Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Sơn Dương, năm học 2015 – 2016 đề thi môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 692Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Sơn Dương, năm học 2015 – 2016 đề thi môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 huyện Sơn Dương, năm học 2015 – 2016 đề thi môn: Địa lí thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN SƠN DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN SƠN DƯƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1. (3.0 điểm)
Ở nửa cầu Bắc, thời gian nào là mùa hạ, thời gian nào là mùa đông? Giải thích vì sao?
Câu 2. (2.5 điểm) 
Con sông Bến Hải nằm ở vĩ tuyến 170B, tại đây có mấy lần mặt trời lên thiên đỉnh, đó là những ngày nào? Cho phép sai số + - 1 ngày.
Câu 3. (3.5 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục và kiến thức đã học hãy:
a, Trình bày khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, Nam á, Đông nam á có đặc điểm chung gì?
b, Phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Việt Nam gặp phải khi gia nhập ASEAN.
Câu 4. (5.0 điểm)
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
	b) Hãy nêu điểm khác nhau cơ bản về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản tạo ra sự khác nhau đó.
Câu 5. (6.0 điểm) Cho bảng số liệu: 
Khối lượng hàng hoḠvận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta. 
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
2341
54640
27071
4359
1998
4978
123911
38038
11793
2000
6258
141439
43015
15553
2003
8285
172799
55259
27449
2005
8838
212263
62984
33118
	a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoḠvận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong thời kì 1990 - 2005.
	b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Địa lí
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
Ở nửa cầu Bắc:
- Từ ngày 22/6 đến 23/9 là thời gian mùa hạ.
- Từ ngày 22/12 đến ngày 21/3 năm sau là thời gian mùa đông.
Giải thích :
- Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9 là thời gian mùa hạ của nửa cầu Bắc vì :
+ Thời gian này, nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về phía Mặt Trời, góc nhập xạ lớn; nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng
+ Do nửa cầu Bắc vừa trải qua một mùa xuân tích nhiệt nên khí hậu nóng à mùa hạ của NCB
- Từ ngày 22/12 đến ngày 21/3 năm sau là thời gian mùa đông của NCB vì:
+ Thời gian này, NCB chếch xa Mặt Trời, góc nhập xạ nhỏ; nhận được ít nhiệt và ánh sáng
+ Do NCB vừa trải qua một mùa thu mất nhiệt nên khí hậu lạnh à mùa đông của NCB.
0,5
0,5
1
1
Câu 2 (2,5 điểm)
- Do sông Bến Hải nằm ở nửa cầu Bắc nên tại nửa cầu B trừ chí tuyến ra đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Từ ngày xuân phân-> Hạ chí mất 93 ngày mặt trời đi được 230 27'. Vậy một ngày đi được: 
230 27' 1407 phút
 = = 15'12" 
93 ngày 93 
- Vậy mặt trời đi 170 mất : 
 170 x 60' = 1020'
 1020':15'12'' = 67 ngày 
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần 1 là: 
 21/3 + 67 ngày = 28/5 (hoặc 27/5) 
- Mặt trời lên thiên đỉnh lần 2 là: 
 23/9 - 67 ngày = 17/7 (hoặc 16/7) 
0.5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3. (3,5 điểm)
a, Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, Nam á, Đông nam á có đặc điểm chung:
- Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh
b, Phân tích những thuận lợi và khó khăn mà Việt Nam gặp phải khi gia nhập ASEAN
* Thuận lợi
- Về quan hệ mậu dịch là tác động tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao. Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán so với các nước trong hiệp hộp lớn (1/3 tổng giá trị buôn bán quốc tế của Việt Nam ).Mặt hàng xuất khẩu của nước ta là gạo, mặt hàng nhập khẩu chính từ các nước là xăng dầu, phân bón, hàng điện tủ...
- Về hợp tác PTKT là dự án hành lang đông tây tại khu vực sông Mê công tạo điều kiện khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng còn khó khăn của nước ta giúp người dân phát triển kinh tế - xã hội, xóa được nghèo.
* Khó khăn
- Do sự chênh lệch trình độ PTKT nên năng xuất lao động của nước ta thấp, chất lượng hành hóa, sản xuất chưa cao, giá trị hàng hóa cao khó cạnh tranh lại với hàng nước ngoài sản xuất.
- Các nước ĐNÁ có nhiều mặt hành giống nhau dễ xảy ra cạnh tranh xuất khẩu.
- Sự khác nhau về thể ché chính trị với những thủ tục hành chính khác nhau nhiều khi dẫn đến những trở ngại trong việc ký các hợp đồng KT, các giấy phép hoạt động.
0,5
0,5
0,75
0,5
0,5
0,25
0,5
Câu 4
(5 điểm)
a) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
3,0
* Thuận lợi:
- Địa hình: có sự khác biệt từ Tây sang Đông
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có mùa đông suy giảm, mưa và Thu Đông.
- Sông ngòi: nhiều nước quanh năm cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
- Đất: Feralit phía Tây, phù sa ven biển
- Thuận lợi nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè), trồng cây ăn quả (cam, chanh), chăn nuôi gia súc lớn (trâu,bò)
- Tài nguyên rừng: tập trung phí Bắc dãy Hoành Sơn, thuận lợi cho phát triển nghề rừng theo mô hình nông lâm kết hợp.
- Tài nguyên Biển: vùng biển rộng, ấm, nhiều đầm phá vũng vịnh... thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thủy sản nước mặn, lợ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
* Khó khăn:
- Địa hình hẹp ngang, đồng bằng bị chia cắt
- Khí hậu diễn biến thất thường: Lũ lụt, gió Tây khô nóng....	
0,25
0,25
b) Sự khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân sự khác nhau đó: 
2,0
* Sự khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ:
- Cơ cấu ngành công nghiệp Bắc Trung Bộ:
+ Gồm các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí, dệt, chế biến lương thực thực phẩm
+ Ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng là ngành quan trọng nhất của vùng.
- Cơ cấu công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ:
+ Gồm các ngành công nghiệp cơ khí, lọc dầu, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng
+ Ngành công nghiệp chế biến thủy sản đóng vai trò quan trọng nhất vùng. 
* Nguyên nhân tạo ra sự khác nhau:
- Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng về khoáng sản nhất là đá vôi để phát triển công nghiệp sản xuất Vật liệu Xây dựng.
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 5 
(6 điểm):
a) Xử lý số liệu, vẽ biểu đồ:
3,5
* Tính tốc độ tăng khối lượng hàng hoá vận chuyển (%): 
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
100
100
100
100
1998
212,6
226,8
140,5
270,5
2000
267,3
258,3
158,9
356,8
2003
358,2
316,3
204,1
629,7
2005
377,5
388,5
232,7
759,8
 0,5
* Vẽ biểu đồ đường: Vẽ 4 đường, chia tỉ lệ đúng và ghi đủ các thông tin về biểu đồ. Vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm. (Mỗi lỗi sai về biểu đồ trừ 0,25đ).
	 3,0
b) Nhận xét và giải thích:
2,5
* Nhận xét: Từ năm 1990 đến năm 2005:
- Tốc độ khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta đều tăng. 
- Đường biển tăng nhanh nhất, tăng từ 100% lên 759% ( tăng 659,8%). 
- Đường bộ tăng từ 100% lên 388,5% (tăng 288,5%). 
- Đường sông tăng từ 100% lên 232,7 % (tăng 132,7%).
- Đường sắt tăng từ 100% lên 377,5 % (tăng 277,5%).
Giải thích:
- Tốc độ khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta đều tăng do công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải.
- Đường biển tăng nhanh nhất. Do nhu cầu mở cửa và hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. 
- Đường bộ tăng do đường bộ cơ động tiện lợi, vận chuyển được nhiều hàng hoá, hành khách nhất; nước ta nhiều đồi núi nên giao thông 
đường bộ là phù hợp nhất...
- Đường sông tăng do đường sông vận chuyển được nhiều hàng hoá cồng kềnh, trọng lượng lớn...
- Đường sắt tăng do đường sắt vận chuyển được nhiều hàng hoá có trọng lượng, khối lượng lớn và nhiều hành khách.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_DIA_9_SON_DUONG_1516.doc