Luyện đề tuyển sinh đại học 2016 môn Vật lý - Đề 2

doc 20 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Luyện đề tuyển sinh đại học 2016 môn Vật lý - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện đề tuyển sinh đại học 2016 môn Vật lý - Đề 2
Luyện đề TSĐH 2016 môn Vật lý - Đề 2
Câu 1. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = √2cos(100πt - π/2) A, t tính bằng giây (s). Trong khoảng thời gian từ 0(s) đến 0,01 (s), cường độ tức thời của dòng điện có giá trị bằng cường độ hiệu dụng vào những thời điểm:
A. 2,5 ms và 7,5 ms
B. 5 ms và 15 ms
C. 1,67 ms và 8,33 ms
D. 1,67 ms và 5 ms
Câu 2. Tìm kết luận sai: Một con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định hẳn điểm chính giữa của dây. Sau đó:
A. Năng lượng dao động của con lắc giữ nguyên giá trị cũ
B. Con lắc đơn sẽ tiếp tục dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng.
C. Lực căng dây treo lúc vật đi qua vị trí cân bằng tăng lên.
D. Trong quá trình dao động, quả nặng vẫn đạt được độ cao lớn nhất như ban đầu.
Câu 3. Một nguồn âm N phát âm đều theo mọi hướng. Tại điểm A cách N 10 m có mức cường độ âm L0 (dB) thì tại điểm B cách N 20 m mức cường độ âm là:
A. L0 -4 (dB)
B. L0/4 (dB)
C. L0/2 (dB)
D. L0 -6 (dB)
Câu 4. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 40 Ω và độ tự cảm L = 0,8/π H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100√10cos(100πt) V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là
A. P = 250 W
B. P = 5000 W
C. P = 1250 W
D. P = 1000 W
Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + π/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i = 2√3cos(100πt - π/6) A
B. i = 2√3cos(100πt + π/6) A
C. i = 2√2cos(100πt + π/6) A
D. i = 2√2cos(100πt - π/6) A
Câu 6. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C và biến trở R mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f thì thấy LC = 1/ (4f2π2). Khi thay đổi R thì:
A. Công suất tiêu thụ trên mạch không đổi
B. Độ lệch pha giữa u và i thay đổi
C. Hệ số công suất trên mạch thay đổi
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi.
Câu 7. Hai nguồn S1, S2 kết hợp dao động cùng pha,cùng phương pha ban đầu bằng 0 cách nhau 30 cm. Biết tốc độ truyền sóng v = 6 m/s tần số f = 50 Hz. Những điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại O( O là trung điêm của S1,S2) cách O một khoảng nhỏ nhất là
A. 3√3 cm
B. 6√6 cm
C. 4√4 cm
D. 6√3 cm
Câu 8. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có C thay đổi được. Ban đầu điều chỉnh để dung kháng của tụ là Zo. Từ giá trị đó, nếu tăng dung kháng thêm 20 Ω hoặc giảm dung kháng đi 10 Ω thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau. Hỏi từ Zo, phải thay đổi dung kháng của tụ như thế nào để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch lớn nhất?
