Kiểm tra học kì II môn: Vật lí – Lớp 7 thời gian: 45 phút

docx 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1226Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II môn: Vật lí – Lớp 7 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II môn: Vật lí – Lớp 7 thời gian: 45 phút
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
Trường THCS Cự Khê
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn:Vật lí – Lớp 7
Thời gian: 45 phút
 Điểm: 
I/TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại bằng mảnh vải khô.Sau đó đưa hai thanh nhựa này gần nhau thì chúng:
 A.Đẩy nhau B.Lúc đầu chúng hút nhau sau đó đẩy nhau.
 C.Hút nhau D.Không đẩy cũng không hút.
Câu 2: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?
 A.Máy bơm nước B.Quạt điện 
 C.Ti vi D.nồi cơm điện.
Câu 3: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì ta mắc:
 A.Ampe kế nối tiếp với bóng đèn.
 B.Vôn kế song song với hai đầu bóng đèn.
 C.Mắc ampe kế song song với bóng đèn đó.
 D.Vôn kế nối tiếp với bòng đèn.
Câu 4: Dòng điện chạy trong vật nào sau đây:
 A.Pin lắp trong đèn pin B.Máy tính đang hoạt động
 C.Mảnh ni lông đã được cọ xát. D.Chiếc pin tròn đặt trên bàn.
Câu 5: Vật dẫn điện là :
 A.Vật có khả năng cho dòng điện đi qua.
 B.Vật có khả năng cho các điện tích dương chuyển động.
 C.Vật có khả năng cho các hạt điện tích âm chuyển động.
 D.Cả 3 đáp án A,B,C.
Câu 6: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song có giá trị nào dưới đây:
 A.Bằng cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn.
 B.Bằng nửa cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
 C. Bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua hai đèn.
 D. Nhỏ hơn cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn.
II/TỰ LUẬN:(7điểm)
Bài 1:(2điểm) Cho các dụng cụ gồm:nguồn điện hai pin mắc nối tiếp,hai công tắcK và K, 2 bóng đèn Đvà Đ,dây dẫn.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn điều kiện:
Kđiều khiển Đvà K điều khiển Đ.
Bài 2:(2điểm) Ở các nhà máy dệt,đôi khi xảy ra hiện tượng sợi bị mắc vào các răng lược làm rối và đứt sợi.
 Hãy giải thích hiện tượng và nêu cách khắc phục?
 + _
Bài 2:(3điểm)Cho mạch điện như hình vẽ.Biết
V
trên vỏ đèn 2 và 3 có ghi giá trị hiệu điện thế 
lần lượt là 12V và 18V.Các đèn đều sáng bình 
thường. 
a) Các đèn được mắc với nhau như thế nào Đ1 Đ2
b) Giá trị ghi trên hai đèn có ý nghĩa gì? Đ3
c)Xác định số chỉ của vôn kế và hiệu điện thế 
hai đầu đèn Đ .
Bài làm:
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn : Vật lí – Lớp 7
I/TRẮC NGHIỆM:( 3điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
D
B
B
A
C
II/TỰ LUẬN:( 7điểm)
Bài 1.(2điểm)
Vẽ đúng hình 2điểm
Vẽ sai kí hiệu dụng cụ, thiếu dụng cụ (trừ 0,5điểm)
Bài 2.(2điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
Khi chải sợi do cọ xát nên các răng lược bị nhiễm điện,nó có khả năng hút các vật khác,đặc biệt vật nhẹ như sợi.
Cách khắc phục để giảm hiện tượng trên người ta phải làm tăng độ ẩm trong phòng.
Bài 3.(3điểm) 
Vẽ lại hình (0,5điểm)
Nêu đúng (Đ1 nối tiếp Đ2) // Đ3 (0,5điểm)
Nêu đúng ý nghĩa mỗi đèn ( 0,5điểm)
Hiệu điện thế định mức hai đầu Đ2 là 12V
Hiệu điện thế định mức hai đầu Đ 3 là 18V
Số chỉ vôn kế là U = 18V ( 0,5 điểm)
Xác định đúng giá trị hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là U=18 – 12 = 6 V (0,5điểm)
 Tổ duyệt đề
 Trịnh Văn Đông
 Người ra đề:
Nguyễn Thị Hảo
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 7
Năm học: 2015- 2016
Nội dung
Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
1. Sự nhiễm điện do cọ xát.Hai loại điện tích.
Câu1
0,5đ
Bài 2
ý 2
1đ
Bài 2
ý 1
1đ
2,5đ
2. Dòng điện.Nguồn điện.Tác dụng của dòng điện
Câu 5
0,5đ
Câu2
0,5đ
Câu 4
0,5đ
1,5đ
3.Sơ đồ mạch điện
Bài 3
ý a
1đ
Bài 1
ý1
1đ
Bài 2
ý 2
1đ
3đ
4.Cường độ dòng điện
Câu 6
0,5đ
0,5đ
5.Hiệu điện thế
Câu3
0,5đ
Bài 3
ý b
1đ
Bài 3
ý c
1đ
2,5đ
Số câu
2
2
2
3
1
3
13
Tổng:
1đ
1đ
1đ
3đ
1đ
3đ
10đ
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
 Trường THCS Cự Khê
 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí – Lớp 8
Thời gian: 45 phút
 Điểm
I/TRẮC NGHIỆM(3điểm) 
 Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
 A.Khối lượng của vật. B.Trọng lượng của vật,
 C.Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D.Nhiệt độ của vật
Câu 2: Hiện tượng khuếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân nào?
 A.Do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
 B.Do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
 C.Do chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử.
 D.Do các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Câu 3: Máy bay đang bay trên trời, nhận xét nào sau đây là đầy đủ nhất:
 A.Máy bay có động năng và nhiệt năng.
 B.Máy bay có động năng và thế năng.
 C.Máy bay có thế năng và nhiệt năng.
 D.Máy bay có cơ năng và nhiệt năng.
Câu 4: Bạn Huy thực hiện một công 30kJ trong thời gian 10 phút.Bạn Hoa thực hiện một công 80000J trong thời gian 20 phút. Ai làm khỏe hơn?
 A.Huy làm khỏe hơn. B.Hoa làm khỏe hơn.
 C.Hai người làm khỏe như nhau. D.Không so sánh được
Câu 5: Đổ 5cm đường vào 20ml nước,thể tích của hỗn hợp đường là:
 A.25ml B.20ml C.Lớn hơn 25ml D.Nhỏ hơn 25ml
Câu 6: Từ sự dẫn nhiệt,nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào?
 A.Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
 B.Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
 C.Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 D.Cả 3 câu trả lời trên đều đúng.
II/TỰ LUẬN(7điểm)
Bài 1(2điểm). Một ô tô đi trên quãng đường100km với lực kéo không đổi 1000N. Hiệu suất của động cơ ô tô là 40%.Hỏi số tiền xăng phải trả sau khi ô tô đi hết quãng đường . 
 Cho biết giá 1l xăng là 21300 đồng,năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.10 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m
Bài 2( 3điểm). Thả một miếng đồng có khối lượng m =0,4kg ở nhiệt độ t=120C vào nước có khối lượng m= 500g ở nhiệt độ t= 20C thì nhiệt độ cuối cùng của nước là t =26,7C.
 a)Tính nhiệt lượng nước thu vào ?Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
 b)Xác định nhiệt dung riêng của đồng? 
Bài 3(2điểm). Tại sao khi nung nóng một thanh sắt nó lại dài ra?
Bài làm:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 8
Năm học: 2015- 2016
Nội dung
Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
1.Công cơ học.
Định luật về công
Câu 4
0,5đ
Bài 2
ý b- 1đ
Bài 1-ý 1
O,5đ
2đ
2. Cơ năng.
Sự chuyển hóa năng lượng.
Câu 3
0,5đ
0,5đ
3.Cấu tạo các chất
Chuyển động của nguyên tử,phân tử
Câu 1
0,5đ
Bài 3
ý 1-1đ
Bài 3-ý 2
1đ
2,5đ
4.Dẫn nhiệt.
 Đối lưu
Câu2
0,5đ
Câu 5
0,5đ
Câu 6
0,5đ
1,5đ
5.Nhiệt lượng
Bài 2
Tómtắt 
0,5đ
Bài 2
Ý b
0,5đ
Bài 2
ý a – 1đ
2đ
6.Năng suất tỏa nhiệt
Bài 1
ý 2
0,5đ
Bài 1
ý 3
0,5đ
Bài 1
Ý 4
0,5đ
1,5đ
Số câu
2
3
1
3
3
4
14
Tổng
1đ
1,5đ
0,5đ
2đ
2đ
3đ
10đ
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Vật lí – Lớp 8
I/TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
D
D
B
A
C
II/TỰ LUẬN (7điểm)
Bài 1.(2điểm)
Công do động cơ ô tô thực hiện được : A = F.s = 10J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy trong động cơ tỏa ra 
 Q =
Khối lượng xăng đã dùng : 
Thể tích xăng đã dùng : 
Số tiền phải trả : 7,8.21000= 166 140 đồng
Bài 2.(3điểm) Tóm tắt (0,5điểm)
Nhiệt lượng do ấm thu vào : (0,5điểm)
Nhiệt lượng do nước thu vào : (0,5điểm)
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra : (0,5điểm)
Hiệu suất của bếp là (1điểm)
Bài 3.(2 điểm) Mối ý đúng được 1 điẻm
Khi nung nóng thanh sắt,các phân tử sắt chuyển động nhanh hơn và động năng của chúng cũng lớn hơn trước.Vì vậy chúng có thể chuyển động xa nhau hơn trước và kết quả là thanh sắt dài ra.
