Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Vật lý (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 5816Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Vật lý (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013-2014 đề thi môn: Vật lý (dành cho học sinh thpt không chuyên) thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014 
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ 
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1(2đ): Trên trục Ox một chất điểm chuyển động biến đổi đều theo chiều dương có hoành độ ở các thời điểm tương ứng là: . Biết rằng: . Hãy tính gia tốc theo và t, cho biết tính chất chuyển động.
Hình câu 2
Câu 2(2đ): Hai khối A và B có khối lượng mA=9kg, mB=40kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt phẳng ngang và mỗi khối đều là µ=0,1. Hai 
khối được nối với nhau bằng một lò xo nhẹ, độ cứng k=150N/m. 
Khối B dựa vào tường thẳng đứng. Ban đầu hai khối nằm yên và 
lò xo không biến dạng. Một viên đạn có khối lượng m=1kg bay 
theo phương ngang với vận tốc v đến cắm vào trong khối A. Cho g=10m/s2.
Cho v=10m/s. Tìm độ co lớn nhất của lò xo.
Viên đạn có vận tốc v là bao nhiêu thì khối B có thể dịch chuyển sang trái ?
L
L
L
L
n
1
Hình câu 3
Câu 3(2đ): Có n cục gỗ như nhau, khối lượng mỗi cục là m, xếp trên bàn ngang thành một đường thẳng từ trái sang phải và cách đều nhau một khoảng L (khúc gỗ cuối cùng 
cách mép bàn khoảng L). Hệ số ma sát trượt giữa mặt bàn và các cục 
gỗ là μ. Đầu tiên cục gỗ thứ nhất chuyển động sang phải với vận tốc 
đầu v0, các cục khác đứng yên. Sau mỗi lần va chạm các cục gỗ 
đều dính vào nhau và chuyển động theo. Cuối cùng cục gỗ thứ n 
chuyển động tới mép bàn thì vừa dừng lại.
Tính động năng tiêu hao trong toàn bộ quá trình va chạm.
Hình câu 4
Ѳ
m
B
A
O
Tính tỉ số động năng tiêu hao trong va chạm lần thứ i (i<n-1) và động năng trước khi va chạm lần thứ i.
Câu 4(2đ) : Cho thanh AB đồng chất, khối lượng m, dài L. Hai đầu thanh dùng 
hai sợi dây cũng dài L treo vào một điểm O như hình vẽ. Tại đầu B, treo một 
trọng vật có khối lượng m. Tìm góc lệch của thanh so với phương nằm ngang 
khi thanh cân bằng và tính lực căng dây TA, TB ở hai đầu dây.
Câu 5(2đ): Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa 
khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng 
nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của 
xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể 
chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.
Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng 
thêm DT và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi DT. 
Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng?
Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều
--------------------------------------------------------------- Hết --------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1: 
(2đ)
..
Nếu vật chuyển động nhanh dần
.
Nếu vật chuyển động chậm dần
1đ
.
0,5đ
0,5đ
Câu 2: 
(2đ)
Gọi vận tốc của hệ hai vật A và đạn ngay sau va chạm là u, áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: m.v = (m+mA) u 
Suy ra: u = (1)
.
Gọi Δl là độ nén cực đại của lò xo, áp dụng định luật bảo toàn năng lượng (hoặc định lí động năng) ta có:
(m+mA).u2 = k.( Δl)2 + µ.(m+mA).g. Δl (2)
Thay số và giải ra ta thu được: Δl = 0,2m = 20cm.
..
Khối B chỉ có thể dịch chuyển sang trái khi lò xo đang dãn. Khi đó, lực tác dụng lên B gồm: lực đàn hồi và lực ma sát. Muốn B dịch chuyển thì 
 Fđh = k.x ≥ µ.mB g.
Vận tốc v cần tìm có giá trị nhỏ nhất (u nhỏ nhất) khi dấu bằng xảy ra và x là độ dãn cực đại của lò xo. 
 x = (3)
 Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
µ(m+mA).g.(x+Δl) (4)
..
Thay (3) vào (4) ta tính được: Δl = 0,4 (m) (5)
Thay (5) vào (2) ta tính được: u = (m/s) (6)
Thay (6) vào (1) ta tìm được: v = (m/s).
.
Vậy để B dịch chuyển sang trái thì: v ≥ 17,9(m/s)
0,25đ
0,25đ
.
0,25đ
.
0,25đ
.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
..
0,25đ
Câu 3: 
(2đ)
Động năng ban đầu của hệ: E0 = mv02.
Phần năng lượng mất đi do ma sát là:
 Ams = µmgL(1+2+3+ + n) =(n+1).n. µmgL
 Vậy phần động năng tiêu hao do va chạm là: 
 ΔE = E0 – Ams = mv02 - n(n+1).µmgL.
..
Gọi vi là vận tốc của i cục ngay trước va chạm lần thứ i, v’I là vận tốc của (i+1) cục ngay sau va chạm đó.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: i.m.vi =(i+1)m.vi’
Suy ra: vi’ = vi .
..
Động năng của hệ ngay trước và ngay sau va chạm lần thứ i là: 
Ei = i.mvi2
.
Ei’ = (i+1).m.(vi’)2 = Ei. 
Phần động năng tiêu hao trong va chạm lần thứ i là:
ΔEi = Ei – E’i = .Ei.
Vậy: 
0,5đ
0,5đ
0,25đ
.
0,25đ
..
0,25đ
0,25đ
Câu 4: 
(2đ)
Vẽ hình: 
A
B
Ѳ
P
P
TB
TA
O
Trên mặt phẳng tam giác OAB, chọn trục Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng.
Theo phương Ox:
TA .cos(600 – Ѳ) - TB.sin(300 – Ѳ) = 0 (1)
Theo phương Oy:
TA.sin(600 – Ѳ) +TB. cos(300 – Ѳ) - 2mg =0 (2).
Chọn trục quay ở B ta có phương trình: .mg.L.cosѲ = TA.L.sin600. (3).
Lấy (1) nhân với cos(300 – Ѳ) rồi cộng với (2) nhân với sin(300 – Ѳ) ta được:
 TA.cos300 = 2mg. sin(300 – Ѳ) (4).
Lấy (4) chia cho (3) ta được: 4.sin(300 – Ѳ) = cosѲ. 
Suy ra: tanѲ = à Ѳ = 1606’
Thay vào (4) và (1) tìm được: 
0,25đ
.
0,25đ
.
0,25đ
0,5đ
.
0,5đ
.
0,25đ
Câu 5
(2đ)
Phần xi lanh bi nung nóng:	
.
 Phần xi lanh bị làm lạnh:	
Vì 	P1 = P2 ® 	(1)
Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có:	
V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S 	 (2)
Từ (1) và (2) ta có	 ® x = 
..
P2V2 = P0V ® P2 = P0V0 /(l - x)S (1)
..
P1V1 = P0V ® P2 = P0V0/(l + x)S	 (2)
..
Xét pit-tông:	F2 - F1 = ma ® (P2 - P1)S = ma (3)
.
Từ (1), (2), và (3)	
(-)S = ma	® a = 2P0V0x/(l2 – x2)m
0,25đ
.
0,25đ
0,25đ
.
0,25đ
..
 0,25đ
.
0,25đ
0,25đ
.
0,25đ
Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác đúng và chặt chẽ thì vẫn cho điểm tối đa với nội dung tương ứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề 9-HSG đề xuất 10 k chuyên 13-14-đề 1.doc