A. Tăng thêm 5 Ω
B. Tăng thêm 10 Ω
C. Tăng thêm 15 Ω
D. Giảm đi 15 Ω
Câu 9. Một sợi dây căng giữa 2 điểm cố định cách nhau 60 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 84 Hz và 98 Hz. Biết tốc độ truyền của các sóng trên dây là bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 1,44 m/s
B. 1,68 m/s
C. 16,8 m/s
D. 14,4 m/s
Câu 10. Dòng điện i = 2cos(100πt-π/2) A chạy qua điện trở R, điện lượng di chuyển qua điện trở trong khoảng thời gian 1/600 s kể từ thời điểm ban đầu là:
A. 0,853 mC
B. 3,333 mC
C. 0,427 mC
D. 4,216 mC
Câu 11. Lò xo nhẹ có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại gắn với quả nặng có khối lượng m, tại vị trí cân bằng lò xo dãn Δl. Người ta kích thích cho quả nặng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng xung quanh vị trí cân bằng của nó với chu kì T. Thời gian độ lớn gia tốc của quả nặng nhỏ hơn gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc, khi quả nặng đi từ vị trí thấp nhất đến cao nhất là T/6 . Biên độ dao động của vật bằng
A. 2Δl
B. √3/2Δl
C. √2Δl
D. √3Δl
Câu 12. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu mạch RC thì biểu thức dòng điện có dạng i1 = I0cos(ωt - π/12) A. Mắc nối tiếp thêm vào mạch điện cuộn dây thuần cảm rồi mắc vào mạch điện nói trên thì biểu thức dòng điện có dạng i2 = I0 cos(ωt + 7π/12) A. Biểu thức hiệu điện thế hai đâu mạch có dạng :
A. u = U0cos(ωt + π/4) V
B. u = U0cos(ωt - π/4) V
C. u = U0cos(ωt + π/2) V
D. u = U0cos(ωt - π/2) V
Câu 13. Mắc nối tiếp một bóng đèn sợi đốt và một tụ điện rồi mắc vào mạng điện xoay chiều thì đèn sáng bình thường. Nếu mắc thêm một tụ điện nối tiếp với tụ điện ở mạch trên thì
A. đèn sáng kém hơn trước.
B. đèn sáng hơn trước.
C. đèn sáng hơn hoặc kém sáng hơn tùy thuộc vào điện dung của tụ điện đó mắc thêm.
D. độ sáng của đèn không thay đổi.
Câu 14. Đặt điện áp u = Ucos(100πt – π/3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 4 A 
B. 4√3 A
C. 2,5√2 A
D. 5 A
Câu 15. Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo phương trình: uA = uB = acos(20πt). Coi biên độ sóng không đổi. Người ta đo được khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm Khoảng cách giữa hai nguồn A, B là 30 cm Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB cùng pha với nguồn.
A. 4
B. 3
C. 8
D. 9
Câu 16. Cho mạch điện mắc nối tiếp theo thứ tự gồm: đoạn mạch MA có điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch AN có cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch MN một hiệu điện thế xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 1 A và mạch tiêu thụ công suất P = 10√3 W, điện áp uMA lệch pha π/2 so với uAN; lệch pha π/3 so với uMN; và lệch pha π/6 so với cường độ dòng điện i trong mạch. Hệ thức đúng là:
A. R = r
B. R = 4r
C. 2R = r
D. R = 2r
Câu 17. Một vật có khối lượng m = 100 g được tích điện tích q = 10-6 C gắn vào lò xo có độ cứng k = 40 N/m đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. Ban đầu người ta thiết lập một điện trường nằm ngang, có hướng trùng với trục của lò xo, có cường độ E = 8.105 V/m, khi đó vật đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta đột ngột ngắt điện trường. Sau khi ngắt điện trường vật dao động điều hoà với biên độ bằng
A. 12,5 cm
B. 2,5 cm
C. 4 cm
D. 2 cm
Câu 18. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi đó điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử đều bằng nhau và bằng 200 V. Nếu mắc nối tiếp với tụ C một tụ điện giống hệt nó thì điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần sẽ bằng
A. 100√2 V.
B. 80√5 V.
C. 200√2 V.
D. 200 V.
Câu 19. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C thỏa điều kiện R = √(L/C). Đặt lên hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biên độ không đổi và tần số thay đổi được. Khi tần số góc của dòng điện là ω1 hoặc ω2 = 4ω1 thì mạch điện có cùng hệ số công suất. Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó bằng
A. 3/√13
B. 3/√12
C. 5/√12
D. 2/√13
Câu 20. Hai nguồn kết hợp A, B cùng pha trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía của đường trung trực của AB ta thấy vân cực đại bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA - MB = 12 mm và vân cực đại bậc k + 3 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm M' có M'A - M'B = 36 mm. Bước sóng có giá trị
A. 4 mm
B. 16 mm
C. 12 mm
D. 8 mm
Câu 21. Loa của một máy thu thanh có công suất P, phát âm đẳng hướng ra không gian. Tại điểm M có mức cường độ âm là 100 dB. Để mức cường độ âm tại M chỉ còn 70 dB thì công suất của loa phải thay đổi như thế nào?
A. Phải tăng công suất của loa 100 lần
B. Phải giảm nhỏ công suất của loa 10 lần.
C. Phải giảm nhỏ công suất của loa 1000 lần
D. Phải giảm nhỏ công suất của loa 10000 lần.
Câu 22. Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f = 50 Hz. Khi tăng tần số thêm 10 Hz lại có sóng dừng kế tiếp hỏi từ tần số f có thể giảm tần số nhiều nhất bao nhiêu mà trên dây vẫn xảy ra sóng dừng?
A. 5 Hz
B. 40 Hz
C. 50 Hz
D. 10 Hz
Câu 23. Sợi dây đàn hồi có chiều dài AB = 1 m, đầu A gắn cố định, đầu B gắn vào một cần rung có tần số thay đổi được và coi là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng, nếu tăng tần số thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 20 m/s
B. 40 m/s
C. 24 m/s
D. 12 m/s
Câu 24. Một vòng dây có diện tích S = 100 cm2 và điện trở R = 0,45 Ω, quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là
A. 1,396 J
B. 0,354 J
C. 0,657 J
D. 0,698 J
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A, B cách nhau 9,4 cm dao động cùng pha, cùng biên độ, cùng tần số. Gọi O là trung điểm của đoạn AB, điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB cách O một đoạn 0,5 cm luôn đứng yên, tất cả các điểm nằm trong khoảng MO đều dao động. Số điểm dao động cực đại trên AB là
A. 11
B. 7
C. 9
D. 13
Câu 26. Một mạch điên xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r, tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp (với |ZL - ZC| > r). Khi R = R1 hoặc R = R2 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R có cùng một giá trị. Khi R = R0 thì công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch lớn nhất. Liên hệ nào sau đây đúng?
A. R1R2 = R02
B. (R1 + r)(R2 + r) = R02
C. (R1 + r)(R2 + r) = (R0 + r)2
D. R1R2 - r2 = (R0 + r)2
Câu 27. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 6 cm, dao động cùng phương trình u1 = u2 = acos(200πt) cm. Tốc độ truyền sóng là v = 0,8 m/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều và dao động cùng pha với A,B và gần AB nhất có phương trình là:
A. uM = 2a√2cos(200πt - 8π) (cm)
B. uM = 2acos(200πt - 8π) (cm)
C. uM = 2acos(200πt - 12π) (cm)
D. uM = a√2cos(200πt - 10π) (cm)
Câu 28. Cho một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian. Một người đứng cách nguồn âm một đoạn r thì đo được cường độ âm là I. Khi người rời xa nguồn thêm một đoạn 30 m thì cường độ âm giảm đi 4 lần. Khoảng cách r ban đầu là
A. 60 m.
B. 30 m.
C. 15 m.
D. 7,5 m.
Câu 29. Mạng điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha UP = 120 V, và 3 tải tiêu thụ A, B, C là các điện trở thuần. Biết RA = RB = RC/2 = 12 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây trung hòa là
A. 0 A.
B. 10 A
C. 5 A.
D. 15 A.
Câu 30. Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 60 Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 0,2/π H tụ điện có C = 1000/4π μF, tần số dòng điện 50 Hz. Tại thời điểm t, hiệu điện thế tức thời hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch có giá trị lần lượt là: uL= 20 V; u = 40 V. Dòng điện tức thời trong mạch có giá trị cực đại I0 là:
A. √2 A
B. 2 A
C. √37 A
D. 2√37 A
Câu 31. Trong việc truyền tải điện năng đi xa. Trong thực tế, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n2 lần thì phải:
