Kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 6 năm học: 2015 - 2016 thời gian 45 phút ( không kể giao đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 6 năm học: 2015 - 2016 thời gian 45 phút ( không kể giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ II môn: Lịch sử 6 năm học: 2015 - 2016 thời gian 45 phút ( không kể giao đề)
PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
MÔN: LỊCH SỬ 6
Năm học:2015-2016
Mục tiêu
Học sinh cần nắm được những nội dung cơ bản của học kì II.
Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh.
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận.
Ma trận.
Cấp độ
Các 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Đơn vị hành chính năm 179TCN và lời thề
Những việc Trưng Vương làm
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1,25
12,5
1
2
20
3
3,25
32,5
.
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
Khởi nghĩa Bà Triệu 
Sự phân hóa xã hội
Tình hình kinh tế
Nguyên nhân nhà Hán nắm độc quyền về sắt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,25
2,5
1 
1 
10%
1/2
2
20
1/2
1
10
3
4,25
42,5
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
Thời gian Lý Bí lên ngôi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX
Đơn vị hành chinh năm 679
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,25
2,5
1
0,25
2,5
Nước Cham- pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
Văn hóa Cham- pa
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20
1
2
20
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ )
6
4
40%
2
 3
30%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
9
10
100%
 Trà Dương. Ngày 25 tháng 03 năm 2016
 Người ra đề
 Nguyễn Văn Tâm
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
MÔN: LỊCH SỬ 6
Họ và tên:.................
Năm học:2015-2016
Lớp:
Thời gian 45 phút ( Không kể giao đề)
Điểm 
Lời phê
A. Trắc nghiệm (3 điểm):	
 Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1: Năm 179 TCN Triệu Đà chia nước ta thành:
A. Nhật Nam B. Giao Chỉ 
C. Cửu Chân D. Quảng Châu 
Câu 2: Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào năm nào?
A. Năm 40 B. Năm 179
C. Năm 248 D. Năm 542
Câu 3: Năm 679 nhà Đường cho người Việt cai quản ở:
A. Châu B. Châu miền núi
C. Huyện D. Hương và xã. 
Câu 4: Lý Bí lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào:
 A. Năm 542 B. Năm 544
C. Năm 545 D Năm 546
Câu 5	. Điền từ thich hợp vào sơ đồ phân hóa xã hội Việt Nam từ thế kỉ I- VI: Quan lại đô hộ, Quý tộc, Nông dân lệ thuộc, nô tì.
THỜI VĂN LANG- ÂU LẠC
THỜI KÌ ĐÔ HỘ
Vua
Hào trưởng Việt và Địa chủ Hán
Nông dân công xã
Nông dân công xã
Nô tì
Câu 6: Em hãy hoàn thành đoạn trích từ Thiên Nam ngữ lục, áng sử cac dân giang thế kỉ XVII
" Một xin ...................... nước thù,
Hai xin đem lại nghiệp xưa ..........................,
Ba kẻo oan ức ................................,
Bốn xin ........................... sở công lên này."
 B. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Câu 2: Phân tich tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến Thế kỉ VI. Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt
Câu 3: Trình bày văn hóa của Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
 Nguyễn Văn Tâm
PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
MÔN: LỊCH SỬ 6
Năm học:2015-2016
A/ Trắc nghiệm : 3 điểm
 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đap án
B-C
C
B-D
B
 Câu 5. ( 1 điểm) Điền từ thich hợp vào sơ đồ phân hóa xã hội Việt Nam từ thế kỉ I- VI: Quan lại đô hộ, Quý tộc, Nông dân lệ thuộc, nô tì.
THỜI VĂN LANG- ÂU LẠC
THỜI KÌ ĐÔ HỘ
Vua
Quan lại đô hộ
Quý tộc
Hào trưởng Việt và Địa chủ Hán
Nông dân công xã
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
nô tì
Nô tì
 Câu 6: ( 1 điểm ) Em hãy hoàn thành đoạn trích từ Thiên Nam ngữ lục, áng sử cac dân giang thế kỉ XVII
" Một xin rửa sạch nước thù,
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng,
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lên này."
B/ Tự luân: 7 điểm
Câu 1. ( 2 điểm ) Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập?
Trưng Trắc lên làm vua.
Đóng đô ở Mê Linh.
Phong chức tước cho những người có công.
Xá thuế hai năm liền cho dân.
Luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ được bãi bỏ.
Câu 2.( 3 điểm )
 *Phân tich tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến Thế kỉ VI
Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt để hạn chế sự phát triển kinh tế và nhân dân ta chống lại sự đô hộ của nhà Hán. Mặc dù bị hạng chế nhưng nghề rèn sắt vẫn phát triển.
Việc cày bưà bằng trâu, bò đã phổ biến nhờ vậy năng suất lao động tăng lên.
Biết làm thủy lợi.
Phong phú các loại cây trồng và vật nuôi.
Nghề gốm cổ truyền và nghề dệt cũng phát triển.
Việc buôn bán trong nước phát triển
Chính quyền đô hộ giữ độc quyền về ngoại thương.
* Nhà Hán nắm độc quyền về sắt vì: Nhà Hán muốn kìm hãm nền kinh tế của ta vì sắt làm công cụ rất tốt và hạn chế sự chống lại của nhân dân ta vì sát làm công cu rất tốt.
Câu 3. ( 2 điểm ) Trình bày văn hóa của Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
Người Chăm có chữ viết riêng.
Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
Người Chăm có tục hỏa tán người chết.
Ở nhà sàn và có thói quen ăn tràu cau.
Nghệ thuật kiến trúc đặc sắc: tháp , tượng
Trà Dương. Ngày 25 tháng 03 năm 2016
 Người ra đề
 Nguyễn Văn Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docMT_D_DA_KTHK_II_LS_6.doc