Đề thi khảo sát chất lượng trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt năm học 2014 - 2015 môn địa lí 9 – Thời gian làm bài 60 phút

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt năm học 2014 - 2015 môn địa lí 9 – Thời gian làm bài 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi khảo sát chất lượng trước kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt năm học 2014 - 2015 môn địa lí 9 – Thời gian làm bài 60 phút
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN DIỄN CHÂU
ĐỀ THI KSCL TRƯỚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn Địa lí 9 – Thời gian làm bài 60 phút
-----------------------------------------------------
Câu 1: (2,5 điểm) Nêu những nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo?
Câu 2: (3 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ? 
Câu 3: (1,5 điểm) Sử dụng Át-lát địa lí Việt Nam để thực hiện các yêu cầu sau:
Nêu tên các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh ở các tỉnh, thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Kể tên các cây trồng là cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ, chỉ rõ sự phân bố.
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau về: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) trong giai đoạn 1995 – 2002.
 Năm
Vùng
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước?
Nhận xét biểu đồ và số liệu đã thống kê ở bảng?
--------------------------------------Hết!--------------------------------------
(Học sinh được phép sử dụng Át-lát địa lí để làm bài)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DIỄN CHÂU
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL TRƯỚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Môn: Địa lí 9 – Năm học: 2014 – 2015
Câu 1: (2,5 điểm)
*Những nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo: (1,25 điểm)
- Diện tích rừng ngập mặn giảm do cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản. (0,25 điểm)
- Đánh bắt hải sản quá mức cho phép vùng biển gần bờ. (0,25 điểm)
- Môi trường biển đảo ô nhiễm do thất thoát dầu trong khai thác và vận chuyển. (0,25 điểm)
- Sự cố rò rỉ dầu do các hoạt động giao thông vận tải. (0,25 điểm)
- Rác thải, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. (0,25 điểm)
*Phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo Việt Nam. (1,25 điểm)
- Đánh giá tiềm năng sinh vật biển. Chuyển hướng khai thác ven bờ sang xa bờ. (0,25 điểm)
- Bảo vệ, phát triển rừng ngập mặn. (0,25 điểm)
- Bảo vệ tài nguyên biển và cấm săn bắt san hô. (0,25 điểm)
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. (0,25 điểm)
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. (0,25 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
*Các thế mạnh về tự nhiên dể phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ: (2,25 điểm)
+ Vị trí địa lí: Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, tiếp giáp với Cam-pu-chia; Đồng bằng sông Cửu Long; Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
à Thuận lợi để giao lưu với các nước trong và ngoài khu vực (0,25 điểm)
+ Địa hình:
- Địa hình đất liền tương đối bằng phẳng, bờ biển có nhiều cửa sông, bãi tắm, rừng ngập mặn, thềm lục địa rộng và thỏai. 
à Mặt bằng xây dựng tốt, thuận lợi cho giao thông, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, có điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển. (0,25 điểm)
+ Đất trồng, khí hậu, nguồn nước
- Có diện tích lớn đất ba dan (chiếm 40% diện tích của vùng) và đất xam, phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình tương đối bằng phẳng
- Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, ít thiên tai
- Nguồn sinh thủy tốt .
à Thích hợp phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới trên quy mô lớn (0,75 điểm)
+ Khoáng sản, thủy năng:
- Có các mỏ dầu, khí ở vùng thềm lục dịa, sét xây dựng và cao lanh ở Đồng Nai, Bình Dương.
- Tiềm năng thủy điện lớn của hệ thống sông Đồng Nai
à Có điều kiện phát triển công nghiệp khai thác, lọc hóa dầu, công nghiệp điện lực, công nghiệp vật liệu xây dựng. (0,25 điểm)
+ Lâm sản, thủy sản:
- Diện tích rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai, gỗ củi cho dân dụng. Rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa lớn về phòng hộ, du lịch
- Vùng biển có nhiều thủy sản, gần các ngư trường Ninh Thuận
- Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang
+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng:
- Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai), vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh), nước khoáng Bình Châu, các bãi tắm Vũng Tàu, Long Hại (Bà Rịa - Vũng Tàu)
à Có điều kiện phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển - đảo. (0,75 điểm)
*Các hạn chế: (0,75 điểm)
+ Mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng, thường xảy ra thiếu nước cho sinh hoạt dân cư, cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, xâm nhập mặn ở vùng ven biển. (0,25 điểm)
+ Nạn triều cường gây nhiều trở ngại cho sản xuất, sinh hoạt dân cư ở các vùng thấp của Thành phố Hồ Chí Minh. (0,25 điểm)
+ Môi trường tự nhiên ở nhiều nơi bị suy thóai do tốc độ công nghiệp hóa nhanh, chưa xử lí tốt các nguồn chất thải. (0,25 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
a) (0,75 điểm) Nêu thiếu hoặc thừa một thành phố trừ 0,25 điểm/ thành phố
-Thành phố trực thuộc trung ương: Thành phố Hồ Chí Minh 
- Thành phố trực thuộc tỉnh: TP Vũng Tàu, TP Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu); TP Biên Hòa (Đồng Nai); TP Thủ Dầu Một (Bình Dương); TP Tây Ninh (Tây Ninh)
b) (0,75 điểm) Nếu thiếu một cây trừ 0,25 điểm/cây, nơi phân bố thiếu trừ 0,25 điểm/ nơi.
Các cây trồng là cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu); Cao su (Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai); Điều (Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu); Hồ tiêu (Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu).
Câu 4: (3 điểm)
(2 điểm) Vẽ biểu đồ đúng - biểu đồ cột chồng hoặc cột nhóm đúng - được 2 điểm, nếu sai trừ 0,25 điểm/ lỗi.
(1 điểm) Nhận xét: Thiếu dẫn chứng không cho điểm ý, thừa nhận xét trừ 0,25 điểm/ý
Tổng sản lượng thủy sản của vùng ĐBSCL và cả nước tăng khá nhanh trong giai đoạn 1995 – 2002 (Dẫn chứng) (0,5 điểm)
Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng ĐBSCL đều chiếm tỉ trọng cao so với cả nước trong giai đoạn 1995-2002 (Dẫn chứng) (0,5 điểm)
-------------------------------Hết!-------------------------------
Lưu ý: 
- Trình bày bài làm sạch sẽ, gọn gàng cho khuyến khích 0,5 à 1 điểm.
- Học sinh vẽ thiếu tên biểu đồ hoặc chú thích không cho điểm cả bài.
- Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm bài đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK2_dia_9_dien_chau_1415.doc