A. Giảm tiết diện của dây dẫn n lần.
B. Giảm hiệu điện thế n lần trước lúc truyền dẫn.
C. Tăng tiết diện của dây dẫn n lần.
D. Tăng hiệu điện thế n lần trước lúc truyền dẫn.
Câu 32. Từ một lò xo có độ cứng k0 = 300 N/m và chiều dài l0, cắt lò xo ngắn đi một đoạn có chiều dài là l0/4. Độ cứng của lò xo đã bị cắt ngắn là:
A. 400 N/m
B. 1200 N/m
C. 225 N/m
D. 75 N/m
Câu 33. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1 = 600 g. Ban đầu vật m1 nằm tại vị trí cân bằng của lò xo. Đặt vật nhỏ m2 = 400 g cách m1 một khoảng là 50 cm. Hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Hỏi lúc đầu phải truyền cho vật m2 vận tốc bằng bao nhiêu để khi m2 đến găm chặt vào m1 làm cả hai vật cùng dao động theo phương trục lò xo với biên độ lớn nhất là 6 cm ? Lấy g = 10 (m/s2)
A. 1,8 m/s
B. 1,9 m/s
C. 2,0 m/s
D. 2,1 m/s
Câu 34. Mội sợi dây AB đàn hồi căng dài l = 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng bụng sóng (trên phương dao động) là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là:
A. 4
B. 8
C. 1
D. 10
Câu 35. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa. Khi vật nặng cách vị trí cân bằng 10cm thì lò xo không biến dạng và vận tốc của vật nặng bằng 0. Lấy g = 10 (m/s2). Tốc độ của vật nặng ở vị trí độ lớn lực đàn hồi bằng độ lớn hợp lực là:
A. 50√3 (cm/s)
B. 50√2 (cm/s)
C. 25√2 (cm/s)
D. 25√3 (cm/s)
Câu 36. Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 20 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50 Hz đến 60 Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 30 V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm 20 vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là
A. 180 V.
B. 210 V.
C. 150 V.
D. 260 V.
Câu 37. Trên mặt nước có một nguồn điểm đặt tại O đang dao động theo phương thẳng đứng tạo thành hệ sóng nước có dạng những vòng tròn đồng tâm lan ra xa dần. Cho hai điểm M, N cách nhau 6 m, nằm trên cùng một phương truyền sóng, và ở về cùng một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại M gấp 2 lần biên độ sóng tại N. Giả sử môi trường hoàn toàn không hấp thụ năng lượng sóng và sóng chỉ lan truyền trên mặt nước. Khoảng cách từ M tới O bằng
A. 8 m.
B. 2 m.
C. 0,5 m.
D. 3,5 m.
Câu 38. Một lăng kính có góc chiết quang bằng 6o (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là 5,4 mm. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là
A. nđ = 1,542 và nt = 1,575.
B. nđ = 1,685 và nt = 1,642.
C. nđ = 1,642 và nt = 1,685.
D. nđ = 1,575 và nt = 1,542.
Câu 39. Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 16 cm, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình giống hệt nhau u = 2cos(20πt + π/3) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 50 cm/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Gọi O là trung điểm của đoạn S1S2, điểm M ở mặt chất lỏng và nằm trên đường trung trực của S1S2 sao cho M dao động cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách gần nhất giữa M và O xấp xỉ bằng
A. 6 cm.
B. 4,5 cm.
C. 3,1 cm.
D. 7 cm.
Câu 40. Cho một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ bằng 8 cm và chu kỳ T. Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí ly độ bằng 4 cm theo chiều dương. Để sau 6,125 s chuyển động, vật có mặt tại vị trí ly độ 4√3 cm đúng 9 lần thì chu kỳ dao động phải thỏa mãn điều kiện nào dưới đây ?
