KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Lí - Khối 8 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: Kiểm tra kiến thức định luật về công; công suất; nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật; dẫn nhiệt; nhiệt lượng; nguyên lí truyền nhiệt. 2. Về kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng về tính công suất; thực hiện công và truyền nhiệt; tính nhiệt lượng; giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 3. Về thái độ: Yêu thích môn học, có hứng trong học tập, mạnh dạn làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại các kiến thức. 2. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng trọng số, ma trận, đề, đáp án – điểm. a) Bảng trọng số NỘI DUNG TỔNG SỐ TIẾT LÝ THUYẾT TỈ LỆ THỰC DẠY TRỌNG SỐ CỦA BÀI KT SỐ LƯỢNG CÂU ĐIỂM SỐ TỔNG SỐ CÂU LT VD LT (%) VD(%) LT VD Chương I. Cơ học. (bài 14,15,16,18) 4 3 2,1 1,9 14 12,667 1 1 3 2 Chương II. Nhiệt học. (bài 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 29) 11 8 5,6 5,4 37,333 36 2 2 7 4 TỔNG 15 11 7,7 7,3 51,333 48,667 3 3 10 6 b) Ma trận đề CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương I. Cơ học. (bài 14,15,16,18) Nêu được định luật về công (câu 1a) và động năng (câu 1b) Vận dụng được công thức tính công suất giải bài tập (câu 2) Số câu 0,5 + 0,5 = 1 1 2 Số điểm 1,5 1,5 3 Tỉ lệ 50% 50% 30% Chương II. Nhiệt học. (bài 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 29) Nêu được khái niệm đối lưu (câu 3a) Nêu được ý nghĩa của nhiệt dung riêng (câu 3b); Biết cách làm thay đổi nhiệt năng của miếng đồng và lấy được ví dụ cụ thể (câu 4) Giải thích được hiện tượng vật lí liên quan đến dẫn nhiệt (câu 5); Giải được bài toán về nhiệt lượng (câu 6) Số câu 0,5 1+ 0,5 = 1,5 2 4 Số điểm 1 2,5 3,5 7 Tỉ lệ 14,3% 35,7% 50% 70% TS câu 1,5 1,5 3 6 TS điểm 2,5 2,5 5 10 đ Tỉ lệ 25% 25% 50% 100% PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HK II NH 2015-2016 TRƯỜNG THCS MÔN VẬT LÍ 8 THỜI GIAN 45 PHÚT Đề bài. Câu 1. (1,5 điểm) Nêu định luật về công. Động năng là gì ? Độ lớn của động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2. (1,5 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 90N, đi liền một mạch trong 3 giờ được 36km. Tính công suất trung bình của con ngựa. Câu 3. (2 điểm) Nêu khái niệm đối lưu ? Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là gì ? Câu 4. (1,5 điểm) Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của một miếng đồng ? nêu ví dụ cho từng cách ? Câu 5. (1 điểm) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng ? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào ? Câu 6. (2,5 điểm) Để có thể làm sôi 2kg nước ở nhiệt độ ban đầu t1 = 100C chứa trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lượng m2 chưa biết, người ta đã cấp một nhiệt lượng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lượng của nồi. (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K) Đáp án và biểu điểm. Câu Nội dung Điểm 1 Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. b) Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 0,5 0,25 0,5 0,25 2 Tóm tắt t = 3giờ = 10800s ; F = 90N ; s = 36km = 3600m; P = ? Giải Công do con ngựa thực hiện A = F . s = 90 . 3600 = 3 240 000(J) Công suất trung bình của ngựa là P = = = 300(W) Vậy công suất trung bình của con ngựa là 300W 0,5 0,5 0,5 3 a) Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. b) Muốn làm cho 1kg nhôm nóng lên thêm 10C cần truyền cho nhôm một nhiệt lượng là 880J. 0,5 0,5 1 4 Có hai những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của một miếng đồng là thực hiện công và truyền nhiệt. Mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm 0,5 1 5 Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp bên trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cốc mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào. 0,5 0,5 6 Tóm tắt mnước = 2kg, cnước = 4 200J/kg.K ; Q = 779 760J, cnhôm = 880J/kg.K t1 = 100 C, t2 = 1000 C m2 = ? Giải Nhiệt lượng do 2kg nước thu vào : Qnước = mnước . cnước . ∆t = 2 . 4 200 . (100 – 10) = 756 000 (J). Nhiệt lượng do nồi thu vào Qấm = m2 . c2 . ∆t = m2 . 880 . 90 = 79 200m2 (J). Phương trình cân bằng nhiệt Q = Qấm + Qnước hay 756 000 + 79 200m2 = 779 760 m2 = 0,3 (kg) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA : 1. Ổn định lớp: 2. Tổ chức kiểm tra Phát đề, HS làm bài, GV giám sát làm bài. Thu bài kiểm tra Dặn dò: 4. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến đồng nghiệp: Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2014 – 2015 Trường THCS Bình Giang Môn: Lí Khối: 8 Lớp 8/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................ Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1. (1,5 điểm) a. Nêu định luật về công. b. Động năng là gì? Độ lớn của động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2. (1,5 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 90N, đi liền một mạch trong 3 giờ được 36km. Tính công suất trung bình của con ngựa. Câu 3. (2 điểm) a. Nêu khái niệm đối lưu? b. Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là gì? Câu 4. (1 điểm) Tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Câu 5. (1 điểm) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào? Câu 6. (3 điểm) Để có thể làm sôi 2kg nước ở nhiệt độ ban đầu t1 = 100C chứa trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lượng m2 chưa biết, người ta đã cấp một nhiệt lượng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lượng của nồi. (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K). Bài làm
Tài liệu đính kèm: