Kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II môn: Lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút
Ngày soạn: 08/04/2016
Ngày dạy: ...../05/2016
Tuần 35	Tiết PPCT: 51
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ 9
 Thời gian làm bài: 45 phút
1/ Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Qua bài kiểm tra HS khắc sâu kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975..
b. Về kỹ năng: Trình bày, diễn đạt một bài kiểm tra tự tuận hoàn chỉnh.
c. Về thái độ: Chăm chỉ học tập và nghiêm túc làm bài kiểm tra.
2/ Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Viết, thước và các kiến thức trong nội dung trên.
b. Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Ma trận đề:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 
Giải thích được vì sao việc thống nhất các tổ chức cộng sản là cần thiết. (C1)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Trình bày ngắn gọn diễn biến, kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. (C2)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. (C4)
So sánh được được sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. (C3)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 2 (C2,4)
Số điểm: 6 
Tỉ lệ: 60 %
Số câu: 1(C1)
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 4
Số điểm: 10 
Tỉ lệ: 100%
+ Đề kiểm tra
Câu 1: (1 điểm) Tại sao việc thống nhất các tổ chức cộng sản là cần thiết?
Câu 2: (3 điểm) Em hãy trình bày ngắn gọn diễn biến, kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
Câu 3: (3 điểm) Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có gì giống và khác nhau?
Câu 4: (3 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
+ Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
Việc thống nhất các tổ chức cộng sản là cần thiết vì:
- Ba tổ chức cộng sản cùng ra đời, hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
- Yêu cầu cấp thiết là phải có một đảng thống nhất.
0.5 điểm
0.5 điểm
2
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954:
- Diễn biến gồm 3 đợt: (bắt đầu từ 13-3 đến hết ngày 7-5-1954)
+ Đợt 1: quân ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2: quân ta tấn công các cứ điểm ở phía đông phân khu Trung tâm.
+ Đợt 3: quân ta tổng công kích các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu nam, chiều 7-5 tướng Đờ ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu địch đầu hàng.
-Kết quả: Ta tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, thu và phá huỷ toàn bộ phương tiện chiến tranh, bắn rơi 62 máy bay.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
3
So sánh
Chiến tranh cục bộ
Việt Nam hóa chiến tranh
Giống nhau
Đều là chiến tranh thực dân mới, nhằm xâm lược và thống trị miền Nam, phá hoại miền Bắc do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
Khác nhau
Quy mô
Mở rộng cả nước.
Toàn Đông Dương.
Lực lượng tham chiến
Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, phối hợp với hỏa lực và không quân Mĩ.
Vai trò của Mĩ
Mĩ trực tiếp chiến đấu.
Quân Mĩ phối hợp chiến đấu.
1 điểm
0.5 điểm
1 điểm
0.5 điểm
4
Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh...
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm... Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh
- Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3 dân tộc Đông Dương; Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc.
Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
0.5 điểm
0,5 điểm 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
3/ Tiến trình tổ chức kiểm tra
a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
b. Tổ chức kiểm tra: Phát đề cho học sinh- thu bài kiểm tra.
c. Dặn dò (Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân (qua góp ý)
	GV ra đề
	NguyễnThị Thùy Quyên
GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ II- Năm học 2015 – 2016
MÔN LỊCH SỬ 9
Bài 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Bài 27: Cuộc kháng chiến tòan quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954)
Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)
Bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 – 1973)
Bài 30: Hoàn thành giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước 91973 – 1975)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_mon_Lich_su_lop_9_HK_II_2015_2016.doc