Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý - khối 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý - khối 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lý - khối 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ- KHỐI 9
Thời gian làm bài: 45 phút 
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1 điểm)
	Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? 
Câu 2: (1,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây:
 Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
 (Đơn vị: tỉ đồng)
 Năm
Tiểu vùng
1995
2000
2002
Tây Bắc
320,5
541,1
696,2
Đông Bắc
6179,2
10657,7
14301,3
Hãy nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc.
	Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Câu 3: (4 điểm)
	Dựa vào bảng số liệu tốc độ tăng dân số và sản lượng lương thực ở đồng bằng sông Hồng dưới đây:	
Tốc độ tăng dân số và sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Hồng 
	( Đơn vị %)
 Năm 
 Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
	a.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số và sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1995 đến 2002 và nhận xét. 
b.Trình bày đặc điểm ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: (3,5 điểm)
Dựa vào “Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ” và kiến thức đã học, em hãy:
a) Xác định giới hạn lãnh thổ và cho biết ý nghĩa vị trí địa lý của vùng.
b) Kể tên các cảng, những bãi tắm của vùng.
------------------ Hết --------------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 3
ĐÁP ÁN GỢI Ý MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Câu 1: (1 điểm)
Thuận lợi : (0,5 điểm)
Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển : biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh xây dựng cảng nước sâu
Có một số khoáng sản: cát, thủy tinh,ti tan, vàng.
Khó khăn : (0,5 điểm)
Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa
Câu 2: (1,5 điểm)
Nhận xét: 
+ Giá trị sản xuất công nghiệp ở Tây Bắc và Đông Bắc đều tăng. (0,5 điểm)
+ Giá trị sản xuất công nghiệp ở Đông Bắc cao hơn Tây Bắc. (0,5 điểm)
+ Tiểu vùng Đông Bắc có thế mạnh khai thác khoáng sản vì tập trung nhiều mỏ, địa hình đồi núi thấp, dễ khai thác, có trữ lượng lớn. (0,25 điểm)
+ Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh phát triển thủy điện là do có địa hình núi cao, độ dốc lớn, có nhiều sông lớn chảy qua nên tạo nhiều thác ghềnh. (0,25 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
a) Vẽ biểu đồ và nhận xét: (2,5 điểm )
+ Vẽ đúng, chính xác: 2,0 điểm.
- Vẽ sai 1 yếu tố: 0 điểm.
- Thiếu ghi chú 1 chi tiết: trừ 0,25 điểm. 
+ Nhận xét : Dân số, sản lượng lương thực đều tăng. (0,5 điểm) 
 b) Nêu đặc điểm ngành trồng trọt của vùng đồng bằng sông Hồng: (1,5 điểm )
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực. (0,5 điểm) 
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa. (0,5 điểm) 
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. (0,5 điểm) 	 
Câu 4: (3,5 điểm)
a) Giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ:
Giới hạn lãnh thổ: (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
- Phía bắc giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ; đồng bằng sông Hồng.
- Phía tây giáp nước CHDCND Lào.
- Phía đông giáp Biển Đông
- Phía nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ý nghĩa: ( 0,5 điểm )
- Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam;	
- Cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại.	
- Cửa ngõ hành lang Đông –Tây của tiểu vùng sông Mê Công . 	
b) Kể tên các cảng, những bãi tắm của vùng (đúng mỗi địa danh 0,25 điểm).
- Cảng biển: Vinh, Đồng Hới, Huế.
- Bãi tắm: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ, Hà Tĩnh, Lăng Cô.
HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Dia ly 9 (chinh thuc).doc