Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học: 2015 – 2016 môn: Toán thời gian làm bài: 120 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học: 2015 – 2016 môn: Toán thời gian làm bài: 120 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học: 2015 – 2016 môn: Toán thời gian làm bài: 120 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 	
 TP.ĐÀ NẴNG 	Năm học: 2015 – 2016
 	Khóa ngày : 9, 10 – 06 – 2015 
	MÔN: TOÁN
	 Thời gian làm bài: 120 phút 
	ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (1,5 điểm)
Đưa thừ số ra ngoài dấu căn của biểu thức 
Tính giá trị của biểu thức : 
Bài 2: (1,0 điểm) Giải hệ phương trình 
Bài 3: (2,0 điểm) Cho hàm số y = x2 có đồ thị (P) 
1) Vẽ đồ thị (P)
2) Cho các hàm số y = x + 2 và y = - x + m ( với m là tham số) lần lượt có đồ thị là (d) và (dm). Tìm tất cả các giá trị của m để trên một mặt phẳng tọa độ các đồ thị của (P) , (d) và (dm) cùng đi qua một điểm
Bài 4: (2,0 điểm) Cho phương trình x2 - 2(m – 1)x – 2m = 0, với m là tham số.
1) Giải phương trình khi m = 1.
2) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình, tìm tất cả các giá trị của m sao cho
 x12 + x1 – x2 = 5 – 2m 
Bài 5: (3,5 điểm)
Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm)
1) Chứng minh rằng ABOC là tứ giác nội tiếp.
2) Cho bán kính đường tròn (O) bằng 3cm, độ dài đoạn thẳng OA bằng 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
3) Gọi (K) là đường tròn qua A và tiếp xúc với đường thẳng BC tại C. Đường tròn (K) và đường tròn (O) cắt nhau tại điểm thứ hai là M. Chứng minh rằng đường thẳng BM đi qua trung điểm của đoạn thẳng AC.
--------HẾT--------
Họ và tên thí sinh :Số báo danh :Phòng thi:
GHI CHÚ : 
Thí sinh được sử dụng máy tính đơn giản, các máy tính có tính năng tương tự như máy tính Casio fx-500A, Casio fx-500MS.
Đáp án
Bài 1 :1) (vì 2a2 0 với mọi a)
 = =(=7-5=2
Vậy A = 2
Bài 2 : - 	
 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(;-3).
Bài 3 : 1) Vẽ đồ thị hàm số y=x2
Bảng giá trị
x
-2
-1
0
1
2
y=
4
 1
 0
 1
 4
Đồ thị 
 2)Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) : x2 = x + 2 Û x2 - x - 2 = 0(*)
Phương trình (*) có dạng : a – b + c = 0 nên có 2 nghiệm :x1= -1; x2=
 Với x1=-1 y1=(-1)2=1 ta có (-1;1)
 Với x2=2 y2=22 =4 ta có (2;4).
Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm A(-1; 1) và B (2; 4).
Để (P), (d) và (dm) cùng đi qua một điểm thì hoặc AÎ (dm) hoặc B Î (dm) .
+ Với A(-1; 1) Î (dm) , ta có : 1 = -(-1) + m Û m = 0
+ Với B(2; 4) Î (dm), ta có : 4 = -2 + m Û m = 6
Vậy khi m = 0 hoặc m = 6 thì (P), (d) và (dm) cùng đi qua một điểm.
Bài 4 : 1) Thay m = 1 được phương trình : x2 – 2 = 0 Û x2 = 2 Û x = ± 
Vậy khi m = 1, phương trình có hai nghiệm x1= và x2 = - 
Có ∆ = b’2 – ac = [-(m-1)]2-1.(-2m)= m2-2m+1+2m=m2+1> 0 với mọi m 
 nên phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
Theo Vi-et ta có : x1+x2==2m-2
	Theo bài ta có x12 + x1 – x2 = 5 – 2m (2).
 	Từ (1) và (2) ta có x12 + 2x1 – 3 = 0 Þ x1 = 1 hoặc x1 = -3
	+ Với x = x1 = 1, từ đề bài ta có m = .
	+ Với x = x1 = -3, từ đề bài ta có m = 
 Vậy khi m = ± thì PT có 2 nghiệm x1, x2 thỏa : x12 + x1 – x2 = 5 – 2m
Bài 5 
a/Cho không biếu không
b/ Gọi H là giao điểm của AO và BC, chứng minh AO trung trực đoạn BC BC = 2BH
∆ABO vuông tại B có BH là đường cao nên OB2 = OH.AO Þ OH = = cm
∆OBH vuông tại H Þ BH2 = OB2 – OH2 Þ BH = cm .Vậy BC = 2BH = cm
c/Gọi T giao điểm BM và AC ta đi chứng minh TA=TC 
Dễ thấy TC2=TM.TB ta chỉ tìm cách chứng minh TA2=TM.TB là xong 
Ta nghĩ đến chứng minh 2 đồng dạng {Chú ý }

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_toan_hk2.doc