A. 1,48 s < T ≤ 1,65 s.
B. 1,84 s ≥ T > 1,65 s.
C. 1,44 s < T ≤ 1,50 s.
D. 1,61 s ≤ T < 1,68 s.
Câu 41. Mạch dao động điện từ lý tưởng như hình vẽ với hai tụ điện giống hệt nhau. Cường độ dòng điện cực đại trong quá trình dao động là I0 = 2 A. Lúc đầu khóa K ở vị trí 1 để hai tụ điện ghép nối tiếp. Đúng lúc cường độ dòng điện qua cuộn dây bằng không thì chuyển khóa K sang vị trí 2. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch sau đó là
A. 2 A.
B. 2√2 A.
C. 1 A.
D. √2 A.
Câu 42. Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng vị trí cân bằng, có phương trình ly độ là x1 = 3cos(2πt – π/2) và x2 = 4cos(2πt), với x1 và x2 tính bằng cm, và t tính bằng s. Tại các thời điểm mà x1 = x2 và gia tốc của hai dao động thành phần đều âm thì li độ của dao động tổng hợp là
A. 4,8 cm.
B. 3 cm.
C. –4,8 cm.
D. 4 cm.
Câu 43. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 4 m. Trên dây có những phần tử dao động với tần số 4 Hz và biên độ dao động lớn nhất của các phần tử trên dây là 5 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 3 m và 5 m. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 2,5 cm và đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 + 25/16 s, phần tử dây tại D có li độ dao động là
A. –2,5 cm.
B. 2,5 cm.
C. -2 cm.
D. 2 cm.
Câu 44. Cho mạch điện RLC không phân nhánh, có điện trở R thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H, và tụ điện có điện dung xác định. Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U√2cos(100πt + π/3) V lên hai đầu mạch điện. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp trên hai đầu mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. Khi thay đổi R người ta nhận thấy lúc R = 40 Ω thì φ = φ1; lúc R = 90 Ω thì φ = φ2, biết φ1 + φ2 = π/2. Dung kháng của mạch có giá trị là
A. 160 Ω hoặc 60 Ω.
B. 40 Ω hoặc 60 Ω.
C. 60 Ω hoặc 140 Ω.
D. 160 Ω hoặc 40 Ω.
Câu 45. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2 m. Sử dụng đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 = 3λ1/4. Trên màn, người ta thấy khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống màu của vân chính giữa là 2,56 mm. Bước sóng λ1 bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,75 μm.
C. 0,64 μm.
D. 0,55 µm.
Câu 46. Trong mạch điện không phân nhánh gồm một ống dây D có điện trở mắc nối tiếp với một hộp kín X chứa một trong ba phần tử điện trở thuần, tụ điện, hoặc cuộn dây. Khi đặt lên hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên hai đoạn mạch chứa ống dây D và hộp X lần lượt là UD và UX trong đó U = UD + UX. Hộp kín X là
A. Cuộn dây thuần cảm.
B. Tụ điện.
C. Điện trở thuần.
D. Cuộn dây có điện trở.
Câu 47. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi I là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp I chịu tác dụng lực kéo của lò xo bằng 5√3 N là 0,1 s. Thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường 60 cm là
A. 0,4 s.
B. 0,5 s.
C. 1 s.
D. 0,3 s.
Câu 48. Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh với R = 100 Ω, C = 50/π µF, và L = 1/2π H. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft + φ) vào hai đầu mạch, giữ nguyên U0 và thay đổi tần số f thì tìm được một giá trị của tần số sao cho điện áp hiệu dụng trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị của tần số đó là
