân cây là nhờ:
Mạch rây
Lực hút do thoát hoi nước ở lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết 
giữa các phân tử nước.
Lực hút và lực đẩy của rễ
Lực hút do hoát hơi nước ở lá
3. Rễ hấp thụ ion khoáng theo cơ chế:
A. Chủ động. B. Thụ động
C. Thụ động và chủ động D. Không mang tính chọn lọc
4. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
5. Nhiệt độ có ảnh hưởng:
Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
6. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Độ ẩm kkhí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
 Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
7. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. 
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
8. Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
 Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
9. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bao:
Nhanh, không được chọn lọc.
Chậm, được chọn lọc.
Nhanh, được chọn lọc.
Chậm, không được chọn lọc.
10. Cơ chế hấp thụ nước ở rễ:
Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Khuếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Thẩm thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
11. Ý nào không đúng vai trò của nước:
Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ sống keo nguyên sinh.
Đảm bảo hình dạng của tế bào, tham gia vào quá trình sinh lý của cây.
Ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật.
Thành phần cấu trúc tế bào, hoạt hóa enzim.
12.Cơ chế vận chuyễn các chất trong mạch gỗ là:
Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Khuếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Thẩm thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
13.Ý nào không phải là động lực của dòng mạch gỗ:
Lực hút do sự hút hơi nước ở lá.
Chênh lệch áp suất giữa cơ quan cho và cơ quan nhận.
Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
Lực đẩy của rễ.
14. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là:
A. Lục lạp. 	B. Lưới nội chất
C.

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_SINH_11_BAI_18.doc