Vì các phân tử có thể chuyển động theo mọi phương một cách hỗn độn,không phương nào ưu tiên hơn các phương khác ,nên không những chiều dài mà tất cả các kích thước của thanh sắt dều tăn
 ( Học sinh làm cách khác vẫn cho điểm tối đa)
Tổ duyệt đề
Trịnh Văn Đông
 Người ra đề
 Nguyễn Thị Hảo
PHÒNG GD& ĐT THANH OAI
 Trường THCS Cự Khê
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí – Lớp 9
Thời gian : 45 phút
 Điểm
I/TRẮC NGHIỆM:(3điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1.Về phương diện tạo ảnh giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau:
 A.Tạo ảnh thật lớn hơn vật. B.Tạo ảnh thật bằng vật
 C.Tạo ảnh thật nhỏ hơn vật. D.Tạo ảnh ảo bằng vật.
Câu 2. Muốn nhìn rõ vật thì vật ở trong phạm vi nào của mắt?
 A.Từ cực cận đến mắt. B.Từ cực viễn đến mắt
 C.Trong khoảng từ C đến C của mắt. D.Các ý trên đều đúng.
Câu 3. Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí, gọi i, r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng:
i r
Câu 4.Vật AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ . Ảnh của AB qua thấu kính có độ cao : 
 A.Nhỏ hơn vật. B.Gấp đôi vật
 C.Bằng vật. D.Lớn hơn vật.
Câu 5.Chiếu chùm ánh sáng trắng tới tấm lọc màu đỏ đặt trước tấm lọc màu xanh,ta thu được trên màn chắn:
A.Màu đỏ. B.Màu nửa đỏ nửa xanh
D.Trên màn thấy tối. D.Màu xanh
Câu 6.Mắt lão phải đeo kính hội tụ là để:
A.Tạo ảnh ảo nằm trong khoảng C đến C. B.Tạo ra ảnh thật phía trước mắt.
D.Tạo ra ảnh ảo nằm ngoài khoảng Cđến C. D.Tạo ra ảnh ảo phía trước mắt.
II/TỰ LUẬN:( 7điểm)
Bài 1.(4điểm) Đặt vật AB cao 10cm trước thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm (AB vuông góc với trục chính tại A), quan sát thấy ảnh A B cao 2,5cm.
 a) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính?
 b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
 c) Dịch vật lại gần thấu kính một đoạn 30cm.Hỏi khoảng cách giữa ảnh và vật thay đổi tăng hay giảm bao nhiêu ?
Bài 2.(3điểm) Để truyền tải một công suất điện 5kW đến một hộ gia đình cách xa 2km, người ta dùng dây truyền tải làm bằng đồng có điện trở suất khối lượng riêng là 8900kg/m .Biết hiệu điện thế hai đầu đường dây là 220V,công suất hao phí bằng 4% công suất cần truyền đi.
 a) Tính công suất hao phí trên đường dây ?
 b) Tính tiết diện của dây truyền tải?
 c) Tính khối lượng dây cần dùng?
Bài làm:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lí 9
Năm học: 2015- 2016
Nội dung
Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
1.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 3
0,5đ
0,5đ
2. Mắt. Máy ảnh.
Mắt cận và mắt lão
Câu 1
0,5đ
Câu 6
0,5đ
Câu 2
0,5đ
1,5đđ
3.Ánh sángtrắng.
Ánh sáng màu
Câu 5
0,5đ
0,5đ
4.Truyền tải điện năng đi xa.
Bài 2
ý a
1đ
Bài 2
ý c
1đ
Bài 2
ý b
1đ
3đ
5.Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
Câu 4
0,5đ
Bài 1
ý a
1đ
Bài 1
Vẽ ảnh 
1đ
Bài 1
ý b,c
2đ
4,5đ
Số câu
2
3
1
2
2
3
13
Tổng
1đ
1,5đ
0,5đ
2đ
2đ
3đ
10đ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí – Lớp 9
I/TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mối câu trả lời đúng được 0,5điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
C
A
B
D
A
II/TỰ LUẬN(7điểm)
Bài 1.(4điểm) 
a)vẽ hình đúng tỉ lệ (1điểm)
Chứng minh 2 tam giác đồng dạng 
(1) (0,5điểm)
Chứng minh (2) (0,5điểm)
Từ (1) và (2) ta có OA=30cm và OA = 120cm (0,5điểm)
b) Khoảng cách từ ảnh đến vật là 120 – 30 = 90cm (0,5điểm)
c)Từ (1) và (2) (0,5điểm)
Khoảng cách từ ảnh đến vật là (0,25điểm)
Vậy khoản cách giữa ảnh và vật giảm : 90 – 62,3=27,7cm (0,25điểm)
Bài 2.(3điểm)
Công hao phí trên đường dây là (0,5điểm)
Điện trở của đường dây là 
Tiết diện của dây dẫn là (0,5điểm)
Thể tích đồng làm dây tải là (0,5điểm)
Vậy khối lượng dây dùng tải điện là m=D.V=10,68kg (0,5điểm)
Tổ duyệt đề 
Trịnh Văn Đông 
 Người ra đề 
 Nguyễn Thị Hảo

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2.docx