A. 100/√2 Hz.
B. 100√2 Hz.
C. 50 Hz.
D. 50√2 Hz.
Câu 49. Cho một ống thủy tinh hình trụ rỗng trong không khí, một đầu để hở, đầu còn lại chưa biết kín hay hở. Đưa âm thoa lại gần đầu để hở của ống và kích thích âm thoa dao động rồi thay đổi tần số của âm thoa thì thấy có hai tần số liên tiếp nhau là 1250 Hz và 1875 Hz làm ống phát ra âm thanh to nhất. Nếu gõ vào thành ống cho phát ra âm thanh thì âm phát ra có tần số bằng
A. 312,5 Hz.
B. 197 Hz.
C. 625 Hz.
D. 440 Hz.
Câu 50. Một nguồn điểm O đang phát ra sóng âm với công suất không đổi trong môi trường truyền âm đẳng hướng và hoàn toàn không hấp thụ âm. Hai điểm N, M theo thứ tự cách nguồn O lần lượt là 6 m và 8 m. Biết cường độ âm tại N bằng 20 mW/m². Cường độ âm tại điểm M bằng
A. 19,6 mW/m².
B. 32,8 mW/m².
C. 11,25 mW/m².
D. 12,2 mW/m².
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  A
Lúc t=0 thì i = 0 và đi theo chiều dương.
hoặc 
=> A
Câu 2: B
Câu 3: D
•Âm phát đẳng hướng nên ta có 
→Đáp án D
Câu 4:   D
•Khi giá trị C=Co khì điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại khi đó ta có:
•Công suất tiêu thụ của mạch : 
Câu 5: A
Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần nên ta có u sớm pha so với i
Câu 6: D
•Khi tần số ổn định ở tần số f với Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
→Thay đổi R thì hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở không đổi
Câu 7:  B
cái câu này bạn nên nhớ công thức luôn cho nhanh.
Gọi điểm M thuộc đường trung trực của S1S2.(MS1=MS2=d)
pt sóng S1 gây ra tại M:
pt sóng S2 gây ra tại M giống với pt trên là: 
pt tại M chính là tổng hợp của hai pt trên và là: 
từ pt tổng quát trên ta tính được pha của O là 
vậy điểm cần tìm thỏa mãn gần O nhất và dao động ngược pha với O phải có pha là 3,5π
như vậy khoảng cách từ điểm cần tìm tới mỗi nguồn là 
áp dụng định lí pitago ta tính được khoảng cách đến O là 
các bạn có thể bỏ thêm dấu trừ trước pha dao động cũng được nhưng việc đó sẽ gây khó khăn trong việc nhớ hướng làm và tính toán.
Câu 8:  A
Mạch có công suất lớn nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Khi đó . Điện dung của tụ điện khi đó là:
=> Chọn đáp án A
Câu 9:  C
84/98=6/7
=> Fo = 84/6 hoac 98/7 (ứng với 1 bộ sóng giống âm chuẩn) = 14 Hz
Khi do l = lamda/2 => lamdao = 2l = 1,2m
=> v = lo x Fo = 16,8 m/s
Câu 10:   A
•Ta thấy tại t=0, i=0 nên q=Qo.
Chu kì 
Điện lượng chuyển qua điện trở là q.
Trong thời gian khi đó thì 
→Điện lượng chuyển dịch:
Câu 11: A
Mặt khác khi từ vị trí thấp nhất tới vị trí cao nhất thời gian đó là T/6 →
Câu 12: A
Ta có với cùng một hiệu điện thế mà cho hai dòng điện có biên độ bằng nhau như vậy ta có 
Gọi là độ lệch pha của u với i trong hai trường hợp
Câu 13: A
Mắc nối tiếp tụ điện với đèn thì tổng trở của mạch tăng nên giảm
=> đèn sáng kém hơn trước.
Câu 14: C
Đặt điện áp u vào hai đầu cuộn cảm thuần nên ta có:
Câu 15: A
=> d = 6k
Mà 0 0 < k < 5
=> Có 4 giá trị của k
=> Chọn đáp án A
Câu 16: A
ta có UMA khác pi/6 so với dòng điện 
R/ZC=Căn3 
UMA khác pi/2 so với UAN 
ZL/r=căn3 
Uam khác pi/3 so với Umn 
suy ra UMN khác pi/6 so với dòng điện 
(ZL-ZC)/(R+r)=1/căn3 
zL theo r ZC THeo R 
Ta có r=R
Câu 17: D
Sau khi ngắt điện trường thì vật dao động với biên độ
=> Chọn đáp án D
Câu 18: A
Ban đầu ta có hiệu điệnthế trên các phần tử bằng nhau như vậy ta có mạch xảy ra cộng hưởng 
Khi mắc thêm tụ điện C một tụ điện giống hệt nó mắc nối tiếp như vậy thì 
Câu 19:  D
Câu 20: D
Ta có hai nguồn kết hợp AB cùng pha như vậy điểm cực đại khi 
ngược pha thì 
Như vậy chênh lệch của các bậc vân thì đó cũng chính là chênh lệch của bước sóng
Như vậy vân bậc k và vân bậc k+3 chên lệch nhau 3 lần bước sóng.
Như vậy MA'-MB'-(MA-MB)= 
Câu 21: C
Vậy phải giảm công suất loa đi 1000 lần
Câu 22:  B
Chiều dài của dây là L
Ứng với tần số 50Hz thì số bó sóng trên dây là n
Khi tăng tần số thêm 10 Hz thì lại có sóng dừng kế tiếp
=> Số bó sóng khi đó là n+1
Mặt khác ta nhận thấy cũng chính là tần số bé nhất của sóng để trên dây có sóng dừng ( số bó sóng trên dây bằng 1) 
=> Tần số f đã giảm đi 40 Hz so với ban đầu
=> Chọn đáp án B
Câu 23: D
Số nút tăng thêm 5 nút nên số bụng tăng thêm 5 nút.
Vậy f tỉ lệ thuận với k.
Câu 24: D
=> 
=> Chọn đáp án D
Câu 25: C
Theo giả thiết đề bài thi M là điểm dao động với biên độ cực tiểu gần O nhất (O là điểm dao động với biên độ cực đại)
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB
Có 9 k.
Câu 26:  D
Câu 27:  B
Câu 28:  B
I giảm đi 4 lần tức khoảng cách tăng 2 lần
Câu 29:  C
Câu 30:  A 
 và ngược dấu nhau mà 
Mặt khác: 
Câu 31:  D
Trong thực tế, để giảm công suất hao phí lần thì người ta tăng hiệu điện thế 2 đầu đường dây trước khi truyền lên n lần
=> Chọn đáp án D
Câu 32:  A 
Cắt ngắn lò xo đi 1 đoạn là lo/4 thì chiều dài lò xo còn lại là 3lo/4
=> Độ cứng của lò xo tăng 4/3 lần
=> 
=> Chọn đáp án A
Câu 33:  C
Bảo toàn năng lượng giai đoạn bắt đầu chuyển động đến lúc va chạm mềm với thì độ biến thiên động năng của chính là công của lực ma sát:
 va chạm với là va chạm mềm nên vận tốc của 2 vật sau va chạm mềm: 
Hai vật dao động với biên độ lớn nhất 6cm
Thay v vào (2) à 
Thay vào (1) tính được 
Câu 34:  A
Biên độ bụng sóng là 2a.
M có biên độ là 
2 điểm gần nhất dao động cùng pha nên phải nằm trên cùng 1 bụng sóng.
Số bụng sóng là: 
=> A
Câu 35:  A
Khi vật nặng cách vị trí cân bằng 10cm thì lò xo không biến dạng và vận tốc của vật nặng bằng 0 
Khi độ lớn lực đàn hồi bằng độ lớn hợp lực thì:
Câu 36:  B 

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen-de-tsDh-2016-mon-vat-ly-De-2.thuvienvatly.com.57b72.43515 (1) - Copy.doc