Lý thuyết về mệnh đề quan hệ môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Thị Phương

pdf 2 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết về mệnh đề quan hệ môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết về mệnh đề quan hệ môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Thị Phương
Khóa học Tiếng Anh 10 – Cô Nguyễn Thị Phương Relative clauses 
 RELATIVE CLAUSES 
 (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) 
 Giáo viên: NGUYỄN THỊ PHƢƠNG 
 Đây là tài liệu tóm lược kiến thức đi kèm theo bài giảng Bài 10. Relative clauses thuộc khóa học Tiếng Anh 
 10 – cô Nguyễn Thị Phương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức của phần này, Bạn cần 
 kết hợp xem tài liệu cùng bài giảng. 
 Bài học này liên quan chủ yếu tới Language Focus của Unit 4, Unit 5, Unit 13 và Unit 15. Tuy nhiên, cô 
đã mở rộng thêm cho các em. 
1. Classification 
Compare the defining clause and the non-defining clause: 
Non-defining: My sister, who is a doctor, has 3 children. 
(I have one sister. She is a doctor.) 
Defining: My sister who is a doctor has 3 children. 
(I have more than one sister. I am talking about the doctor.) 
Non-defining: Cars, which cause pollution, should be banned. 
(Some cars should be banned because they cause pollution.) 
Defining: Cars, which cause pollution, should be banned. 
(All cars should be banned because they cause pollution.) 
2. Relative pronouns and relative adverbs 
- Relative pronouns: who, whom, that, whose + N, which, what 
CHÚ Ý: Đại từ quan hệ là tân ngữ có thể là “who” hoặc “whom” để chỉ người. 
He is the most handsome man who/whom I’ve ever seen. 
Và trong trường hợp này “that” có thể thay thế cho “who/whom” 
- Relative adverbs: where, when, why 
- CHÚ Ý: 
+ “Which” có thể đứng sau dấu phẩy để đưa thêm thông tin về mệnh đề trước đó. 
Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her. 
+ Như 1 số trường hợp trên, người ta thường dùng who, whom, which thay cho “that”, nhưng ở 1 số 
trường hợp dưới đây, người ta chỉ dùng that 
Sau only, all, any: These churches are all that remain of the city. 
Sau cấu trúc “It’s ” 
Sau dạng so sánh nhất: He’s one of the kindest people (that) I know. 
N chỉ người, vật + that: We can see farmers and cattle that are going to the field. 
 Đại từ bất định + that: He said anything that he had done. 
3. Mở rộng: It..that 
- Cấu trúc It is/was  that/who + S + V 
Dùng để nhấn mạnh một danh từ, đại từ hoặc trạng từ 
 I like you. => It’s you that I like. 
Paul paid for the drinks. => It was Paul who paid for the drinks. 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Khóa học Tiếng Anh 10 – Cô Nguyễn Thị Phương Relative clauses 
Germany won the World Cup in 2014. => It was Germany that won the World Cup in 2014. 
The accident happened yesterday evening. => It was yesterday evening that the accident happened. 
- Cấu trúc It is/was not until  that S + V: Đến tận  mới/ Phải đến khi ./Cho tới tận  
It was not until last year this school was built. 
(Phải đến năm ngoái ngôi trường mới được xây) 
KEY Unit 13 bài tập 3 trang 140 
1. It was not until 1990 that she became a teacher. 
2. It was not until he was 30 that he knew how to swim. 
3. It was not until 1980 that they began to learn English. 
4. It was not until his father came home that the boy did his homework. 
5. It was not until the lights were on that the football match started. 
 Giáo viên: Nguyễn Thị Phƣơng 
 Nguồn : Hocmai.vn 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfLy_thuyet_ve_menh_de_quan_he.pdf