1. The - dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp) - Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: - The sun (mặt trời); the sea (biển cả) - The world (thế giới); the earth (quả đất) - Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ví dụ: - I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) - Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ví dụ: - The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) - The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp) - The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta) - Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Ví dụ: - My father is working in the garden - (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] - Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] - Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Ví dụ: - The first day (ngày đầu tiên) - The best time (thời gian thuận tiện nhất) - The only way (cách duy nhất) - The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) - "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật Ví dụ: - The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) - The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) - "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định Ví dụ: - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn) - "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It" Ví dụ: - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái) - "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội Ví dụ: -The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) - "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: - The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) - "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ Ví dụ: - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Nhưng người ta lại nói: - South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương) - "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con) - Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Ví dụ: Beer is sold by the bottle. Eggs are sold by the dozen. - Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể, Ví dụ: Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Catholics and the protestants believe in Christ The Swiss; Dutch; the Arabs - Dùng cho các nhạc cụ Ví dụ: The guitar (I could play the guitar when I was 6.), The piano, The violin - Khi sau danh từ đó có of The history of England is interesting. 2. Zero article - Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) - Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: - I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp) - I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai) - Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Ví dụ: - Men fear death (Con người sợ cái chết) Nhưng: - The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo). - Sau tính từ sở hữu (possessive adjective). Ví dụ: - My friend, chứ không nói My the friend - Trước tên gọi các bữa ăn Ví dụ -They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối) Nhưng: - The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp) -Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.) Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng) - Trước các tước hiệu Ví dụ - President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) - King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp) - Cho các môn học Ví dụ: I learn English; He learns history at school. 3. A và an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). -"an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a table - an apple, an orange. -“a” dùng trong: +Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. + Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand. + Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày) + Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth). + Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day. 2.2. Bảng sử dụng “the” và không sử dụng “the” trong một số trường hợp điển hình Có "The" Không "The" + Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes + Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida + The + số thứ tự + danh từ The third chapter. + Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African Republic + Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians + Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics + Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. The violin is difficult to play Who is that on the piano + Trước tên một hồ Lake Geneva + Trước tên một ngọn núi Mount Vesuvius + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars + Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University + Trước các danh từ đi cùng với một số đếm Chapter three, Word War One + Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam + Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France + Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt): freedom, happiness + Trước tên các môn học nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) To perform jazz on trumpet and piano Exercise 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ) 1. We are looking for _______ place to spend ________ night. A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a 2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room. A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 3. We are looking for people with ________experience. A. the B. a C. an D. x 4. Would you pass me ________ salt, please? A. a B. the C. an D. x 5. Can you show me ________way to ________station? A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 6. She has read ________interesting book. A. a B. an C. the D. x 7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver. A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the 8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man. A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the 9. ________ youngest boy has just started going to ________ school. A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x 10. Do you go to ________ prison to visit him? A. the B. a C. x D. an 11. ________eldest boy is at ________ college. A. a/the B. the/x C. x/ a D. an/x 12. Are you going away next week? No, ________ week after next. A. an B. a C. the D. x 13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist? A. an/the B. the/the C. a/the D. a/ an 14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young. A. the/the B. an/a C. an/the D. the/a 15. There was ________ collision at ________ corner. A. the/a B. an/the C. a/the D. the/the 16. My mother thinks that this is ________ expensive shop. A. the B. an C. a D. x 17. Like many women, she loves ________ parties and ________gifts. A. the/ a B. a/the C. a/a D. x/x 18. She works seven days ________ week. A. a B. the C. an D. x 19. My mother goes to work in ________ morning. A. a B. x C. the D. an 20. I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work. A. a/x B. a/the C. the/x D. x/x Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống: 1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap. 2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter. 3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps. 4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs. 5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match. 6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter. 7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.” 8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.” 9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch. 10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope. 11. I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book. 12. He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith's house. 13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police. Exercise 3: Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)”” vào chỗ trống. 14. Are John and Mary ________cousins? ~ No, they aren't ________cousins; they are ________brother and ________sister. 15. ________fog was so thick that we couldn't see ________ side of ________road. We followed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way. 16. I can't remember ________exact date of ________storm, but I know it was on ________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday ________post didn't come because ________roads were blocked by ________fallen trees. 17. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant. 18. A: There's ________murder here. ~ B: Where's ________body?~ A: There isn't ________body. ~ B: Then how do you know there's been ________murder? 19. Number ________hundred and two, - ________house next door to us, is for sale. It's quite ________nice house with ________big rooms ________back windows look out on ________park. 20. I don't know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are ________agents. You could give them ________ring and make them ________offer. 21. ________postman's little boy says that he'd rather be ________dentist than ________doctor, because ________dentists don't get called out at ________night. 22. Just as ________air hostess (there was only one on the plane) was handing me ________cup of ________coffee ________plane gave ________lurch and ________ coffee went all over ________person on ________other side of ________gangway. 23. There was ________collision between ________car and ________cyclist at ________ crossroads near ________my house early in ________morning. 24. Professor Jones, ________man who discovered ________new drug that everyone is talking about, refused to give ________press conference. 25 Peter Piper, ________student in ________ professor's college, asked him why he refused to talk to ________press. ĐÁP ÁN Exercise 1: 1. B 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. A 11. B 12. C 13. D 14. A 15. C 16. B 17. D 18. A 19. C 20. D Exercise 2: 1. a - the - a - a - a 2. an - the - the 3. a - the - x - x 4. the - the - the 5. a - x - the - a 6. a - a - an - the 7. a - x - an - the - the - the - the 8. a - the - the 9. a - a 10. the - the - the - the - an 11. x - x - the - a 12. a – the - x 13. the - a - the - the - the Exercise 3: 14. x - x - x - x 15. The - the - the - the - the 16. the - the - x - the - x - the – x - x 17. a 18. a - the - a - a 19. a - the - a - x - the - the 20. x - the - the - a - an 21. The - a - a - x - x 22. the - a - x - the - a - the - the - the - the 23. a - a - a - the – x - the. 24. the - the - a 25. a - the - the I- CÁC CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh. - S = Subject: Chủ ngữ - V = Verb: Động từ - O = Object: Tân ngữ - C = complement: Bổ ngữ => Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu. 1. Cấu trúc: S + V - Ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ. Eg: It is raining. (Trời đang mưa.) S V - Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ (hay còn gọi là những động từ không cần tân ngữ đi cùng.) 2. Cấu trúc: S + V + O - Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh. Eg: I like cats. (Tôi thích mèo.) S V O - Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (Hay còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.) 3. Cấu trúc: S + V + O + O Eg: She gave me a gift. (Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.) S V O O - Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động) Trong ví dụ trên, thì “me” sẽ là tân ngữ gián tiếp và “a gift” sẽ là tân ngữ trực tiếp. Vì hành động ở đây là “gave” (đưa – cầm cái gì đó bằng tay và đưa cho ai đó) -> Vậy chỉ có thể cầm “món quà” và “đưa” cho chủ thể là “tôi” nên “món quà” là tân ngữ trực tiếp tiếp nhận hành động, còn “tôi” là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp tiếp nhận hành động. 4. Cấu trúc: S + V + C Eg: She looks tired. (Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.) S V C - Bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ . Chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như: + TH1: Bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs): Ví dụ: S V (linking verbs) C (adjectives) 1. She feels/looks/ appears/ seems tired. 2. It becomes/ gets colder. 3. This food tastes/smells delicious. 4. Your idea sounds good. 5. The number of students remains/stays unchanged. 6. He keeps calm. 7. My son grows older. 8. My dream has come true. 9. My daughter falls asleep. 10. I have gone mad. 11. The leaves has turned red. + TH2: Bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs) Ví dụ: S V(linking verbs) C (nouns) 1. He looks like a baby 2. She has become a teacher 3. He seems to be a good man 4. She turns a quiet woman + TH3: Bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: V + (for) + N (khoảng cách, thời gian, trọng lượng) Ví dụ: S V C (Nouns) 1. I walked (for) 20 miles. 2. He waited (for) 2 hours. 3. She weighs 50 kilos 4. This book costs 10 dollars 5. The meeting lasted (for) half an hour. 5. Cấu trúc: S + V + O + C Eg: He considers himself an artist. (Anh ta coi bản thân anh ta là một nghệ sĩ.) S V O C - Bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. Và thường đứng sau tân ngữ. II- CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CÂU 1. Chủ ngữ: (Subject = S) - Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) thực hiện hành động (trong câu chủ động) hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động). Eg: My father plays football very well. This book is being read by my friend. 2. Động từ: (Verb = V) - Là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, hay một trạng thái. Eg: She eats very much. (Cô ấy ăn rất nhiều.) V -> chỉ hành động She disappeared two years ago. (Cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm). => V chỉ trạng thái (biến mất) 3. Tân ngữ (Object = O) - Là 1 danh từ, 1 cụm danh từ hay một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc chịu tác động/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu. Eg: I bought a new car yesterday. 4. Bổ ngữ (Complement = C) - Là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Eg: She is a student. => Bổ ngữ cho chủ ngữ “she”. He considers himself a super star. (Anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.) S V O C 5. Tính từ (Adjective = adj): - Là những từ dùng để miêu tả (về đặc điểm, tính cách, tính chất, của người, sự vật hoặc sự việc), thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Eg: She is tall. (Cô ấy cao.) He looks happy. (Cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.) They are good students. (Họ là những học sinh giỏi.) 6. Trạng từ (Adverb = adv) - Là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó. Eg: Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi về nhà muộn) I live in the city. (Tôi sống ở thành phố.) He studies very well. (Anh ấy học rất giỏi.)
Tài liệu đính kèm: