Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs - Năm học 2013 – 2014 môn: Địa lý - thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 564Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs - Năm học 2013 – 2014 môn: Địa lý - thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs - Năm học 2013 – 2014 môn: Địa lý - thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
UBND THỊ XÃ TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
 ²² ²²²²²²
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG THỊ XÃ - NĂM HỌC 2013 – 2014
Khóa ngày 28 tháng 11 năm 2013
Môn: ĐỊA LÝ - Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: 4 điểm 
Những ngày nào trong năm thì ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào Trái Đất.
Vì sao ngày 21/3 và 23/9 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào xích đạo.
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nữa cầu trong một năm?
Nếu trục Trái Đất thẳng đứng thì điều gì sẽ xảy ra.
Câu 2: 3 điểm
Vùng biển nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?
Các huyện đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Vân Đồn, Cồn Cỏ, thuộc tỉnh, thành phố nào?
Chứng ming rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển.
Câu 3: 3 điểm
Em hãy chứng minh rằng khí hậu Việt Nam phân hóa đa dạng và thất thường? 
Câu 4: 2 điểm
 - Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vị trí quan trọng như thế nào đối với công nghiệp Tây Ninh. Kể một số ngành công nghiệp của Tây Ninh .
Câu 5: 4 điểm
 - Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 6: 4 điểm
Dưa vào bảng thống kê khối lượng hàng hóa vận chuyển thông qua các cảng biển của nước ta do Trung ương quản lí.
Loại hàng năm
2000
2003
2005
2007
Tổng số
21903
34019
38328
46247
Hàng xuất khẩu
5461
7118
9916
11661
Hàng nhập khẩu
9293
13575
14859
17856
Hàng nội địa
7149
13326
13553
16730
 Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2008
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổ cơ cấu khối lượng vận chuyển phân loại hàng hóa thông qua các cảng biển trong giai đoạn 2000 – 2007.
Nhận xét biểu đồ.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ
VÒNG THỊ XÃ NĂM HỌC 2013 – 2014
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
4 điểm
a) Những ngày trong năm ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào Trái Đất là
- Ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12
b) Ngày 21/3 và 23/9 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào xích đạo
 - Do trục trái đất nghiêng 66033/
c) Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.
 - Nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam lần lượt có lúc ngả về phía Mặt Trời, có lúc chếch xa phía Mặt Trời nên sinh ra hai thời kì nóng lạnh khác nhau. 
- Ngày bắt đầu thời kì nóng ở nữa cầu Bắc là ngày 21/3, ngày kết thúc là 23/9.
 - Ngày bắt đầu thời kì nóng ở nữa cầu Nam là ngày 23/9 và kết thúc là 21/3
d) Nếu trục Trái Đất thẳng đứng thì
Vùng xích đạo rất nóng, con người không thể sống được.
Vùng cực sẽ rất lạnh, băng hà tràn về vùng ôn đới.
Trên Trái Đất không có mùa nóng và mùa lạnh
1
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 2
3 điểm
a) * Vùng biển nước ta tiếp giáp các quốc gia.
- Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia. 
- Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam.
b) Các huyện đảo.
 - Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng
 - Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
 - Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh
 - Cồn Cỏ thuộc tỉnh Quảng Trị
c) Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi
sinh vật biển.
 * Tài nguyên khoáng sản biển
 - Nguồn muối vô tận (Sa Huỳnh ở Quảng Ngãi, Cà Ná Ninh Thuận)
 - Nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn (ôxit titan có giá trị xuất khẩu, cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh)
 - Nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên ở thềm lục địa
* Nguồn lợi sinh vật biển
 - Sinh vật biển rất phong phú, giàu thành phần loài (hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm)
 - Nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm, đặc sản (đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết...)
 - Nhiều tổ yến (đặc biệt ở các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3 
3 điểm
a) Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng:
- Do vị trí địa lý, đặc điểm địa hình khí hậu nước ta không thuần nhất trên toàn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau rõ rệt.
- Miền khí hậu phía Bắc: từ Hoành sơn (180B) trở ra, có mùa đông lạnh, ít mưa, cuối mùa đông rất ẩm ướt, mùa hè nóng mưa nhiều.
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: phía Đông Trường Sơn từ Hoành sơn đến mũi Đinh (110B), có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
- Miền khí hậu phía Nam: gồm Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
- Miền khí hậu biển Đông mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
b) Tính thất thường
- Khí hậu thường biến động, thay đổi giữa các năm, các mùa. 
- Năm mưa nhiều, năm hạn hán, năm ít bão , năm nhiều bão lụt.
- Khí hậu còn thay đổi theo độ cao, địa hình chắn hoặc đón gió.
- Những năm gần đây do nhiễu loạn khí tượng toàn cầu như: En Ninô và La Nina tác động mạnh đến khí hậu nước ta làm tăng cường 
tính đa dạng và thất thường của thời tiết và khí hậu nước ta.
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
 2 điểm
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm :
- Là ngành sản xuất có thế mạnh hàng đầu của Tỉnh.
- Phát triển trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu của địa phương.
- Một số ngành công nghiệp của tỉnh
 + Chế biến mía đường.
 + Chế biến sắn mì.
 + Xay xát gạo.
 + Chế biến đậu phọng, hạt điều.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
4 điểm
a) Thuận lợi:
 + Vị trí: dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước và quốc tế.
 + Tài nguyên
 . Đất phù sa màu mỡ thuận lợi thâm canh lúa nước.
 . Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh thích hợp trồng một số cây ưa lạnh.
 . Khoáng sản: mỏ đá, sét cao lanh, khí tự nhiên
 . Vùng ven biển thuận lợi nuôi trồng, đánh bắt hải sản và du lịch.
 b) Khó khăn
 + Điều kiện khí hậu, thời tiết thất thường như: bão, lũ, sương muối, sương giá, rét đậm, rét hại...
 + Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê về mùa mưa thường bị ngập úng.
 + Nhiều loại đất chưa được cải tạo như đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6 
 4 điểm
Xử lí số liệu 
Loại hàng
2000
2003
2005
 2007
Tổng số
100
100
100
100
Hàng xuất khẩu
24,9
20,9
25,9
25,2
Hàng nhập khẩu
42,4
39,9
38,8
38,6
Hàng nội địa
32,7
39,2
35,3
36,2
 b) Vẽ biểu đồ đúng chính xác đẹp, đủ tên biểu đồ, có chú thích.
(mỗi lỗi sai về biểu đồ trừ 0,25)
 Biểu đồ:
năm
24.9
20.9
25.9
25.2
42.4
39.9
38.8
38.6
32.7
39.2
35.3
36.2
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2000
2003
2005
2007
Hàng nhập khẩu
Hàng nội địa
Hàng xuất khẩu
%
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa được vận chuyển thông qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí từ năm 2000 - 2007
Nhật xét: 
- Qua biểu đồ đã vẽ cho thấy khối lượng hàng hóa được vận chuyển thông qua các cảng biển của nước ta nhìn chung có tăng . - Cơ cấu 3 loại hàng vận chuyển không cân đối.
 . Hàng nhập khẩu có chiều hướng giảm.
 . Hàng xuất khẩu, hàng nội địa có sự biến động nhẹ từ năm 2000 đến 2005.
1
2
0,5
0,5
 Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_TP_TN.doc