ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________________ ĐỀ THI DỰ BỊ (đề kiểm tra có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN ĐỊA LÝ – KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời ? Câu 2: (2,0 điểm) Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm (độ dày, trạng thái, nhiệt độ) của lớp vỏ trái đất? Câu 3: (2,0 điểm) Núi là gì? Các đỉnh núi, sườn núi, thung lũng của núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào? Câu 4: (2,0 điểm) Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1: 2.000.000? Vậy 6cm trên bản đồ bằng bao nhiêu km ngoài thực tế? Câu 5: (2,0 điểm) Học sinh vẽ hình vào giấy làm bài và điền các hướng chính vào hình đã vẽ. ......... . .. .. ...... ......... .. ......... ------------------ Hết -------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thi không giải thích gì thêm. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 3 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN ĐỊA LÝ 6 Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. Hướng chuyển động : từ Tây sang Đông. Thời gian trái đất chuyển động một vòng quanh mặt trời là 365 ngày 6 giờ. Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục trái đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. Câu 2: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 1,0đ Cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp: lớp ngoài cùng là vỏ trái đất, ở giữa là lớp trung gian, trong cùng là lõi trái đất. Lớp vỏ trái đất: + Độ dày: Từ 5 đến 7km. + Trạng thái: Rắn chắc. + Nhiệt độ: Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 10000C. Câu 3: (2,0 điểm) Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có 3 bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi. (0,5đ) Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (0,5đ) Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm: - Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. (0,5đ) - Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và nông. (0,5đ) Câu 4: (2,0 điểm) Ý nghĩa: 1 cm trên bản đồ bằng 2.000.000cm ngoài thực tế. Khoảng cách ngoài thực tế là: 6 x 2.000.000cm = 12.000.000cm = 120km. Nếu HS chỉ tính đến cm thì chỉ cho tối đa: 1,5 điểm Câu 5: (2,0 điểm) Học sinh vẽ hình vào giấy làm bài và điền các hướng chính vào hình đã vẽ. B TB ĐB T Đ TN ĐN N Điền đầy đủ chính xác (2,0 điểm). Thiếu, sai hướng: trừ 0,25 điểm cho mỗi hướng. Không vẽ hình mà ghi kết quả cho tối đa (0,5 điểm).
Tài liệu đính kèm: