Kiểm tra học kỳ 2 lớp 10 môn: Hoá học

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1546Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ 2 lớp 10 môn: Hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ 2 lớp 10 môn: Hoá học
SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THCS & THPT ĐĂNG HÀ
KIỂM TRA HỌC KỲ 2 LỚP 10
MÔN: Hoá Học
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(20 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên :....................................................................Lớp 10A......
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cho một mẩu đồng  kim loại vào dung dịch axit sunfuric đặc  nóng, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu xanh, có khí không màu thoát ra.
B. không có hiện tượng gì.
C. dung dịch trong suốt, có khí không màu thoát ra.
D. dung dịch có màu xanh, không có khí  thoát ra.
Câu 2: Cho 35,2g FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2S thu được (ở đktc) là: (Cho S = 32, Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 8,96 lít.	B. 7,84 lít.	C. 6,72 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau: N2(k) + O2(k) 2NO(k). (ΔH > 0). Để thu được nhiều khí NO người ta cần:
A. Tăng nhiệt độ.	B. Tăng áp suất.	C. Giảm áp suất	D. Giảm nhiệt độ
Câu 4: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
A. Nhiệt độ.	B. Tốc độ phản ứng.	C. Áp suất.	D. Thể tích khí.
Câu 5: Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là ( chọn đáp án đúng nhất)
A. Nồng độ các chất
B. Nhiệt độ.
C. Chất xúc tác.
D. Nồng độ , áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác.
Câu 6: Phản ứng tổng hợp amoniac là:N2(k) + 3H2(k)     2NH3(k)       ΔH = –92kJ.Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là :
A. Tăng áp suất.
B. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ.
D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng
Câu 7: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải( chiều thuận) nếu tăng áp suất :
A. 2H2(k)  + O2(k)          2H2O(k).	B. 2SO3(k)        2SO2(k)   +   O2(k)
C. 2NO(k)               N2(k)   +  O2(k)	D. 2CO2(k)        2CO(k)   +   O2(k)
Câu 8: Trong phương trình phản ứng : Cl2 + H2O HCl + HClO. Clo đóng vai trò gì?
A. Chất oxi hoá.
B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
C. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử.
D. Chất khử.
Câu 9: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây ?
A. NaCl, NaClO3, H2O.	B. HCl, HClO, H2O.
C. NaCl, NaClO, H2O.	D. NaCl, NaClO4, H2O
Câu 10: Chọn câu sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon kém bền hơn oxi.
B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
C. Ozon oxi hóa I- thành I2.
D. Ozon oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.
Câu 11: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric đặc nguội ?
A. Là chất lỏng sánh
B. Là chất lỏng màu vàng.
C. tan trong nước  toả nhiệt.
D. làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ.
Câu 12: Cho phương trình phản ứng: S	 +	3F2 ® SF6. Câu khẳng định đúng là:
A. S là chất ôxi hoá.	B. Phản ứng không xảy ra.
C. Hợp chất SF6 có liên kết ion.	D. S là chất khử.
Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA được biểu diễn tổng quát là:
A. ns2np3.	B. ns2np5.	C. ns2np1.	D. ns2np6nd1.
Câu 14: Trong số các hiđro halogenua, chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?
A. HF	B. HCl	C. HI	D. HBr
Câu 15: Trong công nghiệp clo được điều chế bằng cách ?
A. Oxi hoá KMnO4 bằng HCl đặc ở nhiệt độ cao.
B. Điện phân dung dịch muối ăn bão hoà.
C. Điện phân dung dịch muối ăn bão hoà có màng ngăn.
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 16: Cân bằng hoá học là một
A. cân bằng tĩnh	B. cân bằng động.	C. cân bằng thuận.	D. cân bằng nghịch
Câu 17: Số oxi hóa cao nhất có thể có của lưu huỳnh trong các hợp chất là
A. + 8.	B. +5.	C. +6.	D. +4.
Câu 18: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của HCl?
A. 2HCl + Cu(OH)2 ® CuCl2 + 2H2O.
B. 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2­
C. 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O.
D. 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + 2H2O + Cl2­
Câu 19: Tính chất hoá học cơ bản của oxi là
A. Tính oxi hoá mạnh	B. Tính oxi hoá yếu.	C. Tính khử yếu	D. Tính khử mạnh
Câu 20: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút ta sẽ thấy có mùi xốc của khí clo. Người ta sử dụng khí clo để diệt khuẩn nước vì lí do nào sau đây?
A. Một nguyên nhân khác.
B. Clo độc nên có tính sát trùng.
C. Clo có tính oxi hoá mạnh.
D. Clo tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hoá mạnh.
II. Phần tự luận.
Câu 1( 1 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt sau( viết phương trình nếu có): HCl, H2SO4, NaCl, NaOH.
Câu 2(1 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện)
H2S S SO2 H2SO4 SO2.
Câu 3( 3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 7,85g hỗn hợp Al, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được  3.92 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Viết các phương trình xảy ra.
Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu?
(cho Al: 27; Zn: 65; H: 1; S: 32; O:16)
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_khii.doc