Kiến thức trọng tâm ôn thi tuyển sinh lớp 10 (Phần 1)

doc 15 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 490Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức trọng tâm ôn thi tuyển sinh lớp 10 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức trọng tâm ôn thi tuyển sinh lớp 10 (Phần 1)
Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 1)
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 3 dạng : am, is , are.
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là I động từ Tobe chia là am , viết là I am = I’m.
 He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là is . 
 You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là are.
* Cấu trúc: 
Thể khẳng định: S + am / is / are + ..
Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t +  
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + ..? 
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You” .
b. Động từ thường.
Thể khẳng định : I, We, You, They, danh từ số nhiều + V
 He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .
Thể phủ định : I / We / You /They /danh từ số nhiều + don’t + V .
 He / She / It / danh từ số ít + doesn’t + V .
Thể nghi vấn : Do + you / they / danh từ số nhiều + V ? 
 Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they don’t.
 Does + he/ she / it / danh từ số ít + V ?
 Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.
 She has lunch at home.
b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí luôn luôn đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.
Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening
- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday . summer 
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thể khẳng định: S + am / is / are + V- ing .
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing .
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing .
Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isn’t / aren’t.
* Cách dùng: 
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I’m learning English now.
 Lan and Nam are watching TV at the moment.
 My mother is cooking dinner.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương gần, đã có kế hoạch từ trước.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.
c. Nói về sự đang thay đổi.
VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
3. Thì tương lai gần.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + going to + V .
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ.
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + going to + V .
Thể nghi vấn: Are / Is + S + going to + V ..?
 Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isn’t / aren’t.
* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà có kế hoạch từ trước.
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai gần.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday 
- Next + mùa : next summer ,..
4. Thì tương lai đơn giản.
* Cấu trúc: 
Thể khẳng định: S + will + V .
Thể phủ định: S + won’t + V  (won’t = will not)
Thể nghi vấn: Will + S + V ?
 Yes, S will. / No, S won’t.
Lưu ý: Có thể dùng Shall I + V  ? dùng để xin phép được làm gì?
 Có thể dùng Shall we + V ? đề nghị người khác cùng làm gì. (= Let’s + V )
 Will you + V , please? Yêu cầu ai đó làm gì.
* Cách dùng: 
a. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tương lai.
VD: He will finish his homework tomorrow.
 Manchester United will win the cup.
b. Một hành động, sự việc được quyết đinh tại thời điểm nói mà không co ý định từ trước.
VD: Lan is ill. I will go to see her now.
c. Dự đoán về sự việc trong tương lai.
VD: Be careful! You will hurt yourself.
d. Hứa hẹn sẽ làm gì.
VD: I promise I’ll learn harder next school year.
 Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn giản.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday 
- Next + mùa : next summer ,..
5. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 2 dạng : was / were 
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là was . 
 You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là were.
* Cấu trúc: 
Thể khẳng định: S + was / were + ..
Thể phủ định : S + wasn’t / weren’t +  
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Was / Were + S + ..? 
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You” .
b. Động từ thường.
Lưu ý: Các chủ ngữ đều chia như nhau.
* Cấu trúc: 
Thể khẳng định: S + V –d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc.
Thể phủ định: S + didn’t + V 
Thể nghi vấn: Did + S + V .?
 Yes, S did . / No, S + didn’t. 
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
 My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
 He worked in this factory from 1975 to 1990.
* Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi “ed”.
- ed được đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái tận cùng là “ch” hoặc “sh”
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched .
- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, watied, added .
- ed được đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening 
- last night / week / month / year 
- last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday .
- last + mùa trong năm: summer .
- in + năm : 1978, 2008 
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago .)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P ..
 He / She / It / danh từ số ít + has + P.P .
Lưu ý: P.P là quá khứ phân từ. Có quy tắc thêm “ed”, bất quy tắc tra cột 3 bảng động từ bất quy tắc.
