Lý thuyết và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 11 - Đại từ bất định

doc 4 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 1052Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 11 - Đại từ bất định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập vận dụng môn Tiếng Anh Lớp 11 - Đại từ bất định
 ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH( unit 8-anh11)
Định nghĩa đại từ bất định
Đại từ bất định không xác định 1 người/ vật nào rõ ràng và luôn ở dạng số ít.
A-CÁCH THÀNH LẬP( dùng some,any ,every, no kết hơp với các từ như one, body ,thing, where)
-Some+body=somebody -some+one=someone
Some+thing=something some+where= somewhere
B-Phân loại và cách dùng các đại từ bất định
1-Everyone = everybody (mọi người), everything ( mọi cái, mọi vật)
E.g: The police questioned everybody in the room (Cảnh sát hỏi cung mọi người trong phòng)
Life’s great! I’ve got everything! (Cuộc đời thật tuyệt diệu! Tôi có mọi thứ!)
2-Someone /somebody (1 người nào đó), something (1 cái gì, 1 điều gì đó) luôn ở dạng số ít , dùng trong câu khẳng định,có thể được dùng trong câu hỏi nếu người hỏi muôn câu trả lời là CÓ
 Eg-Did someone call me this morning? ( I expect so)
 Have you got something I could read?
E.g: There is someone over there (Ở đằng kia có người)
Somebody telephoned (Ai đó đã điện thoại đến)
“I’m bored “- “Well, do something!” (“Tôi chán quá!” – “ Vậy thì làm việc gì đó đi!”
*Note: Some- cũng được dùng trong câu hỏi khi người nói tin chắc câu trả lời là khẳng định, hay muốn câu trả lời khẳng định
E.g: Would you like something to eat? (Ông có muốn ăn cái gì không? )
3-Anyone /anybody ( 1 ai đó, bất cứ ai ), anything (1 cái gì đó, bất cứ cái gì)dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn , luôn ở dạng số ít
E.g: I didn’t hear anybody (Tôi không nghe thấy ai cả)
Is there anyone at home? (Có ai ở nhà không?)
*Note:
– Any- không được dung làm chủ từ trong câu phủ định, phải dung no-
E.g: Anything didn’t happen => Sai mà phải viết dung là: Nothing happened ( Không có gì xảy ra)
– Anyone,anything, - có thể được dùng trong câu khẳng định, có nghĩa là “bất kỳ ”
E.g: Anyone will tell you the way (Bất kỳ ai cũng sẽ chỉ đường cho bạn)
 If anything should happen to him ( nếu có việc gì xảy ra với anh ta)
– Any- cũng được dùng sau “if” hay các từ có ý nghĩa phủ định
E.g: Tell me if you see anything different (Cho tôi biết nếu anh thấy điều gì khác)
He seldom says anything (Anh ấy ít khi nói điều gì)
I can do it without anybody’s help (Tôi có thể làm mà không cần ai giúp đỡ)
4-No one /nobody (= not anyone/not anybody: )không người nào), nothing ( = not any thing: không cái gì): chỉ dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, tự nó mang nghĩa phủ định
E.g: There isn’t anything under the table (= There is nothing under the table)
LƯU Ý
1- Khi nhắc lại một đại từ bất đinh chỉ người, theo lý thuyết dùng các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu như his, him, he hoặc he or she, his or her, him or her (để cho nam nữ bình quyền).
E.g: Everybody has his (or her) dream. (Mọi người đều có ước mơ của mình)
Everybody looked after himself (or herself ) (Ai cũng tự chăm sóc lấy mình)
Các đại từ bất định như someone, anyone, everyone đều có ý nghĩa số ít, tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại các đại từ chỉ người hay tính từ sở hữu đi với chúng thương được dùng ở dang số nhiều và phổ biến hơn như they, them, their
E.g: If anybody telephone, ask them if they can call again tomorrow(Nếu ai gọi điện thì hỏi xem ngày mai họ có thể gọi lại hay không)
 Has anyone left their luggage on the bus?
 Everyone knows what they have to do, don’t they?
Nhưng với something, anything, nothing thì chúng ta vẫn dùng ít :
Something went wrong, didn’t it ?
(Cái gì đó đã hỏng, phải không ?)
2-Tính từ phải đứng sau đại từ bất định.
E.g: I need someone practical (Tôi cần 1 người có óc thực tiễn)
– Tính từ “else” (khác) chỉ theo sau đại từ bất định, không dùng với 1 từ nào khác ; “else” cũng có thể đứng trước “ ‘s”
Eg: No one else’s luggage was opened (Không có hành lý của ai bị mở ra)
– Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách
E.g: That was nobody’s business (Việc đó chẳng phải của ai)
I would defend anyone’s rights ( Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kì ai)
Cách dùng one và ones 
One thay thế cho danh từ số ít ( I lost my old camera;this is my new one)
Ones thay thế cho danh từ số nhiều( Don’t buy the cheap computers. ; buy the expensive ones)
* SOMEONE / ANYONE / NO ONE / EVERYONE
1. I needs  to talk. I am so lonely.
2. I didn’t kill .. Why did you put me in prison?
3. The bus was empty. There was . on the bus.
4. There is  at the door. Go and open it.
5. I didn’t meet . this morning.
6. There was .. at home. gone away.
7. I’m looking for my keys. Has ..seen them? 
8. . has broken my window. I don’t know who it is.
9. Has  found my blue pencil? No. I’m sorry.
10. This question is easy because . can answer it.
11. Be careful!  is following you.
12. I rang the doorbell, but .. opened the door.
13. She didn’t tell  about her plans.
14. Oh, no!  has eaten my chocolate cake. 
15. I can hear  at the door. Maybe they come to visit me.
16. I am sad because . remembered my birthday.
17. Can tell me the capital of Thailand? – Me.
18. Everybody was asleep. . was awake.
19. He is very famous. .. knows him.
20. There wasn’t  in the factory. I saw  there.
21. .. lives here because of the lack of water.
22.  scares him. He’s very brave.
23.  could have jumped over this wall and stole your bike. It’s low.
24. .. can help them. They were disappointed.
25. . is ringing the bell. Go and see who it is.
26. “ there  at home? “ “ I don’t think there is  here”
27. My roommate is speaking to  on the phone.
28. Ann didn’t tell .. about her secret.
29. I talked to ..at the phone company about my bill.
30.  is looking through the window.
31. The party was nice.  enjoyed it.
32. Tom is very popular. . likes him.
33. I opened the door, but there was  there.
34. .telephoned the police, but he didn’t give his name.
35. Is .. living in that house? It looks empty.
36. . was very kind to us. They help us so much.
37. .. is here. No absentees.
38. Does .. mind if I smoke?
39. I thought I heard the voices, but  was there.
40. We don’t want  telling us what we should do.
41. There is . at the door. Ask what his name is.
42. Hello! Is there . here?
43. We haven’t met . in this block yet.
44. Look. There ‘s . in the garden. Do you know them?
45. I lost my umbrella yesterday. I asked .. but .... knows where it was.
46. who saw the accident should call the police
47. Hardly..turn up to the meeting
48.Never trust.who has a perfectly tidy desk
49.Let’s go.for lunch.- But there is.within walking distance
50.The fire destroyed.We couldn’t find..afterwards.There wasleft

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI_TU_BAT_DINHLTBT.doc