Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2015 - 2016 môn kiểm tra: Tin học lớp 6 thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2015 - 2016 môn kiểm tra: Tin học lớp 6 thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2015 - 2016 môn kiểm tra: Tin học lớp 6 thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)
TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
 KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
 Ngày kiểm tra: tháng 12 năm 2015
 Môn kiểm tra: Tin học lớp 6
 Thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Thông tin và tin học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Học sinh biết con người thu nhận thông tin bằng 5 giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác và vị giác.
1
1
10%
1
10%
2. Các dạng thông tin
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
- Học sinh biết được khái niệm về thông tin. 
- Học sinh biết được ba dạng thông tin cơ bản là dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
2
2
20%
2
20%
4. . Khả năng của máy tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
- Học sinh biết được khả năng của máy tính.
1
2
20%
2
20%
4.Cấu trúc của máy tính
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
- Học sinh biết được tên gọi của từng bộ phận của máy tính để bàn
1
1
10%
Học sinh nêu được chức năng từng bộ phận của máy tính để bàn 
1
1
10%
2
20%
5. Tập gõ bàn phím
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Biết được tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính
1
2
20%
- Học sinh nêu được nhiệm vụ của các ngón tay trong hai bàn tay khi gõ bàn phím.
1
1
10%
3
30%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
3
30%
1
2
20%
2
3
30%
1
1
10%
1
1
10%
10
100%
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
 TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI
 KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016
 Ngày kiểm tra: tháng 12 năm 2015
 Môn kiểm tra: Tin học lớp 6
 Thời gian: 90 phút ( không tính thời gian giao đề)
ĐỀ KIỂM TRA
I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
 Câu 1 (1 điểm). Thông tin là gì?
 A. Thông tin là tất cả những gì đem lại hiểu biết về con người và thế giới xung quanh ta.
 B. Thông tin là những gì đem lại hiểu biết về con người của chúng ta.
 C. Thông tin là sự hiểu biết về thế giới xung quanh ta.
 D. Thông tin là những tin tức hàng ngày mà ta thu thập được.
 Câu 2(1 điểm). Con người thu nhận thông tin bằng các giác quan
 A. Thị giác, Thính giác.
 B. Thị giác, thính giác, khứu giác và xúc giác.
 C. Xúc giác, thính giác.
 D. Thị giác, vị giác.
 Câu 3(1 điểm). Các dạng tồn tại chính của thông tin là: 
 A. Dạng văn bản. 
 B. Dạng hình ảnh. 
 C. Dạng âm thanh. 
 D. Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
 II. TỰ LUẬN (7 điểm)
 Bài 1: (2 điểm) Máy tính có khả năng xử lí, lưu trử và trao đổi thông tin như thế nào?
 Bài 2: (2 điểm) Cho hình vẽ 
3
5
4
2
1
 Hệ thống máy tính để bàn trong hình vẽ gồm có năm bộ phận được đánh số từ 1 đến 5.
 Hãy cho biết tên gọi và chức năng của từng bộ phận đó?
 Bài 3: (2 điểm) 
Khi làm việc với máy tính ta cần điều chỉnh tư thế ngồi như thế nào cho đúng?
 Bài 4(1điểm): Hãy cho biết khi gõ phím nhiệm vụ của từng ngón tay của hai bàn tay như thế nào?
..HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN TIN HỌC 6
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A.TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọ phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1 (1 điểm). A. Thông tin là tất cả những gì đem lại hiểu biết về con người và thế giới xung quanh ta.
Câu 2(1 điểm). B. Thị giác, thính giác, khứu giác và xúc giác.
Câu 3(1 điểm). D. Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
1
1
1
B.TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Máy tính có khả năng xử lí, lưu trử và trao đổi thông tin:
- Làm tính nhanh và chính xác.
- Làm việc không mệt mỏi.
- Lưu trữ rất nhiều thông tin.
- Truyền thông tin vượt qua khoảng cách xa trong thời gian rất ngắn nhờ có mạng máy tính như internet 
Bài 2: (2 điểm) 
Hệ thống máy tính để bàn trong hình vẽ gồm có năm bộ phận được đánh số từ 1 đến 5 tên gọi và chức năng của từng bộ phận đó là:
- Hình 1: Là máy in, có chức năng in tài liệu (hiển thị kết quả).
- Hình 2: Là thân máy, có chức năng xử lí và lưu trữ thông tin.
- Hình 3: Là màn hình, có chức năng hiển thị kết quả.
- Hình 4: Là bàn phím, có chức năng nhập thông tin vào.
- Hình 5: Là chuột, có chức năng nhập thông tin vào.
Bài 3: (2 điểm) 
Khi làm việc với máy tính ta cần điều chỉnh tư thế ngồi cho
 đúng là: 
- Thẳng lưng, thân người không ngả về trước cũng không ngửa ra sau.
- Mắt không được thấp hơn mép của màn hình, cách màn hình khoảng 50cm.
- Bàn phím đặt ở giữa, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
Bài 4(1điểm): Khi gõ phím nhiệm vụ của từng ngón tay của hai bàn tay:
Tay trái
Tay phải
- Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
- Ngón giữa: E, D, C, 3.
- Ngón áp út: W, S, X, 2.
Ngón út: Phím Q, A, Z, 1, `, Tab, Caps, Lock, Shift.
- Ngón trỏ: H, Y, N, 6, 7, U, J, M.
- Ngón giữa: 8, I, K, <.
- Ngón áp út: 9, O, L, >.
- Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ],-, +, \, Enter, Backspace.
2
2
2
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_I_nam_hoc_20152016.doc