Thể phủ định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + haven’t + P.P 
 He / She / It / danh từ số ít + hasn’t + P.P .
Thể nghi vấn: Have + you / they / danh từ số nhiều + P.P . ?
 Yes, I / we / they have. ; No, I / we / they + haven’t.
 Has + he / she / it / danh từ số ít + P.P ?
 Yes, he / she / it + has. ; No, he / she / it + hasn’t.
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You” .
* Cách dùng: 
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thường dùng với since, for.
VD: They have lived here for ten years.
 Lan has learned English since she was six years old.
Lưu ý : For + khoảng thời gian / Since + điểm thời gian. VD:
Since 
For 
8 o’clock
Chrismas 
Two hours
A week 
Monday
Lunchtime
Ten minutes
Five years
May 12th 
S + V (s.past)
A long time
Ages
Last year
Yesterday 
Three days
Six months
* Để đặt câu hỏi cho cụm từ “ since , for ” dùng từ để hỏi “ HOW LONG”
How long + have / has + S + P.P ..?
VD: How long have you lived here?
 How long has your father worked in this factory?
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định được thời gian co thể dùng với already, just, ever, yet.
Lưu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa phủ định.
VD: I have seen that film.
 Lam has been in China.
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
7. Thì quá khứ tiếp diễn.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / He / She / It / danh từ số ít + was + V-ing .
 You / We / They / danh từ số nhiều + were + V-ing .
Thể phủ định : I / He / She / It / danh từ số ít + wasn’t + V-ing .
 You / We / They / danh từ số nhiều + weren’t + V-ing .
Thể nghi vấn: Was + he / she / it / danh từ số it + V-ing .?
 Yes, he / she / it + was.; No, he / she / it + wasn’t.
 Were + you / they / danh từ số nhiều + V-ing .?
 Yes, I was.; Yes, we / they were.; / No, I wasn’t. ; No, we / they were.
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You” .
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: I was learning English at 8 o’clock last night.
 They were watching TV at 5 o’clock yesterday afternoon.
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
When + S + V (past simple)..., S + was / were + V-ing .
While + S + was / were + V-ing, S + V (past simple) ..
VD: When Tom arived, we were having dinner.
 While I was having a shower, the phone rang.
c. Diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
S + was / were + V-ing  while S + was / were + V-ing 
While S + was / were + V-ing , S + was / were + V-ing 
VD: While I was reading a newspapaer, Lan was doing her homework.
 They were playing soccer while we were playing table tennis.
Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 2)
II. Các cấu trúc khác trong chương trình tiếng Anh THCS.
1.Các động từ khuyết thiếu.
a. MAY : có thể. Là động từ tình thái được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
 May not là thể phủ định của May.
b. MIGHT: là dạng quá khứ của May. Tuy nhiên khi diễn tả một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng Might mà không phải chỉ một hành động đã xảy ra ở quá khứ.
c. CAN: là một động từ tình thái được dùng khi nói đến việc nào đó có thể xảy ra hoặc một người nào đó có khả năng làm gì.
 CAN’T: là dạng phủ định của CAN, có nghĩa là không thể.
 COULD là quá khứ của CAN. Chúng ta dùng could đặc biệt đối với những động từ sau đây: see, hear, feel, smell, remember, understand.
 Đôi khi chúng ta dùng could để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai, đặc biệt khi chúng ta đưa ra đề nghị.
 Dùng CAN / COULD còn được dùng khi chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.
Can you + V . ?
 Dùng CAN / COULD còn được dùng xin phép ai đó làm việc gì.
Can I + V  ?
d. MUST / HAVE TO: để nói rằng ai đó cần thiết phải làm gì. 
 Tuy nhiên giữa MUST / HAVE TO có sự khác nhau.
 Must diễn đạt ý kiến chủ quan của người nói, cân thiết phải làm gì đó.
 Have to: thì người nói không nêu ý kiến chủ quan của mình mà chỉ nêu ra sự kiện do hoàn cảnh khách quan tác động vào.
 Must: dùng để nói về hiện tại hoặc tương lai.
VD: We must go now.
 Must you leave tomorrow?
 Have to: dùng được ở tất cả các thì.
Thể phủ định mustn’t và not have to hoàn toàn khác nhau. Mustn’t dùng để diễn tả sự cấm đoán hoặc không được phép làm gì, not have to không cần thiết phải làm gì.
e. Should / Shouldn’t: nên / không nên làm gì, diễn đạt một lời khuyên.
 Should còn được dùng để nêu ý kiến khi muốn hỏi hoặc nêu ý kiến về một việc gì đó thường dùng kèm với I think  / I don’t think  / Do you think .?
2. Các dạng động từ: 
a. VERB + V – ing: Một số động từ được theo sau bởi một động từ khác thêm “ing” (Gerund).
Stop, finish, delay, ẹnoy, mind, suggest, fancy, imagine, regret, admit, deny, avoid, consider, practise, miss, postpone, risk.
Lưu ý: Các cụm động từ sau cũng được theo sau bởi các động từ thêm – ing.
Give up, go on, put off, carry on, keep / keep on 
b. VERB + INFINITIVE : Một số động từ được theo sau bởi to – Infinitive.
Agree, refuse, promise, threaten, offer, attempt, manage, fail, decide, plan, arrange, hope, appear, seem, pretend, afford, tend, learn, know, forget.
Lưu ý: Sau nhứng động từ sau, chúng ta có thể dùng các từ để hỏi.
Remember, ask, know, learn, show, understand, explain, forget, decide, tell .
c. VERB + Object + to – Infinitive
tell, ask, remind, force, order, warn, invite, enable, persuade, get, teach, urge.
VD: Remind me to phone Jack tomorrow.
 She told me to read a text.
 VERB + to – Infinitive.
Want, ask, expect, help, mean, would like, would prefer.
d. Từ để hỏi + to – Infinitive.
* VERB + what / where / how / whether /  + to – Infinitive 
Ask, decide, know, remember, forget, explain, understand 
VERB + O + what / how / where + to – Infinitive
Show, tell, ask.
VD: I will tell you what to do.
 Lan’s father asked her how to use the computer.
3. Cách dùng “ Used to , Be used”
a. Used to – Infinitve : diễn đạt thói quen trong quá khứ mà ở hiện tại không còn nữa.
Thể khẳng định: S + used to – Infinitive .
Thể phủ định: S + didn’t use to – Infinitive 
Thể nghi vấn: Did + S + use to – Infinitive ..?
VD: I used to get up late last year.
 My father used to smoke but now he doesn’t do any more.
b. Be used to + V-ing : diễn đạt đã quen làm gì ở hiện tại mà trong quá khứ chưa từng làm.
Lưu ý : “ Be used to” có thể dùng ở tất cả các thì của “ BE” ở hình thức thích hợp.
VD: I’m used to getting up early because I have to go to school in the morning this year.
4. Mệnh đề kết quả, too  to / enough  to.
a. Mệnh đề kết quả: so  that / such  that để nhấn mạnh mức độ và kết quả của một sự việc.
S + V  + so + adj / adv + that + S + V
S + V  + such + ( a / an ) adj + N + that + S + V 
VD: The weather was so awful that we couldn’t go out.
 She is such a pretty girl that everyone looks at her.
b. too  to: qúa  đến nỗi/ khiến  không thể
S + V  + too + adj / adv + (for + N / Pro ) + to – Infinitive 
VD: This exercise is too difficult for the students to solve.
 He spoke too sofly for us to hear.
c. enough  too : đủ / khá  để 
S + V  + adj / adv + enough + (for – N / Pro) + to – Infinitive 
VD: The weather isn’t warm enough for us to play in the garden.
 Nam is strong enough to lift the suitcase.
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: 
- Là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như : 
when, while, as, until, till, as soon as, once, before, after, by the time, as long as, so long as, since 
- Là những mệnh đề phụ thuộc, nó không thể đứng một mình vì nó chỉ ra mối quan hệ về thời gian với mệnh đề chính.
Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nừu đứng đầu câu sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Cách diễn đạt thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Main clause
Conjunctions 
Adverb clause of time
S + V ( s. future / be going to)
when
as soon as
after
before
until
S + V ( s. present / present perfect)
VD: When Bob come, we will see him.
 Before Linda goes swimming, she is going to finish her homework.
Cách diễn đạt thì quá khứ trong các mệnh đề thời gian.
Main clause
Conjunctions 
Adverb clause of time
S + V ( simple past)
when
as soon as
after
before
until
S + V ( simple past)
VD: She said goodbye beore she left.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:để / để mà 
So that / in order that + S + V 
 ( can / could / will / would ). 
VD: The police locked the door so that / in order that no one could get in 
Cụm từ chỉ mục đích: 
Dạng khẳng định: in order to / so as / to – Infinitive
VD: I go to the park in order to / so as to feed the pigeons there.
Dạng phủ định: in order not / so as not to – Infinintive
VD: The soldiers moved at night so as not to / in order not to alarm the villagers.
7. Giới từ chỉ thời gian: at, on , in , from  to, for, by, after, between, till, until . 
a. At + một thời điểm cụ thể.
VD: at night/ three o’clock in the afternoon 
b. In + tháng / năm / mùa
VD: In 1978 / June / summer
In + the morning / afternoon / evening
c. On + ngày trong tuần / ngày tháng năm.
VD : on Monday / January 4th, 2007
d. From  to : từ  đến 
from + điểm thời gian + to + điểm thời gian
VD: We have classes from 7 o’clock to 11.15.
e. For + khoảng thời gian: 
VD: for two hours , a week 
f. By + một điểm thời gian: trước
VD: by five o’clock
g. After + time: 
VD: after breakfast / lunch / dinnet
h. Between + điểm thời gian + and + điểm thời gian: khoảng từ  đến 
 Between + 2 sự kiện 
i. Till / Until + điểm thời gian: đến luc, đến khi.
8. Giới từ chỉ nơi chốn: 
a. On:
* ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt.
VD: On the wall / grass / table.
* ở ( một đại lộ, một con đường)
VD: on Tran Hung Dao Street.
* ở trên / trong hoặc một phương tiện chuyên chở.
VD: on the plane / train
* trên / dựa trên 
VD: on his back, on horse back 
b. At + địa chỉ : 
VD: at 10 Ngo Quyen Street.
c. In + tên nước, tỉnh, thành phố.
VD: in viet Nam, in Ho Chi Minh city.
d. Một số giới từ chỉ vị trí khác:
above ( bên trên), around ( xung quanh), behind (đằng sau), below ( bên dưới), beside (bên cạnh), between (ở giữa), far from (ở xa), in front of (trước mặt), in the middle of ( ở giữa), inside (bên trong), near (gần), next to (bên cạnh), on the top of (trên đỉnh), outside (bên ngoài), under (bên dưới).
9. Các cấp so sánh của tính từ 
a. So sánh ngang bằng: so sánh 2 người hoặc 2 vật với nhau.
Dạng khẳng định: S + be + as + adj + as 
VD: Mai is as tall as Nga.
 This watch is as expensive as that one.
Dạng phủ định: S + be + not + so / as + adj + as 
VD: Oranges aren’t as / so cheap as apples.
b. So sánh hơn: so sánh 2 người hoặc 2 vật với nhau.
* tính từ ngắn: là những tính từ có một âm tiết và một số tính từ có 2 âm tiết tận cùng là y, ow, er.
S1 + be + adjective – er + than + S2
VD: I’m stronger than you.
 Ho Chi Minh City is bigger than Ha Noi.
Lưu ý: Các cách thêm “er” sau tính từ.
tính từ dài: là những tính từ có 2 âm tiết trở lên tận cùng không là y, ow, er.
S1 + be + more + adjective + than + S2
VD: My sister is more beautiful than me.
 This house is more expensive than our house.
tính từ đặc biệt: 
Good ị better much / may ị more little ị less
Bad ị worse far ị farther / further
c. So sánh hơn nhất: so sánh một người trong một nhóm người, một vật trong một nhóm vật.
* tính từ ngắn: 
S + be + the + adjective – est .
VD: Lan is the tallest person in my class.
 This pen is the cheapest in this store.
Lưu ý: Các cách thêm “est” sau tính từ.
* tính từ dài: 
S + be + the + most – adjective .
VD: Mai is the most intelligent student in my class.
 That is the most beautiful house on the street.
tính từ đặc biệt: 
Good ị the best much / may ị the most little ị the least
Bad ị the worst far ị the farthest / furthest
Kiến thức trọng tâm ôn thi TUYểN SINH lớp 10 (phần 3)
III. Các cấu trúc khác trong chương trình tiếng Anh lớp 9.
1. Câu mong ước: được dùng khi người nói mong ước điều trái ngược với thực tế.
* Mong ước ở hiện tại:
S (1) + wish / wishes + S (2) + V(past simple) 
Lưu ý: “Tobe” chỉ dùng dạng “Were”
VD: I don’t have enough time to finish my exam.
 I wish I had enough time to finish my exam.
* Mong ước trong tương lai: 
S(1) + wish / wishes + S (2) + would / could + V 
VD: She will not tell me
 I wish she would tell me.
* Mong ước trong quá khứ:
S (1) + wish / wishes + S (2) + V (past perfect) .
VD: Lan wishes she had reviewed her lessons carefully before the exam.
2. Câu bị động: 
a. Cách dùng: Miêu tả những sự kiện xảy ra với người và vật thường bị tác động bởi người và vật khác. Chúng ta dùng động từ ở câu bị động khi chúng ta quan tâm đến hành động hơn, khi chúng ta không biết người hành động hoặc khi thấy không nhất thiết phải đề cập đến người thực hiện hành động.
b. Cấu trúc chung:
BE + PAST PARTICIPLE
c. Quy tắc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:
- Tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
- BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động.
Active: S + V + O
Passive: S + BE + PP +( by +O)
Một số lưu ý: 
* Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian và thể cách trong câu bị động.
S + { BE} + PP  + ( adv. of place ) + (by + O) + (avd. of time).
VD:Lan bought this hat in Ha Noi last month.
ị This hat was bought in Ha Noi by Lan last month.
S + { BE } + ( adv. of manner ) + PP + (by + O) 
VD: Nam treats his dog badly 
ị Nam’s dog is badly treated.
* By + them, people, everyone, someone, everything, me, you, him, her, us được lược bỏ trong câu bị động.
d. Cấu trúc cụ thể của câu bị động ở các thì của động từ.
* Thì hiện tại đơn giản: S + is / are / am + PP 
* Thì qúa khứ đơn giản: S + was / were + PP 
* Thì hiện tại tiếp diễn: S + am / is / are + being + PP 
* Thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + being + PP 
* Thì tương lai gần : S + am / is / are + going to be + PP .
* Thì tương lai đơn giản: S + will + be + PP .
* Thì hiện tạihoàn thành: S + have / has + been + PP .
* Các động từ khuyết thiếu: 
- S + should / may / might / can / could / must / ought to / would + be + PP 
- S + have to / has to + be + be + PP 
3. Câu gián tiếp: 
a. Câu tường thuật: 
* Cách dùng: là câu thuật lại một cách gián tiếp lời nói của người khác.
* Các lưy ý khi chuyển một câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
- Thay đổi về thì của động từ: lùi xuống một thì.
will / shall ị would / should ; am / is / are going to ị was / were going to ; 
present simple ị past simple ; present continous ị past continuous ;
present perfect ị past perfect; must ị had to ; can ị could
- Các thay đổi khác: 
Today ị that day; tonight ị that night ; tomorrow ị the next day / the following day
Yesterday ị the day before / the previous day ; ago ị before 
This ị that ; these ị those ; here ị there 
b. Câu tường thuật câu hỏi không có từ để hỏi:
S + asked / wanted to know / wondered + (O) + if / whether + S + V .
VD: He aske me: “ Are you hungry?” 
 He asked me if / whether I was hungry.
 Lan asked Jim: “ Did you see this film?” 
 Lan asked Jim if / whether he saw that film.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi “ Yes / No”, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi về thì, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho thích hợp.
c. Câu tường thuật loại mệnh lệnh: 
S + told + O + to – Infinitive .
VD: “ Please wait for me here”. Miss Blake said to me.
 Miss Blake told me to wait for her there.
* Dạng câu phủ định: 
S + told + O + not to – Infinitive .
* Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh:
Tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct 
4. Because , since, as và so.
a. Because, since và as là những liên từ chỉ lí do: vì, do, bởi vì. Mệnh đề bắt đầu bằng because, since và as gọi là các mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, lí do.
VD: He couldn’t come because he was ill.
 Since he didn’t work hard, he failed the exam.
 As you weren’t there, I left a message.
S + V  + because / since / as + S + V 
Because + S + V, S + V ..
Lưu ý: Because thường đứng giữa câu, since / as thường đứng đầu câu.
b. So là liên từ chỉ kết quả : vì thế, vì vậy, bởi thế, bởi vậy, bởi thế cho nên. Mệnh đề bắt đầu bằng “so” là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.
VD: I was tired, so I went to bed early last night.
S + V , so S + V .
Lưu ý: Chúng ta có thể chuyển đổi mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng “so” thành mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, lí do và ngược lại.
VD: The shops were closed, so I couldn’t get any milk.
 I couldn’t get any milk because the shops were closed.
5. Although, though, eventhough và however.
a. Althoug, though, và even though : mặc dù, dù cho, cho dù được dùng để chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề. Mệnh đề bắt đầu bằng “lthough, though, even though”là những mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Lưu ý: 
- “Though” có thể đứng ở cuối câu nhưng “although” thì không.
- “Though” được dùng trong văn nói nhiều hơn trong văn viết.
- “Even though” là hình thức nhấn mạnh hơn của “although”.
VD: Though everyone played well, we lost the game.
S + V although / though / even though + S + V 
Although / though / even though S + V , S + V .
b. However: tuy nhiên, tuy vậy được dùng chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề, được tách ra bằng dấu phẩy đứng ở đầu hoặc cuối câu.
VD: Everyone played well. However, we still lost the game.
6. Đại từ quan hệ: thay thế cho danh từ, đại từ hoặc ngữ danh từ đi trước và làm chủ ngữ, tân ngữ, hay đại từ sở hữu trong câu.
a. Chủ ngữ và tân ngữ: 
VD: That’s the woman who bought my car.
- Who thay thế cho “ the woman” và làm chủ ngữ của “bought my car”.
VD: The woman whom I’ve talked about bought my car.
- Whom thay thế cho “ the woman” và làm tân ngữ của “ have talked about”.
VD: The letter which arrived this morning was wrongly address.
- Which thay thế cho “the letter” và làm chủ ngữ của “arrived”.
VD: The letter which I arrived this morning was wrongly address.
- Which thay thế cho “the letter” và làm tân ngữ của “arrived”
b. Đại từ sở hữu: 
VD: That’s the girl whose dog bit me.
- Whose thay thế cho “the girl’s / her” và làm đại từ sở hữu của “dog”.
VD: The tree whose banches are dead should be cut down.
- Whose thay thế cho “the tree’s / its” và làm đại từ sở hữu của “banches”.
c. Quy tắc chung: 
Chức năng
Người
Vật
Chủ ngữ
Who 
Which
Tân ngữ
Whom
Which
Đại từ sở hữu
Whose
Whose
7. Mệnh đề quan hệ: 
a. Mệnh đề xác định: cung cấp thông tin quan trọng giúp chúng ta biết chính xác người hay vật được nhắc đến.
VD: The woman who got the job has never worked in advertising before.
- “who got the the job” là mệnh đề quan hệ giúp chúng ta xác định được “the woman”.
VD: The book which I borrowed from the library yesterday is very interesting.
- “which I bought from the library yesterday” là mệnh đề quan hệ giúp chúng ta xác định được “the book”.
b. Mệnh đề không xác định: cho chúng ta biết thêm thông itn về chủ thể đang được nhắc đến nhưng thông tin ây skhông quan trọng. Mệnh đề không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bằng một dấu phẩy khi đứng cuối câu, hoặc bằng 2 dấu phẩy khi đứng giữa câu.
VD: Tam has two sisters, who are living in New York at the moment.
- “who are living in New York at the moment” : là mệnh đề quan hệ cho biết thêm thông tin về 2 người chị em gái của Tam.
- Tam chỉ có 2 người chị, em gái chứ không có người chị, em nào khác nữa.
VD: Lan, who lives next door to me, is very pretty.
- “who lives next door to me” : là mệnh đề quan hệ cho biết thêm thông tin về nhân vật Lan đang được nói đến.
- Chúng ta biết một người tên là Lan rất đẹp chứ không nhất thiết biết Lan sống chạnh nhà tôi.
c. Lưu ý: 
- Khi đại từ quan hệ là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định thì có thể bỏ đi.
- “That” có thể thay thế cho “who / whom / which” trong mệnh đề quan hệ xác định.
- Đại từ quan hệ “that” không được dùng trong mệnh đề không xác định và sau giới từ.
d. Cấu trúc: 
- Mệnh đề quan hệ xác định:
S + mệnh đề quan hệ + V + 
S + V +  + mệnh đề quan hệ 
- Mệnh đề không xác định:
S, mệnh đề quan hệ , + V 
S + V + . , mệnh đề quan hệ
8. Trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ:
“ When / Where / Why” được dùng là trạng từ quan hệ để giới thiệu mệnh đề quan hệ.
VD: We visited the town where I was born.
- “where” có nghĩa là “ in the town”. 
VD: I saw the film last year, when I was in Paris.
- “when” có nghĩa là “ in the year”.
VD: That’s the reason why she didn’t join us.
- “why” có nghĩa là “ for the reason”.
Lưu ý : 
- in / on / at + which ( for place) = where.
- in / on / at + which ( for time) = when
- for + which = why
9. Câu điều kiện: Thường có một mệnh đề chính ( main clause) và một mệnh đề giả thiết ( if clasue). 2 mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau.
a. Câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
If – clause
Main clause
If + S + V (HTĐG) ,
S + will + V 
VD: If I have time, I will come to see you.
b. Câu điều kiện loại 2: 
If – clause
Main clause
If + S + V (QKĐG) ,
S + would / could / should / might + V 
- Đây là câu điều kiện trái ngược với thực tế ở hiện tại hoặc tương lai.
- Động từ “ TOBE” trong mệnh đề giả thiêt chỉ có một dạng là “ were”
VD: If I were you, I would help him.
c. Câu điều kiện loại 3: 
If – clause
Main clause
If + S + had + PP ,
S + would / could / should / might + have + PP 
- Đây là câu điều kiện trái ngược với thực tế ở quá khứ.
- Mệnh đề giả thiết dùng ở thì quá khứ hoàn thành.
VD: If I had known she was sick, I would have visited her. 
Lưu ý: 
- Trong câu điều kiện loại 1 có thể dùng “ UNLESS” = IF  NOT
VD: These plants will die unless you water them regularly.
 These plants will die if you don’t water them regularly.

Tài liệu đính kèm:

  • dockien_thuc_trong_tam_on_thi_tuyen_sinh_lop_10_phan_1.doc